I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức. Sau bài học, Hs cần:
- Trình bày được tình hình phân bố dân cư của nước ta.
- Phân biệt loại hình quần cư nông thôn và quần cư thành thị theo chức năng, hình
thái quần cư.
- Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta.
2. Phẩm chất.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn
trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó.
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, ứng dụng CNTT
b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, biểu đồ; sử dụng số liệu thống kê, hình ảnh
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.
2. Học sinh.
- SGK, Atlat địa lí Việt Nam.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp Trực quan, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập
thực hành
2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. ? Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả gì?
3. Bài mới.
Hoạt động 1 Khởi động Gv cho HS xem hình ảnh 1 số trung tâm thương mại ở HN,
TP HCM và hình ảnh cuộc sống của người dân ở nông thôn, miền núi -> Gọi Hs nhận
xét -> Gv giới thiệu bài: Với 1 dân số đông và tăng nhanh, mật độ dân số nước ta sẽ
như thế nào? Sự phân bố dân cư, các hình thức quần cư và quá trình đô thị hoá ở
nước ta có đặc điểm gì? Đó chính là nội dung bài học hôm nay
6 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 161 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 3+4 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Lớp 9A1: 15/9; Lớp 9A2: 18/9
Tiết 3, Bài 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ
CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức. Sau bài học, Hs cần:
- Trình bày được tình hình phân bố dân cư của nước ta.
- Phân biệt loại hình quần cư nông thôn và quần cư thành thị theo chức năng, hình
thái quần cư.
- Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta.
2. Phẩm chất.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn
trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó.
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, ứng dụng CNTT
b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, biểu đồ; sử dụng số liệu thống kê, hình ảnh
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.
2. Học sinh.
- SGK, Atlat địa lí Việt Nam.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp Trực quan, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập
thực hành
2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. ? Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả gì?
3. Bài mới.
Hoạt động 1 Khởi động Gv cho HS xem hình ảnh 1 số trung tâm thương mại ở HN,
TP HCM và hình ảnh cuộc sống của người dân ở nông thôn, miền núi -> Gọi Hs nhận
xét -> Gv giới thiệu bài: Với 1 dân số đông và tăng nhanh, mật độ dân số nước ta sẽ
như thế nào? Sự phân bố dân cư, các hình thức quần cư và quá trình đô thị hoá ở
nước ta có đặc điểm gì? Đó chính là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động 2 Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1: (Cá nhân, 13 phút)
- Gv yêu cầu Hs dựa vào thông tin SGK/10 và
H 3.1 SGK/11, cho biết:
? Mật độ dân số Viêt Nam năm 2003?
? Mật độ dân số nước ta thuộc loại cao hay
thấp so với thế giới? Vì sao?
- Gv yêu cầu Hs Q. sát H 3.1 SGK/11, hãy:
? Nhận xét sự phân bố dân cư nước ta?
? Dân tập trung đông đúc ở những vùng nào?
(Vùng đồng bằng, ven biển, các đô thị).
? Thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao?
I. Mật độ dân số và phân bố dân
cư.
- Việt Nam thuộc các nhóm nước
có mật độ dân số cao trên thế giới
(năm 2003 là 246 người/km2).
- Dân cư nước ta phân bố không
đều theo lãnh thổ:
+ Tập trung đông đúc ở đồng
bằng, ven biển và các đô thị; miền
(Thưa thớt ở miền núi)
- Gv lưu ý Hs về sự phân bố các thành phố,
thị xã
- Gv yêu cầu Hs đọc SGK đoạn từ “Do cóở
thành thị (2003)” để thấy được vì sao có sự
phân bố không đều giữa các vùng, giữa thành
thị và nông thôn.
Hoạt động 2: (Nhóm, 13 phút)
- Gv chia lớp làm 3 nhóm, thảo luận 5 phút.
- Gv nêu yêu cho các nhóm: Dựa vào thông
tin SGK/12, cho biết:
? Nêu đặc điểm chung của quần cư nông thôn,
các hoạt động kinh tế chính của loại hình
này?
- Gv cần lưu ý Hs về qui mô dân số, tên gọi
các điểm quần cư và hiểu được vì sao các làng
bản ở nông thôn lại cách xa nhau. Mật độ nhà
ở và cách bố trí các không gian trong nhà
cũng có đặc điểm ở các vùng miền. Đó chính
là sự thích nghi của con người với thiên nhiên
và hoạt động kinh tế của người dân.
? Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông
thôn mà em biết?
? Nêu đặc điểm của quần cư thành thị nước
ta?
? Nêu sự khác nhau về hoạt động kinh tế và cách
thức bố trí nhà ở giữa thành thị và nông thôn?
