I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động. Đó
là kết quả khai thác tổng hợp lợi thế vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên trên đất liền, trên biển, cũng như những đặc điểm dân cư và
xã hội.
- HS biết vùng ĐNB có nhiều tiềm năng tự nhiên như đất badan và tài nguyên
biển.
- HS biết nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải CN và đô thị ngày càng tăng.
Việc bảo vệ môi trường trên đất liền và trên biển là nhiệm vụ quan trọng.
2. Kỹ năng:
- Đọc bảng số liệu, lược đồ tự nhiên vùng ĐNB để khai thác kiến thức, liên kết
các kênh kiến thức theo câu hỏi dẫn dắt.
3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ,
tính toán, .
b) Năng lực đặc thù : Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh,
sử dụng số liệu thống kê
II. Chuẩn bị.
1. GV: Bản đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ.
2. HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp : vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, trò chơi, tự học
2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sơ đồ tư duy, động não, chia nhóm,
giao nhiệm vụ, lắng nghe và phản hồi tích cực.
8 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 270 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 37+38 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Tuần 19
Ngày soạn: 5/1/2020
Ngày dạy:
Tiết 37. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động. Đó
là kết quả khai thác tổng hợp lợi thế vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên trên đất liền, trên biển, cũng như những đặc điểm dân cư và
xã hội.
- HS biết vùng ĐNB có nhiều tiềm năng tự nhiên như đất badan và tài nguyên
biển.
- HS biết nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải CN và đô thị ngày càng tăng.
Việc bảo vệ môi trường trên đất liền và trên biển là nhiệm vụ quan trọng.
2. Kỹ năng:
- Đọc bảng số liệu, lược đồ tự nhiên vùng ĐNB để khai thác kiến thức, liên kết
các kênh kiến thức theo câu hỏi dẫn dắt.
3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ,
tính toán, ...
b) Năng lực đặc thù : Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh,
sử dụng số liệu thống kê
II. Chuẩn bị.
1. GV: Bản đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ.
2. HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp : vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, trò chơi, tự học
2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sơ đồ tư duy, động não, chia nhóm,
giao nhiệm vụ, lắng nghe và phản hồi tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp :
2. KTBC : (?) Trình bày các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày.
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động:
GV tổ chức trò chơi ô chữ: Chia 2 đội Nam – Nữ
- Ô chữ gồm: 5 từ hàng ngang, 1 từ hàng dọc:
C a o n g u Y ê n
Đ à L ạ t
C a m p u c H i a
2
N ô n g n g H i ệ P
X ê X a n
Câu 1: Dạng địa hình chủ yếu ở Tây Nguyên?
Câu 2: Tên một thành phố du lịch nổi tiếng của Tây Nguyên?
Câu 3: Tên quốc gia giáp với Tây Nguyên ở phía Tây?
Câu 4: Ngành KT giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong CCKT vùng Tây
Nguyên?
Câu 5: Nhà máy thủy điện Y-a-ly phát triển trên con sông nào?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới:
Hoạt động của gv – hs Nội dung
HĐ 1: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- PP: trực quan, vấn đáp, hđ nhóm, sd
bản đồ
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn
đề, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử
dụng bản đồ,...
* Bản đồ tự nhiên vùng ĐNB.
? Cho biết ĐNB gồm có các tỉnh và
thành phố nào?xác định vị trí địa lí và
phạm vi lãnh thổ của vùng ĐNB?
HS lên bảng chỉ lược đồ kết hợp trình
bày đặc điểm tiếp giáp.
GV chốt Kt.
GV: Từ TPHCM, với khoảng 2 giờ bay
chúng ta có thể tới hầu hết các nước
trong khu vực ĐNÁ.
? Đặc điểm vị trí địa lí giới hạn lãnh thổ
có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát
triển KT – XH của vùng ĐNB?
HS thảo luận cặp đôi (2p), trả lời.
GV nhấn mạnh: ĐNB có 1 vtđl rất thuận
lợi cho pt tổng hợp KT cả trên đất liền và
trên biển.
GV chuyển ý.
HĐ 2: Điều kiện tự nhiên và TNTN:
- PP: hđ nhóm, sd bản đồ, trực quan
- KT: đặt câu hỏi, TL nhóm, chia nhóm,
giao nhiệm vụ, sơ đồ tư duy, động não
- NL: giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
* Vị trí, giới hạn:
- Gồm 5 tỉnh và 1 thành phố (Bình Phước,
Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa-
Vũng Tàu, TPHCM)
- Diện tích: 23.550km2, chiếm 7,2% so với
cả nước. Đứng thứ 6.
- Phía bắc và đông bắc giáp Tây Nguyên &
DHNTB; Phía tây và tây nam giáp ĐBSCL;
Phía đông và đông nam giáp biển Đông.
