I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc
phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng; những thuận
lợi và khó khăn của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và tác động của chúng tới sự
phát triển kinh tế - xã hội.
- HS biết vùng ĐNB có nhiều tiềm năng tự nhiên như đất badan và tài nguyên biển.
- HS biết nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải CN và đô thị ngày càng tăng.
Việc bảo vệ môi trường trên đất liền và trên biển là nhiệm vụ quan trọng.
2. Kỹ năng:
- HS kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số đặc điểm tự nhiên, kinh
tế- xã hội của vùng, đặc biệt là trình độ đô thị hoá và một số chỉ tiêu phát triển kinh
tế xã hội cao nhất trong cả nước.
- HS đọc bảng số liệu, lược đồ tự nhiên vùng ĐNB để khai thác kiến thức, liên kết
các kênh kiến thức theo câu hỏi dẫn dắt.
3. Thái độ:
- HS có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực: Tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng
lực hợp tác; năng lực giao tiếp,sử dụng bản đồ .
b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, tranh ảnh, sử dụng số liệu thống kê.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bản đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ. Tranh ảnh minh hoạ. Máy chiếu.
2. HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn.
              
                                            
                                
            
                       
            
                
13 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 348 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 37 đến 39 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 02/01/2020 
Tiết 37 - 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (TIẾT 1) 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc 
phát triển kinh tế - xã hội. 
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng; những thuận 
lợi và khó khăn của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội. 
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và tác động của chúng tới sự 
phát triển kinh tế - xã hội. 
- HS biết vùng ĐNB có nhiều tiềm năng tự nhiên như đất badan và tài nguyên biển. 
- HS biết nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải CN và đô thị ngày càng tăng. 
Việc bảo vệ môi trường trên đất liền và trên biển là nhiệm vụ quan trọng. 
2. Kỹ năng: 
- HS kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số đặc điểm tự nhiên, kinh 
tế- xã hội của vùng, đặc biệt là trình độ đô thị hoá và một số chỉ tiêu phát triển kinh 
tế xã hội cao nhất trong cả nước. 
- HS đọc bảng số liệu, lược đồ tự nhiên vùng ĐNB để khai thác kiến thức, liên kết 
các kênh kiến thức theo câu hỏi dẫn dắt. 
3. Thái độ: 
- HS có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường. 
4. Định hướng năng lực: 
a. Năng lực: Tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng 
lực hợp tác; năng lực giao tiếp,sử dụng bản đồ ... 
b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, tranh ảnh, sử dụng số liệu thống kê. 
II. CHUẨN BỊ: 
1. GV: Bản đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ. Tranh ảnh minh hoạ. Máy chiếu. 
2. HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT: 
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, xác định bản đồ, phân tích. 
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: 
GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1. Khởi động 
GV tổ chức trò chơi ô chữ 
- Chia 2 đội Nam – Nữ 
- Ô chữ gồm: 5 từ hàng ngang, 1 từ hàng dọc: 
C a o n g u Y ê n 
Đ à L ạ t 
C a m p u c H i a 
N ô n g n g H i ệ P 
X ê X a n 
Câu 1: Dạng địa hình chủ yếu ở Tây Nguyên? 
Câu 2: Tên một thành phố du lịch nổi tiếng của Tây Nguyên? 
Câu 3: Tên quốc gia giáp với Tây Nguyên ở phía Tây? 
Câu 4: Ngành KT giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong CCKT vùng Tây Nguyên? 
Câu 5: Nhà máy thủy điện Y-a-ly phát triển trên con sông nào? 
Câu hàng dọc: sản phẩm nông nghiệp của Tây Nguyên nổi tiếng thế giới? (Cà phê) 
- Giới thiệu bài: Các em ạ, đi qua một vùng Tây Nguyên lộng gió, tiến tiếp xuống 
phía nam của tổ quốc chúng ta là một vùng đất màu mỡ và giàu tiềm năng phát 
triển kinh tế. Đó chính là vùng Đông Nam Bộ. Bài học hôm nay, cô và các em sẽ 
cùng nhau khám phá đặc điểm về vị trí địa lí, về thiên nhiên cũng như dân cư – XH 
của vùng kinh tế này. 
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới: 
Hoạt động của GV - HS Nội dung 
* HĐ 1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: 
- PP: Trực quan, vấn đáp, hoạt động 
nhóm, sử dụng bản đồ. 
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm 
- NL: Giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn 
đề, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử 
dụng bản đồ,... 