? Q. sát H 3.1, nêu nhận xét về sự phân bố
các đô thị ở nước ta? Giải thích?
- Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- Gv kết luận.
Hoạt động 3: (Cả lớp, 10 phút)
- Gv cho Hs Q.sát bảng 3.1 SGK/13, cho biết:
? Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân
thành thị của nước ta?
? Vì sao như vậy? (Do có các luồng di dân từ
nông thôn ra thành thị).
? Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã
phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như
thế nào?
núi, dân cư thưa thớt. Đồng bằng
sông Hồng có mật độ dân số cao
nhất, Tây Bắc và Tây Nguyên có
mật độ dân số thấp nhất.
+ Phân bố dân cư giữa thành thị và
nông thôn cũng chênh lệch nhau:
Khoảng 74% số dân sinh sống ở
nông thôn, 26% số dân sống ở
thành thị (2003).
II. Các loại hình quần cư.
1. Quần cư nông thôn.
- Có mật độ dân số thấp, các điểm
dân cư có tên gọi khác nhau tùy
theo dân tộc và địa bàn cư trú.
- Hoạt đông kinh tế chủ yếu là
nông nghiệp.
- Ngày nay với quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa loại hình
quần cư nông thôn đang có nhiều
thay đổi.
2. Quần cư thành thị.
- Có mật độ dân số cao, nhà cửa
được xây dựng san sát nhau. Các
thành phố là những trung tâm kinh
tế, chính trị, văn hóa, KHKT quan
trọng.
- Hoạt động kinh tế chủ yếu là
công nghiệp và dịch vụ.
III. Đô thị hóa.
- - Số dân thành thị tăng, quy mô đô
thi được mở rộng, phổ biến lối
sống thành thị.
- Quá trình đô thị hóa ở nước ta
đang diễn ra ngày càng cao. Tuy
nhiên trình độ đô thị hóa thấp,
? Hãy lấy ví dụ minh họa về việc mở rộng quy
mô các thanh phố?
- Gv cho Hs Q. sát bản đồ phân bố dân cư và
đô thị để nhận xét về sự phân bố của các
thành phố lớn. Đồng thời thấy được sự di dân
tự do vào các đô thị đang làvấn đề bức xúc,
tạo nên sức ép lớn đối với cơ sở hạ tầng, MT
đô thị và các vấn đề xã hội khác.
phần lớn các đô thị thuộc loại vừa
và nhỏ.
Hoạt động 3 LUYỆN TẬP
? Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nươc ta?
? Giải tích vì sao dân cư nước ta phân bố không đếu?
Hoạt động 4 VẬN DỤNG
? Em ở nông thôn hay thành thị? Hãy trình bày một số đặc điểm về quần cư ở địa
phương em?
Hoạt động 5 MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
Nêu các biểu hiện chứng tỏ quy mô các thành phố hiện nay đang được mở rộng
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Xem trước bài 4 “Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống”.
? Đặc điểm nguồn lao động nước ta?
? Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? (K,G)
Ngày giảng: Lớp 9A1: 19/9; Lớp 9A2: 19/9
Tiết 4, Bài 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức. Sau bài học, Hs cần:
- Trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động của nước ta.
- Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm.
- Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở nước ta.
2. Phẩm chất.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước,
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, ứng dụng CNTT
b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, biểu đồ; sử dụng số liệu thống kê, hình ảnh
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Biểu đồ cơ cấu lao động (phóng to).
2. Học sinh.
- SGK, tập bản đồ và Atlat địa lí Việt Nam.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp Trực quan, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập
thực hành
2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nươc ta?
3. Bài mới.
Hoạt động 1 Khởi động
GV chiếu video phóng sự về tình hình lao động nước ta.
GV trao đổi với HS về chủ đề tình hình lđ nước ta, dẫn vào bài mới.
Hoạt động 2 Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1: (Cá nhân, 15 phút)
- Gv giới thiệu cho Hs biết:
Nguồn lao động bao gồm những người trong
độ tuổi lao động (nam: 15 => 60, nữ: 15 =>
55) có khả năng lao động và những người
ngoài độ tuổi lao động nhưng vẫn tham gia
lao động (gọi là lao động dưới độ tuổi và
trên độ tuổi).
- Gv yêu cầu Hs dựa vào H 4.1 SGK/15, hãy:
? Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động
giữa thành thị và nông thôn?
? Nguyên nhân?
(Phần lớn dân cư sống ở nông thôn).
? Nhận xét về chất lượng lao động ở nước ta?
(Còn thấp, qua đào tạo chỉ 21.2% , còn hạn
chế về thể lực và trình độ chuyên môn).
? Để nâng cao chất lượng lực lượng lao
động cần có những giải pháp gì?