* Ý nghĩa:
+ Là cầu nối Tây Nguyên (giàu tiềm năng
rừng và cây công nghiệp), Duyên hải NTB
(giàu tiềm năng kinh tế biển) với Đồng bằng
sông Cửu Long (vùng trọng điểm lương
thực - thực phẩm)
+ Thuận lợi pt các ngành KT biển.
+ Có nhiều lợi thế trong giao lưu kinh tế-
văn hoá với các nước trong khu vực.
3
GV giới thiệu bản đồ tự nhiên vùng ĐNB
GV tổ chia nhóm, tc TL nhóm: Vẽ sơ đồ
tư duy trình bày:
Nhóm 1 - 2: đặc điểm tự nhiên và tiềm
năng KT trên đất liền của ĐNB.
Nhóm 3 - 4: đặc điểm vùng biển và thế
mạnh KT biển của vùng ĐNB.
- HS thảo luận. Các nhóm cử đại diện lên
báo cáo bằng sơ đồ tư duy.
- Các nhóm khác nx chéo, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt kt.
- Yêu cầu HS lên chỉ lược đồ các con
sông lớn, các nhà máy thủy điện, các mỏ
khoáng sản của ĐNB.
GV: Hệ thống sông Đồng Nai có tầm
qtrọng đặc biệt đối với ĐNB: xd thủy
điện Trị An, cung cấp nước tưới.... Các
mỏ dầu khí với trữ lượng lớn trở thành
tiềm năng pt mạnh ngành CN dầu khí...
- GV chiếu ảnh 1 số khó khăn về tự
nhiên của ĐNB.
? Quan sát ảnh, chỉ ra những khó khăn về
tự nhiên của vùng?
* KT động não:
? Từ đó, hãy nêu ra những giải pháp
để khắc phục những khó khăn về tự
nhiên của ĐNB?
? Tại sao phải bảo vệ và phát triển rừng
đầu nguồn, hạn chế ô nhiềm nguồn nước
của các sông ở ĐNB?
GV: Với quan điểm môi trường phát
triển bền vững thì đất rừng và nước là ~
đk qtrọng hàng đầu. Lưu vực sông Đồng
Nai hầu như phủ kín lãnh thổ ĐNB, do
đất trồng cây CN chiếm tỉ lệ lớn, đất
rừng còn ít nên nguồn sinh thủy bị hạn
chế -> việc bảo vệ đất rừng đầu nguồn
làm nguồn sinh thủy là rất qtrọng. Phần
hạ lưu do đô thị hóa và CN phát triển
mạnh mà nguy cơ ô nhiễm nước mạnh
mẽ. Cần tìm các biện pháp để hạn chế.
HĐ 3: Đặc điểm dân cư xã hội:
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên.(15p)
1. Vùng đất liền:
- Địa hình: thoải, độ cao TB.
- Khí hậu: Cận xích đạo, nóng ẩm .
- Sông ngòi: có nhiều sông lớn (như sông Sài
Gòn, Đồng Nai) nguồn sinh thủy tốt.
- Đất: ba dan, đất xám
- Rừng: Có rừng ngập mặn (rừng Sác ở Cần
Giờ vừa có ý nghĩa du lịch vừa là “lá phổi
xanh” của TPHCM vừa là khu dự trữ sinh
quyển của thế giới.)
- Động thực vật phong phú.
-> Thế mạnh: Mặt bằng xây dựng tốt; thuận
lợi trồng cây CN có giá trị xuất khẩu cao;
xây dựng thủy điện; ...
2. Vùng biển:
- Khoáng sản biển: thềm lục địa nông, rộng,
giàu tiềm năng dầu mỏ, khí đốt.
- SV biển: ngư trường rộng, hải sản phong
phú.
- Tài nguyên du lịch biển: bãi tắm và các đảo
đẹp.
- Gần đường hàng hải quốc tế.
-> Thuận lợi ptriển tổng hợp các ngành KT
biển: kthác dầu khí, đánh bắt – nuôi trồng
thủy sản, ptriển hàng hải, DV, du lịch biển.
* Khó khăn:
- Rừng tự nhiên có diện tích nhỏ
- Khoáng sản trên đất liền ít
- Môi trường bị ô nhiễm.
* Giải pháp:
- Bảo vệ rừng đầu nguồn, tích cực trồng rừng
- Khai thác hợp lí TNTN
- Bảo vệ môi trường sinh thái trên đất liền và
trên biển,
- Vì: giúp bảo vệ MT sinh thái, chống xói
mòn, rửa trôi đất, bảo vệ nguồn sinh thủy
của các dòng sông ở ĐNB.
4
- PP: Vấn đáp, trực quan, hđ nhóm
- KT: đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi
tích cực, TL nhóm
- NL: tự học, giải quyết vấn đề, tính toán
- HS chú ý kênh chữ và bảng 31.2 sgk
? Số dân và mật độ dân số?