* Bản đồ tự nhiên vùng ĐNB. 
? Cho biết ĐNB gồm có các tỉnh và 
thành phố nào? 
? Diện tích vùng? So sánh với diện tích 
các vùng khác trong cả nước? 
? Quan sát LĐ, xác định vị trí địa lí và 
phạm vi lãnh thổ của vùng ĐNB? 
- HS lên bảng chỉ lược đồ kết hợp trình 
bày đặc điểm tiếp giáp. 
- GV chốt kt. 
- HS xác định TPHCM trên bản đồ 
ĐNÁ, xđ thủ đô các nước trong khu vực 
ĐNÁ. 
? Đặt trong khu vực ĐNA, cho biết vùng 
ĐNB có vị trí ntn? 
- GV: Từ TPHCM, với khoảng 2 giờ 
bay chúng ta có thể tới hầu hết các nước 
trong khu vực ĐNÁ. 
? Đặc điểm vị trí địa lí giới hạn lãnh thổ 
có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát 
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: (7p) 
* Vị trí, giới hạn: 
- Gồm 5 tỉnh và 1 thành phố (Bình 
Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng 
Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, TPHCM) 
- Diện tích: 23.550km2, chiếm 7,2% so 
với cả nước. Đứng thứ 6. 
- Phía bắc và đông bắc giáp Tây 
Nguyên & DHNTB; Phía tây và tây 
nam giáp ĐBSCL; Phía đông và đông 
nam giáp biển Đông. 
- ĐNB nằm ở giữa khu vực ĐNÁ. 
triển KT – XH của vùng ĐNB? 
- HS thảo luận cặp đôi (2p), trả lời. 
- GV nhấn mạnh: ĐNB có 1 vị trí địa lí 
rất thuận lợi cho pt tổng hợp KT cả trên 
đất liền và trên biển. Các vùng TN, 
ĐBSCL, DHNTB vừa là nơi cung cấp 
nguyên liệu sx, cung cấp lttp, vừa là thị 
trường tiêu thụ sản phẩm CN cho ĐNB, 
nhất là ĐBSCL. Không những vậy, Biển 
Đông đem lại cho vùng tiềm năng dầu 
khí, nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản, ptriển 
dịch vụ kinh tế biển. Đặc biệt, ĐNB 
nằm ở giữa khu vực ĐNA, vô cùng 
thuận lợi cho giao lưu với các nước 
trong khu vực. 
- GV chuyển ý. 
* HĐ 2. Điều kiện tự nhiên và TNTN: 
- PP: Hoạt động nhóm, sử dụng bản đồ, 
trực quan. 
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm, chia nhóm, 
giao nhiệm vụ, sơ đồ tư duy, động não 
- NL: Giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo 
- GV giới thiệu bản đồ tự nhiên vùng 
ĐNB 
GV tổ chia nhóm, tổ chức thảo luận 
nhóm: Vẽ sơ đồ tư duy trình bày: 
Nhóm 1 - 2: đặc điểm tự nhiên và tiềm 
năng KT trên đất liền của ĐNB. 
Nhóm 3 - 4: đặc điểm vùng biển và thế 
mạnh KT biển của vùng ĐNB. 
- HS thảo luận. Các nhóm cử đại diện 
lên báo cáo bằng sơ đồ tư duy. 
* Ý nghĩa: 
+ Là cầu nối Tây Nguyên (giàu tiềm 
năng rừng và cây công nghiệp), Duyên 
hải NTB (giàu tiềm năng kinh tế biển) 
với Đồng bằng sông Cửu Long (vùng 
trọng điểm lương thực - thực phẩm) 
+ Thuận lợi pt các ngành KT biển. 
+ Có nhiều lợi thế trong giao lưu kinh tế - 
văn hoá với các nước trong khu vực. 
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên 
thiên nhiên: (15p) 
1. Vùng đất liền: 
- Địa hình: Thoải, độ cao TB. 
- Khí hậu: Cận xích đạo, nóng ẩm. 
- Sông ngòi: Có nhiều sông lớn (như 
sông Sài Gòn, Đồng Nai) nguồn sinh 
thủy tốt. 
- Đất: ba dan, đất xám 
- Rừng: Có rừng ngập mặn (rừng Sác 
ở Cần Giờ vừa có ý nghĩa du lịch vừa 
là “lá phổi xanh” của TPHCM vừa là 
khu dự trữ sinh quyển của thế giới.) 
- Động thực vật phong phú. 