- Gv thuyết trình về những cố gắng của nhà
nước trong việc sử dụng lao động trong giai
đoạn 1991-2003.
? Q.sát H 4.2 SGK/16, nêu nhận xét về cơ
cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo
ngành ở nước ta?
- Gv: Nói thêm: Khu vực nông lâm ngư
nghiệp vẫn thu hút nhiều lao động. Việc sử
dụng lao động theo các thành phần kinh tế
cũng có những chuyển biến đáng kể.
Hoạt động 2: (Nhóm, 13 phút)
- Gv chia lớp làm 3 nhóm, thảo luận 5 phút.
- Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm: Dựa vào
thông tin SGK/16, vốn hiểu biết để trả lời
câu hỏi:
? Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt
I. Nguồn lao động và sử dụng lao
đông.
1. Nguồn lao động
- Nguồn lao động nước ta dồi dào và
tăng nhanh.
- Mặt mạnh: Người lao động nhiều
kinh nghiệm trong sản xuất nông,
lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp,
có khả năng tiếp thu khoa học kĩ
thuật. Chất lượng nguồn lao động
đang được nâng cao.
- Hạn chế: Thể lực, chuyên môn.
2. Sử dụng lao động.
- Cơ cấu sử dụng lao động ở nước ta
đang có chuyển biến theo hướng tích
cực.
II. Vấn đề việc làm.
ở nước ta? (K, G)
(- Việc làm đang là vấn đề gay gắt lớn ở
nước ta là do: Nước ta có nguồn lao động dồi
dào trong điều kiện kinh tế chưa phát triển,
tạo nên sức ép rất lớn đối với việc làm.
- Đặc điểm vụ mùa của nông nghiệp và sự
phát triển nghề ở nông thôn còn hạn chế, nên
tình trạng thiếu việc làm lớn (năm 2003 tỉ lệ
thiếu việc làm ở nông thôn cả nước là
22,3%).
- Ở các khu vực thành thị của cả nước tỉ lệ
thất nghiệp tương đối cao.
- Đặc biệt là số người trong độ tuổi lao động
trong những năm gần đây đã tăng cao trong
khi số việc làm không tăng kịp).
? Để giải quyết việc làm, cần tiến hành
những biện pháp gì? (K, G)
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khac nhận
xét, bổ sung.
- Gv đánh giá, kết luận.
Hoạt động 3: (Cá nhân, 10 phút)
? Dựa vào SGK/17, hãy nêu những dẫn
chứng nói lên chất lượng cuộc sống của
nhân dân đang được cải thiện?
? Nêu sự hạn chế về chất lượng cuộc sống
của nhân dân ta hiện nay?
(Còn chênh lệch giữa các vùng, giữa thành
thị và nông thôn, giữa các tầng lớp dân cư
trong xã hội, môi trường sống).
? Theo em, môi trường ô nhiễm ảnh hưởng
đến chất lượng cuộc sống như thế nào? Ví dụ
cụ thể? Liên hệ trường học, nơi sinh sống?
- Gv: Nhấn mạnh môi trường là một trong
những tiêu chuẩn của chất lượng cuộc sống.
- Nước ta có nguồn lao động dồi dào
trong điều kiện kinh tế chưa phát
triển đã tạo nên sức ép rất lớn đối
với việc làm.
- Khu vực nông thôn: Thiếu việc
làm, thời gian làm việc 77,7%,do
đặc điểm mùa vụ, sự phát triển
ngành nghề ở nông thôn hạn chế.
- Khu vực thành thị: Tỉ lệ thất
nghiệp tương đối cao, khoảng 6%.
- Biện pháp giải quyết:
+ Phân bố lại lao động và dân cư
giữa các vùng.
+ Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế
ở nông thôn.
+ Phát triển hoạt động công nghiệp,
dịch vụ ở các đô thị.
+ Đa dạng hóa các loại hình đào tạo,
đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp,
dạy nghề, giới thiệu việc làm.
III. Chất lượng cuộc sống.
- Chất lượng cuộc sống của nhân dân
ta còn thấp, chênh lệch giữa các
vùng, giữa thành thị và nông thôn.
- Chất lượng cuộc sống đang được
cải thiện: Tỉ lệ người biết chữ đạt
90,3%, thu nhập bình quân đầu
người tăng, tuổi thọ người dân cũng
tăng lên.
Hoạt động 3 LUYỆN TẬP
? Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?
Hoạt động 4 VẬN DỤNG
Tìm hiểu thêm về vấn đề việc làm của nước ta.
Hoạt động 5 MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
Tìm hiểu thêm thực tế vấn đề việc làm ở địa phương em.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài học.
- Xem trước nội dung bài 5 “Thực hành”.
? Phân tích thấp dân số?
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_tiet_34_truong_thcs_muong_mit.pdf