? Nhận xét về dân cư của ĐNB?
? Từ bảng 31.2 sgk, nêu đặc điểm dân cư
- xã hội của vùng? Những đặc điểm dân
cư – xh như vậy tao cho ĐNB ưu thế gì ?
- HS TL cặp đôi trả lời.
? Mặt trái của việc đô thị hoá cao và
công nghiệp phát triển mạnh tại ĐNB ?
(ĐTH cao mà sự ptriển KT chưa bắt kịp
tốc độ sẽ gây áp lực cho vấn đề việc làm.
CN pt mạnh tạo ra mặt trái là gây ra
ONMT nếu như ko chú ý ptr bền vững.)
- GV chiếu ảnh các di tích lịch sử, văn
hoá của vùng, yêu cầu HS xđ đúng tên di
tích, kể về 1 di tích tiêu biểu.
HS: xđ các DTLS nổi tiếng của ĐNB
trên lược đồ.
- GV khái quát bài học, hs đọc ghi nhớ.
III/ Đặc điểm dân cư xã hội.(13p)
- Số dân: 10,9 triệu người (13,7% so với cả
nước)
- MĐDS: 434 người/km2
-> Dân cư đông đúc.
- Nguồn lao động (lao động có chuyên môn)
dồi dào, thu nhập cao.
- Tỉ lệ dân thành thị cao, tốc độ ĐTH nhanh.
-> Vùng có sức hút mạnh mẽ với lao động cả
nước.
- Các di tích lịch sử, văn hoá: bến cảng Nhà
Rồng, địa đạo Củ Chi, Côn Đảo, dinh Độc
Lập...
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập:
- Nêu những thuận lợi về ĐKTN và TNTN để phát triển kinh tế- xã hội vùng
ĐNB?
- Nêu đặc điểm dân cư - xã hội của vùng? Làm BT 2 sgk.
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng
- Viết bài giới thiệu về những di tích lịch sử VH và vẻ đẹp của người dân vùng
ĐNB.
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tìm hiểu thêm về những khó khăn của nhân dân vùng ĐNB.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Chuẩn bị bài: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp) - Đọc và phân tích bản đồ, bảng số
liệu; trả lời các câu hỏi.
5
Tuần 20
Ngày soạn: 12/1/2020
Ngày dạy:
Tiết 38. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phát triển kinh tế của vùng:
+ Ngành công nghiệp: chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của vùng; có cơ cấu
đa dạng với nhiều ngành quan trọng: khai thác dầu khí, chế biến LTTP, cơ khí,
điện tử.
+ Ngành nông nghiệp: sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng có vai trò
quan trọng. Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới: cao su, điều, cà phê.
- Những khó khăn, hạn chế trong phát triển kinh tế của vùng.
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích bảng số liệu thống kê.
- Rèn kĩ năng so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ:
- HS có ý thức đoàn kết các vùng miền trong cả nước.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề
b) Năng lực đặc thù : Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh
ảnh, tính toán, sd số liệu thống kê.
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Bản đồ địa lí kinh tế Đông Nam Bộ. Máy chiếu.
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: trực quan, gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, tự học, phát
hiện và giải quyết vấn đề, thực hành.
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, chia nhóm, giao nhiệm vụ,
lắng nghe và phản hồi tích cực, mảnh ghép
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm nổi bật của tự nhiên ĐNB tạo thuận lợi cho ptriển
cây CN và kinh tế biển ?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: khởi động
- GV dẫn vào bài: mỗi tỉnh ở ĐNB đều có thế mạnh kinh tế riêng dựa vào vị trí,
6
đk phát triển. Vậy tình hình pt kt của vùng ntn
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV – HS Nội dung
HĐ 1: Tình hình phát triển kinh tế.
- PP: trực quan, hoạt động nhóm, tự học
- KT: đặt câu hỏi, TL nhóm, chia nhóm,
động não, mảnh ghép
- NL: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn
đề, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử
dụng bản đồ, tranh ảnh, tính toán, sd số
liệu thống kê
- Nội dung thảo luận: tìm hiểu tình hình
phát triển và phân bố các ngành KT
của Đông Nam Bộ.
* GVsd kĩ thuật mảnh ghép:
- Vòng 1: vòng chuyên gia:
Nhóm 1,2: ngành CN – XD (Ngành CN
trước năm 1975; Tình hình pt và phân bố
CN sau 1975: cơ cấu CN, tỉ trọng ngành
CN trong CCKT của vùng, các TTCN,
khó khăn đối với ngành CN của vùng)
Nhóm 3,4: ngành NN (tỉ trọng ngành NN
trong CCKT của vùng, cơ cấu cây trồng,
tình hình pt ngành trồng trọt và chăn nuôi,
đâu là hđ nông nghiệp nổi bật nhất của
vùng)
- Các nhóm thảo luận 6 phút, thống nhất
nội dung.