-> Thế mạnh: Mặt bằng xây dựng tốt; 
thuận lợi trồng cây CN có giá trị xuất 
khẩu cao; xây dựng thủy điện; ... 
2. Vùng biển: 
- Khoáng sản biển: Thềm lục địa 
nông, rộng, giàu tiềm năng dầu mỏ, 
khí đốt. 
- Các nhóm khác nx chéo, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt kt. 
- Yêu cầu HS lên chỉ lược đồ các con 
sông lớn, các nhà máy thủy điện, các 
mỏ khoáng sản của ĐNB. 
GV: Hệ thống sông Đồng Nai có tầm 
qtrọng đặc biệt đối với ĐNB: xd thủy 
điện Trị An, cung cấp nước tưới.... Các 
mỏ dầu khí với trữ lượng lớn trở thành 
tiềm năng pt mạnh ngành CN dầu khí... 
- GV chiếu ảnh 1 số khó khăn về tự 
nhiên của ĐNB. 
? Quan sát ảnh, chỉ ra những khó khăn 
về tự nhiên của vùng? 
* KT động não: 
? Từ đó, hãy nêu ra những giải pháp để 
khắc phục những khó khăn về tự nhiên 
của ĐNB? 
? Tại sao phải bảo vệ và phát triển rừng 
đầu nguồn, hạn chế ô nhiềm nguồn 
nước của các sông ở ĐNB? 
- GV: Với quan điểm môi trường phát 
triển bền vững thì đất rừng và nước là ~ 
đk qtrọng hàng đầu. Lưu vực sông Đồng 
Nai hầu như phủ kín lãnh thổ ĐNB, do 
đất trồng cây CN chiếm tỉ lệ lớn, đất 
rừng còn ít nên nguồn sinh thủy bị hạn 
chế -> việc bảo vệ đất rừng đầu nguồn 
làm nguồn sinh thủy là rất qtrọng. Phần 
hạ lưu do đô thị hóa và CN phát triển 
mạnh mà nguy cơ ô nhiễm nước mạnh 
mẽ. Cần tìm các biện pháp để hạn chế. 
* HĐ 3. Đặc điểm dân cư xã hội: 
- PP: Vấn đáp, trực quan, hđ nhóm 
- KT: Đặt câu hỏi, lắng nghe và phản 
hồi tích cực, TL nhóm 
- NL: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán 
- HS chú ý kênh chữ và bảng 31.2 sgk 
- Sinh vật biển: Ngư trường rộng, hải 
sản phong phú. 
- Tài nguyên du lịch biển: Bãi tắm và 
các đảo đẹp. 
- Gần đường hàng hải quốc tế. 
-> Thuận lợi ptriển tổng hợp các 
ngành KT biển: Khai thác dầu khí, 
đánh bắt – nuôi trồng thủy sản, ptriển 
hàng hải, DV, du lịch biển. 
* Khó khăn: 
- Rừng tự nhiên có diện tích nhỏ 
- Khoáng sản trên đất liền ít 
- Môi trường bị ô nhiễm 
* Giải pháp: 
- Bảo vệ rừng đầu nguồn, tích cực trồng 
rừng. 
- Khai thác hợp lí TNTN 
- Bảo vệ môi trường sinh thái trên đất 
liền và trên biển,  
- Vì: Giúp bảo vệ MT sinh thái, chống 
xói mòn, rửa trôi đất, bảo vệ nguồn 
sinh thủy của các dòng sông ở ĐNB. 
III. Đặc điểm dân cư xã hội: (13p) 
? Số dân và mật độ dân số? 
? Nhận xét về dân cư của ĐNB? 
? Từ bảng 31.2 sgk, nêu đặc điểm dân 
cư - xã hội của vùng? Những đặc điểm 
dân cư – xh như vậy tao cho ĐNB ưu 
thế gì? 
- HS TL cặp đôi trả lời. 
? Mặt trái của việc đô thị hoá cao và 
công nghiệp phát triển mạnh tại ĐNB? 
(ĐTH cao mà sự ptriển KT chưa bắt kịp 
tốc độ sẽ gây áp lực cho vấn đề việc 
làm. CN pt mạnh tạo ra mặt trái là gây 
ra ONMT nếu như ko chú ý ptr bền 
vững). 
- GV chiếu ảnh các di tích lịch sử, văn 
hoá của vùng, yêu cầu HS xđ đúng tên 
di tích, kể về 1 di tích tiêu biểu. 
- HS: Xác định các di tích lịch sử nổi 
tiếng của ĐNB trên lược đồ. 
- GV khái quát bài học, hs đọc ghi nhớ. 
- Số dân: 10,9 triệu người (13,7% so 
với cả nước) 
- MĐDS: 434 người/km2 
-> Dân cư đông đúc. 
- Nguồn lao động (lao động có chuyên 
môn) dồi dào, thu nhập cao. 
- Tỉ lệ dân thành thị cao, tốc độ ĐTH 
nhanh. 
-> Vùng có sức hút mạnh mẽ với lao 
động cả nước. 
- Các di tích lịch sử, văn hoá: bến 
cảng Nhà Rồng, địa đạo Củ Chi, Côn 
Đảo, dinh Độc Lập... 
Hoạt động 3. Luyện tập: 
- Nêu những thuận lợi về ĐKTN và TNTN để phát triển kinh tế- xã hội vùng 
ĐNB? 
- Nêu đặc điểm dân cư - xã hội của vùng? Làm BT 2 sgk. 
Hoạt động 4. Vận dụng: 
- Viết bài giới thiệu về những di tích lịch sử VH và vẻ đẹp của người dân vùng 
ĐNB. 
Hoạt động 5. Tìm tòi mở rộng: 
- Tìm hiểu thêm về những khó khăn của nhân dân vùng ĐNB. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU: 
- Chuẩn bị bài: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp) - Đọc và phân tích bản đồ, bảng số 
liệu; trả lời các câu hỏi. 
................................................................................................ 
Ngày dạy: 04 /01/2020 
Tiết 38 - Bài 32: 
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (TIẾP) 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Trình bày được tình hình phát triển kinh tế của vùng: 
+ Ngành công nghiệp: chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của vùng; có cơ cấu đa 
dạng với nhiều ngành quan trọng: khai thác dầu khí, chế biến LTTP, cơ khí, điện 
tử. 
 + Ngành nông nghiệp: sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng có vai trò 
quan trọng. Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới: cao su, điều, cà phê. 
- Những khó khăn, hạn chế trong phát triển kinh tế của vùng. 
2. Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích bảng số liệu thống kê. 
- Rèn kĩ năng so sánh, tổng hợp. 
3. Thái độ: 
- HS có ý thức đoàn kết các vùng miền trong cả nước. 
4. Định hướng năng lực: 
a. Năng lực: Tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng 
lực hợp tác; năng lực giao tiếp, sử dụng bản đồ ... 
b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, tranh ảnh, sử dụng số liệu thống kê. 
II. CHUẨN BỊ: 
1. GV: Bản đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ. Tranh ảnh minh hoạ. Máy chiếu. 
2. HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT: 
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, xác định bản đồ, phân tích. 
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đặc điểm nổi bật của tự nhiên ĐNB tạo thuận lợi cho ptriển cây CN và kinh tế 
biển? 
- Vì sao ĐNB lại thu hút mạnh mẽ lao động ? 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1. Khởi động 
- GV chiếu bản đồ câm vùng ĐNB (ghi tên tỉnh của vùng ĐNB sai vị trí) 
- HS lên sắp xếp lại vị trí các tỉnh của vùng. 
- GV dẫn vào bài: mỗi tỉnh ở ĐNB đều có thế mạnh kinh tế riêng dựa vào vị trí, đk 
phát triển. Vậy tình hình phát triển kinh tế của vùng ntn 
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới: 
Hoạt động của GV – HS Nội dung 
* HĐ 1. Tình hình phát triển kinh tế: 
- PP: Trực quan, hoạt động nhóm, tự học 
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm, chia nhóm, 
IV. Tình hình phát triển kinh tế: 
động não, mảnh ghép 
- NL: Giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn 
đề, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử 
dụng bản đồ, tranh ảnh, tính toán, sd số 
liệu thống kê 
- Tư liệu nghiên cứu: kênh hình, kênh chữ 
sgk mục IV; Atlat địa lí VN trang 29. 
- Nội dung thảo luận: Tìm hiểu tình 
hình phát triển và phân bố các ngành 
kinh tế của Đông Nam Bộ. 
* GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép: 
- Vòng 1: vòng chuyên gia: 
Nhóm 1,2: Ngành CN – XD (Ngành CN 
trước năm 1975; Tình hình phát triển và 
phân bố CN sau 1975: Cơ cấu CN, tỉ 
trọng ngành CN trong CCKT của vùng, 
các TTCN, khó khăn đối với ngành CN 
của vùng) 
Nhóm 3,4: Ngành nông nghiệp (tỉ trọng 
ngành NN trong CCKT của vùng, cơ 
cấu cây trồng, tình hình pt ngành trồng 
trọt và chăn nuôi, đâu là hđ nông nghiệp 
nổi bật nhất của vùng) 
- Các nhóm thảo luận 6 phút, thống nhất 
nội dung. 