- Vòng 2: vòng mảnh ghép:
+ GV cho hs tạo nhóm mảnh ghép:
- HS tạo nhóm mới, chia sẻ thông tin, vẽ
sơ đồ tư duy về tình hình pt ngành CN,
NN của ĐNB.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng báo cáo, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
IV. Tình hình phát triển kinh tế.
1. Công nghiệp
* Trước 1975: CN đơn giản, nhỏ bé
* Sau 1975: Cơ cấu công nghiệp cân đối,
đa dạng bao gồm các ngành công nghiệp
quan trọng. (Do định hướng pt của NN,
sự mở cửa thu hút đầu tư,...)
+ Tiêu biểu: Khai thác dầu, hóa dầu, cơ
khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến
lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng.
+ CN xây dựng chiếm tỉ trọng lớn 59,3%
trong cơ cấu kinh tế của vùng và cả nước.
- CN tập trung chủ yếu ở TP Hồ Chí
Minh (50%) Biên Hòa, Bà Rịa - Vũng
Tàu.
* Khó khăn:
Đối với ngành CN:
- Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng nhu cầu
phát triển và sự năng động của vùng.
- Công nghệ chậm đổi mới.
- Nguy cơ ô nhiễm môi trường cao
2. Nông nghiệp
a. Trồng trọt
- Gồm:
+ CN lâu năm: cao su, cà phê, hồ tiêu,
điều ...
+ CN hàng năm: Đậu tương, thuốc lá,
mía, ...
+ Cây ăn quả và các loại cây khác.
-> Cơ cấu cây trồng đa dạng.
- Cây trồng chính: cao su, hồ tiêu, điều,
đậu tương (diện tích trồng > các vùng
khác)
- Phân bố rộng rãi, nhiều loại cây chiếm
diện tích lớn.
7
- GV nhận xét, chốt kt.
* KT động não:
? Vì sao sx CN lại chủ yếu tập trung ở
TPHCM?
? Dựa vào ~ điều kiện thuận lợi nào mà
ĐNB có thể phát triển cây CN?
? Quan sát H 32.2 xđ vị trí hồ Dầu Tiếng,
hồ Trị An.
? Nêu vai trò của 2 hồ này với sự phát
triển nông nghiệp của vùng?
? Vậy vấn đề thủy lợi có ý nghĩa ntn đối
với việc ptriển NN của vùng ?
? Biện pháp cuả vùng để ptriển sx NN đi
đôi với bảo vệ MT ?
- ĐNB là vùng trọng điểm sxuất cây CN
b. Chăn nuôi
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng
chăn nuôi công nghiệp.
- Nuôi trồng thủy sản đc chú trọng.
- Do TPHCM là đầu mối giao thông
qtrọng nhất của vùng và của Vùng KTTĐ
phía Nam; ; gần nhiều vùng nguyên liệu,
là nơi thu hút nhiều lao động nhất cả
nước, cs hạ tầng CN đc đầu tư mạnh
mẽ,...
- Đkpt cây CN: Đất badan, đất xám; KH
cận xích đạo; kinh nghiệm sx; cơ sở
CNCB; thị trường XK.
- Hồ Dầu Tiếng: Công trình thủy lợi lớn
nhất, diện tích = 270km2, chứa 1,5 tỷ m3
nước -> Đảm bảo nước tưới cho Tây
Ninh và huyện Củ Chi (TP HCM) 170
nghìn ha đất về mùa khô.
- Hồ Trị An điều tiết nước cho nhà máy
thủy điện Trị An -> Cung cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp, khu CN, đô thị
Đồng Nai.
-> Thủy lợi có tầm quan trọng hàng đầu
trong việc đẩy mạnh thâm canh cây CN
trên S ổn định, tạo ra giá trị hàng hóa
cao.
- Bảo vệ rừng đầu nguồn, xây dựng hồ
chứa nước, giữ gìn đa dạng sinh học của
rừng.
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập:
- Đặc điểm ngành công nghiệp ở ĐNB?
- Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì trong trồng cây
CN?
- GV giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng
- Sưu tầm ảnh về các hoạt động NN, CN của vùng ĐNB làm thành Album, có
chú thích cho các ảnh hoặc giới thiệu cụ thể về hoạt động sx trong ảnh.
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
8
- Tìm hiểu thêm thông tin về các ngành CN mới phát triển hiện nay ở ĐNB.
- Hiểu và thuộc nội dung bài học.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Hoàn thành các bài tập.
- Chuẩn bị bài: Vùng Đông Nam Bộ(tiếp)
+ Đọc, phân tích kênh hình, kênh chữ, trả lời các câu hỏi.
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_tiet_3738_nam_hoc_2019_2020_truong_ptdt.pdf