- Vòng 2: vòng mảnh ghép: 
+ GV cho hs tạo nhóm mảnh ghép: 
- HS tạo nhóm mới, chia sẻ thông tin, vẽ 
sơ đồ tư duy về tình hình phát triển 
ngành công nghiệp, nông nghiệp của 
1. Công nghiệp: 
* Trước 1975: CN đơn giản, nhỏ bé 
* Sau 1975: 
- Cơ cấu công nghiệp cân đối, đa dạng 
bao gồm các ngành công nghiệp quan 
trọng. (Do định hướng pt của NN, sự 
mở cửa thu hút đầu tư...). 
+ Tiêu biểu: Khai thác dầu, hóa dầu, 
cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế 
biến lương thực, thực phẩm, hàng tiêu 
dùng. 
+ CN xây dựng chiếm tỉ trọng lớn 
59,3% trong cơ cấu kinh tế của vùng 
và cả nước. 
- CN tập trung chủ yếu ở TP Hồ Chí 
Minh (50%) Biên Hòa, Bà Rịa - Vũng 
Tàu. 
* Khó khăn: 
Đối với ngành CN: 
- Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng nhu cầu 
phát triển và sự năng động của vùng. 
- Công nghệ chậm đổi mới. 
- Nguy cơ ô nhiễm môi trường cao. 
2. Nông nghiệp: 
a. Trồng trọt: 
- Gồm: 
+ CN lâu năm: Cao su, cà phê, hồ tiêu, 
điều ... 
+ CN hàng năm: Đậu tương, thuốc lá, 
mía, ... 
+ Cây ăn quả và các loại cây khác. 
-> Cơ cấu cây trồng đa dạng. 
- Cây trồng chính: cao su, hồ tiêu, 
điều, đậu tương (diện tích trồng > các 
ĐNB. 
- Đại diện 2 nhóm lên bảng báo cáo, các 
nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt kiến thức. 
* KT động não: 
? Vì sao sx CN lại chủ yếu tập trung ở 
TPHCM? 
? Dựa vào những điều kiện thuận lợi 
nào mà ĐNB có thể phát triển cây công 
nghiệp? 
? Quan sát H32.2 xác định vị trí hồ Dầu 
Tiếng, hồ Trị An? 
? Nêu vai trò của 2 hồ này với sự phát 
triển nông nghiệp của vùng? 
? Vậy vấn đề thủy lợi có ý nghĩa ntn đối 
với việc phát triển nông nghiệp của 
vùng? 
? Biện pháp cuả vùng để ptriển sản xuất 
nông nghiệp đi đôi với bảo vệ môi 
trường? 
vùng khác) 
- Phân bố rộng rãi, nhiều loại cây 
chiếm diện tích lớn. 
- ĐNB là vùng trọng điểm sxuất cây 
CN 
b. Chăn nuôi: 
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm theo 
hướng chăn nuôi công nghiệp. 
- Nuôi trồng thủy sản đc chú trọng. 
- Do TPHCM là đầu mối giao thông 
quan trọng nhất của vùng và của vùng 
kinh tế trọng điểm phía Nam; gần 
nhiều vùng nguyên liệu, là nơi thu hút 
nhiều lao động nhất cả nước, cơ sở hạ 
tầng công nghiệp được đầu tư mạnh 
mẽ... 
- Điều kiện phát triển cây CN: Đất 
badan, đất xám; khí hậu cận xích đạo; 
kinh nghiệm sx; cơ sở CNCB; thị trường 
xuất khẩu. 
- Hồ Dầu Tiếng: Công trình thủy lợi 
lớn nhất, diện tích = 270km2, chứa 1,5 
tỷ m3 nước -> Đảm bảo nước tưới cho 
Tây Ninh và huyện Củ Chi (TP HCM) 
170 nghìn ha đất về mùa khô. 
- Hồ Trị An điều tiết nước cho nhà 
máy thủy điện Trị An -> Cung cấp 
nước cho sản xuất nông nghiệp, khu 
CN, đô thị Đồng Nai. 
-> Thủy lợi có tầm quan trọng hàng 
đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh 
cây công nghiệp trên diện tích ổn 
định, tạo ra giá trị hàng hóa cao. 
- Bảo vệ rừng đầu nguồn, xây dựng hồ 
chứa nước, giữ gìn đa dạng sinh học 
của rừng. 
Hoạt động 3. Luyện tập: 
- Đặc điểm ngành công nghiệp ở ĐNB? 
- Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì trong trồng cây CN? 
- GV giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. 
Hoạt động 4. Vận dụng: 
- Sưu tầm ảnh về các hoạt động NN, CN của vùng ĐNB làm thành Album, có chú 
thích cho các ảnh hoặc giới thiệu cụ thể về hoạt động sx trong ảnh. 
Hoạt động 5. Tìm tòi, mở rộng: 
- Tìm hiểu thêm thông tin về các ngành CN mới phát triển hiện nay ở ĐNB. 
- Hiểu và thuộc nội dung bài học. 
- Hoàn thành các bài tập. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU: 
- Chuẩn bị bài: Vùng Đông Nam Bộ(tiếp) 
+ Đọc, phân tích kênh hình, kênh chữ, trả lời các câu hỏi. 
................................................................................................. 
Ngày dạy: 11/01/2020 
Tiết 39 - Bài 33 
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp) 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- HS trình bày được đặc điểm phát triển ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ: Là lĩnh 
vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên 
nhiên và kinh tế xã hội, góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm. 
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn của vùng: TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng 
Tàu. 
- Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. 
2. Kỹ năng: 
- Nắm vững phương pháp kết hợp kênh hình với kênh chữ để phân tích và giải 
thích một số vấn đề bức xúc ở vùng ĐNB. 
- Biết khai thác thông tin trong bảng và lược đồ theo câu hỏi gợi ý. 
3. Giáo dục: 
- HS có ý thức bảo vệ môi trường, yêu quê hương. 
4. Định hướng năng lực: 
a. Năng lực: Tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng 
lực hợp tác; năng lực giao tiếp,sử dụng bản đồ ... 
b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, tranh ảnh, sử dụng số liệu thống kê. 
II. CHUẨN BỊ: 
1. GV: Bản đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ. Tranh ảnh minh hoạ. Máy chiếu. 
2. HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT: 
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, xác định bản đồ, phân tích. 
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Tình hình pt ngành NN của vùng ĐNB? 
- Nhờ những đk nào mà ĐNB trở thành vùng sx cây CN lớn của cả nước? 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1. Khởi động 
Tiết học trước, cô và các em đã tìm hiểu tình hình phát triển của 2 ngành KT: 
NN, CN của vùng ĐNB. Vậy, ngành dịch vụ cũng như các trung tâm kinh tế của 
vùng và Vùng KT trọng điểm phía nam có sự phát triển ntn, bài học hôm nay chúng 
ta sẽ cùng tìm hiểu. 
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới: 
Hoạt động GV – HS Nội dung 
* HĐ 1. Tình hình phát triển kinh tế: 
- PP: Vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm 
- KT: Chia nhóm, đặt câu hỏi, động não 
- GV chiếu bảng 32.1 sgk. 
? Quan sát biểu đồ, nhận xét tỉ trọng 
của ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế 
vùng ĐNB? 
- GV chiếu bảng 33.1 sgk. 
? Bảng 33.1 cho em biết điều gì? 
- HS: cho biết tổng mức bán lẻ hàng 
hóa chiếm 1/3 cả nước, ..chiếm 1/6 cả 
nước. 
? Nhận xét tỉ trọng các chỉ tiêu dịch vụ 
của vùng ĐNB so với cả nước? 
- GV tuy tỉ trọng 1 số chỉ tiêu dịch vụ 
của vùng giảm nhẹ, song giá trị tuyệt 
đối của các chỉ tiêu trên vẫn cao hơn so 
với các vùng khác. 
- GV dẫn: Ngành dịch vụ của ĐNB có 
vị trí ko nhỏ trong cơ cấu kinh tế của 
vùng cũng như cả nước. Vậy tình hình 
phát triển từng ngành nhỏ trong khu vực 
dịch vụ pt ntn 
- Gv yêu cầu hs chú ý kênh chữ sgk. 
? Cho biết khu vực dịch vụ của ĐNB 
bao gồm các hoạt động chủ yếu nào? 
- HS nêu. 
* Lược đồ giao thông. 
? Cho biết ĐNB phát triển những loại 
hình giao thông vận tải nào? 
? Q.sát lược đồ, cho biết từ thành phố 
HCM có thể đến các tp khác trong cả 
nước và nước ngoài ntn? 
? Thành phố HCM có vai trò gì trong 
gtvt của vùng và của cả nước? 
? Đánh giá chung về ngành GTVT và 
IV. Tình hình phát triển kinh tế: 
3. Dịch vụ: (20p) 
- Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao 
trong CCKT vùng (đứng thứ 2 sau 
CN-XD). 
- Các chỉ tiêu dịch vụ của vùng chiếm 
tỉ trọng lớn so với cả nước (có chiều 
hướng giảm). 
* Giao thông vận tải – bưu chính viễn 
thông: 
+ Đường bộ: QL1A, đường 51 đi 
Vũng Tàu, đg 20 đi Tây Nguyên, 
đường 22 đi CPC. 
+ Đường sắt: Tuyến đg sắt Thống 
Nhất. 
+ Đường biển: Có cảng Sài Gòn (đi 
Hà Tiên, Quy Nhơn, Đà Nẵng, HN, 
Băng Cốc, Hồng Kông, Hoa Kì,... 
+ Đường hàng không: Từ sân bay tân 
sơn Nhất đi Đà Lạt, Nội Bài, Pari, úc, 
Hồng Kông,... 
-> TPHCM là đầu mối GT quan trọng 
hàng đầu của ĐNB và cả nước. 
BCVT của vùng? 
- Sử dụng H15.1 sgk. 
? So sánh tổng mức bán lẻ hàng hóa và 
doanh thu dịch vụ tiêu dùng của ĐNB 
so với các vùng khác trong cả nước? 
- GV chiếu 1 số hình ảnh về hđ nội 
thương của vùng, giảng: Trên bảng là 
h/a của trung tâm thương mại Sài Gòn, 
chợ Bến Thành là 2 trung tâm buôn bán 
sầm uất của ĐNB, cùng với hệ thống 
các siêu thị, chợ lớn trong toàn vùng 
ngày càng đc mở rộng đã thúc đẩy hđ 
nội thương của vùng cũng như của cả 
nước. 
? Qua đó em có nx gì về hoạt động nội 
thương của ĐNB? 
- GV chiếu hìn hảnh hoạt động xuất 
nhập khẩu của vùng. 
? Nêu các mặt hàng xuất nhập khẩu chủ 
yếu của ĐNB? 
- GV tỉ lệ hàng xuất khẩu đã qua chế 
biến tăng lên, giá trị kim ngạch xuất 
khẩu cũng tăng trưởng mạnh mẽ. Năm 
2004, chỉ trong 8 tháng đầu năm, giá trị 
kim ngạch xuất khẩu của TPHCM đạt 
gần 6,2 tỉ USD, tăng 26,7% so với cùng 
kì năm trước. 
? Qua đó em có nhận xét chung ntn về 
hđ xuất nhập khẩu của vùng? 
- Gv chiếu hình ảnh: Tiềm năng du lịch 
của ĐNB 
? Qua việc quan sát hình ảnh, em thấy 
đc những loại hình du lịch nào của 
ĐNB? 
? Kể tên các địa điểm du lịch nổi tiếng 
của ĐNB mà em biết? 
? Vậy em có nhận xét gì về hoạt động 
du lịch của vùng? 
- GV: chiếu giới thiệu du lịch Đầm Sen, 
Suối Tiên (TPHCM), nhấn mạnh vị trí 
của TPHCM trên tuyến đường du lịch 
xuyên á, năm 2009 đạt khoảng 2,6 triệu 
lượt khách quốc tế (cả nước đạt 3,8 
triệu), tổng doanh thu toàn ngành du 
lịch TPHCM năm 2009 đạt 35 nghìn tỉ 
đồng, tăng 13% so với năm 2008. 
-> GTVT&BCVT của vùng p.triển 
mạnh mẽ, đa dạng các loại hình. 
* Thương mại: 
- Nội thương: 
+ Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh 
thu dịch vụ tiêu dùng của vùng chiếm 
38,5%, lớn nhất cả nước. 
→ Nội thương phát triển mạnh mẽ, đạt 
giá trị cao. 
- Ngoại thương: 
+ Xuất khẩu: Dầu thô, thực phẩm chế 
biến, hàng may mặc, ... 
+ Nhập khẩu: Máy móc thiết bị, 
nguyên liệu sản xuất, hàng tiêu dùng 
cao cấp, 
-> ĐNB dẫn đầu cả nước về hoạt động 
xuất nhập khẩu, đặc biệt là TPHCM. 
* Du lịch: 
- Các loại hình du lịch: Du lịch miệt 
vườn, văn hóa-lịch sử, biển đảo, 
rừng,... 
- Các địa điểm du lịch nổi tiếng: Bến 
cảng Nhà Rồng, vườn quốc gia Cát 
Tiên, Địa đạo Củ Chi, Nhà tù Côn 
Đảo,... 
-> Hoạt động du lịch đa dạng, quanh 
năm sôi động, có nhiều địa điểm du 
? Vậy theo em, TPHCM có vị trí ntn 
trên bản đồ du lịch VN? 
- GV khái quát: như vậy các em vừa tìm 
hiểu tình hình pt của các ngành GTVT 
& BCVT, thương mại, du lịch trong khu 
vực DV vùng ĐNB. 
? Qua đây, em hãy rút ra nhận xét 
chung nhất về ngành dịch vụ của vùng 
ĐNB? 
- GV chiếu H.33.1 sgk 
- HS nhận xét. 
? Hình 33.1 cho em biết khu vực dịch vụ 
của ĐNA phát triển mạnh mẽ tạo ra 
hiệu quả gì? 
? Ngoài việc có 1 khu vực dịch vụ phát 
triển mạnh mẽ, thì còn nguyên nhân nào 
khiến ĐNB có sức hút mạnh nguồn đầu 
tư nước ngoài? 
.HS giải thích: có vị trí thuận lợi, TNTN 
phong phú, dân số đông, lao động dồi 
dào, năng động, có trình độ, thị trượng 
lớn, cơ sở hạ tầng tốt. 
* HĐ 2. Các TTKT và vùng KT trọng 
điểm: 
- PP vấn đáp, DH hợp đồng 
- Gv chiếu lược đồ kinh tế ĐNB. 
? Xác đinh các trung tâm kinh tế lớn 
của vùng? 
? Kể tên các ngành CN chủ yếu của 3 
TTKT? 
? 3 TTKT của vùng có vai trò ntn đối 
với sự pt kt của vùng? 
? Nhắc lại khái niệm vùng kinh tế trọng 
điểm? 
- HS nêu khái niệm. (sgk/ 156) 
- Gv chiếu lược đồ kt 
- GV sử dụng PPDH hợp đồng. 
(1) Xác định phạm vi vùng kinh tế trọng 
điểm phía nam? Diện tích và dân số của 
vùng? 
(2) Từ bảng 33.2 sgk, nhận xét các chỉ 
tiêu KT của vùng so với cả nước? 
(3) Vai trò của vùng KTTĐ phía nam 
đối với cả nước? 
- Gv tổng kết bài học. 
- HS đọc ghi nhớ. 
lịch nổi tiếng. 
-> TPHCM là trung tâm du lịch lớn 
nhất cả nước. 
=> Khu vực dịch vụ của ĐNB rất đa 
dạng, phát triển mạnh mẽ nhất cả 
nước, góp phần thúc đẩy nền kinh tế 
của vùng và cả nước. 
- ĐNB chiếm hơn một nửa tổng số 
vốn đầu tư nước ngoài vào VN 
-> Là địa bàn có sức hút mạnh nhất 
nguồn đầu tư nước ngoài. 
V. Các trung tâm kinh tế và vùng 
kinh tế trọng điểm phía nam: 
1. Các trung tâm kinh tế: 
- TPHCM, Biên Hòa, Vũng Tàu là 3 
TTKT lớn của vùng. 
-> Tạo thành tam giác CN mạnh phát 
triển kinh tế. 
2. Vùng kinh tế trọng điểm phía 
nam: 
- Gồm: TPHCM, Bình Dương, Bình 
Phước, Đ.Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tây 
Ninh, Long An. 
- S: 28 nghìn km2. Dân số: 12,3 triệu 
người (2002). 
- Các chỉ tiêu kinh tế chiếm tỉ trọng 
cao so với cả nước. 
=> Vùng kinh tế trọng điểm phía nam 
có vtrò q.trọng đối với sự pt KT của 
vùng và cả nước. (giải quyết việc làm, 
tăng thu nhập, nâng cao đời sống...) 
Hoạt động 3. Luyện tập: 
- Nêu phương hướng phát triển ngành DV và Vùng KTTĐ phía nam ? 
- Qua 3 bài học về ĐNB, em hiểu thêm những gì về vùng đất này ? 
Gv giáo dục tình yêu quê hương đấ
            File đính kèm:
giao_an_dia_li_lop_9_tiet_37_den_39_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf