I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- So sánh được diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm ở hai vùng Trung du
miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
- Giải thích nguyên nhân của sự khác biệt đó.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích bảng số liệu, viết báo cáo về tình hình sản xuất, phân bố
và tiêu thụ sản phẩm của một trong hai cây công nghiệp: chè, cà phê.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác ,
năng lực sử dụng bản đồ tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.
b. Năng lực đặc thù: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó;
Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng; trung thực.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bản đồ kinh tế vùng Tây Nguyên.
2. HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, xác định bản đồ, nêu và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển sản
xuất nông - lâm nghiệp?
- Tại sao nói Tây Nguyên có thế mạnh du lịch?
              
                                            
                                
            
                       
            
                
4 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 365 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 34: Thực hành so sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở trung du miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 30/12/2019 
Tiết 34 - Bài 30: THỰC HÀNH 
SO SÁNH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở 
TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ VỚI TÂY NGUYÊN 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- So sánh được diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm ở hai vùng Trung du 
miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên. 
- Giải thích nguyên nhân của sự khác biệt đó. 
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng phân tích bảng số liệu, viết báo cáo về tình hình sản xuất, phân bố 
và tiêu thụ sản phẩm của một trong hai cây công nghiệp: chè, cà phê. 
3. Thái độ: 
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn. 
4. Định hướng năng lực: 
a. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác , 
năng lực sử dụng bản đồ tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. 
b. Năng lực đặc thù: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; 
Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng; trung thực. 
II. CHUẨN BỊ: 
1. GV: Bản đồ kinh tế vùng Tây Nguyên. 
2. HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT: 
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, xác định bản đồ, nêu và giải quyết vấn đề. 
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển sản 
xuất nông - lâm nghiệp? 
- Tại sao nói Tây Nguyên có thế mạnh du lịch? 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1. Khởi động 
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 
Hoạt động 1: Cá nhân (15 phút) 
- Phương pháp: Dạy học trực quan, 
nhóm 
- Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, đặt 
câu hỏi. 
- GV. Treo lược đồ kinh tế vùng Tây 
Nguyên 
- HS đọc yêu cầu bài tập SGK. 
 Bài tập 1: Phân tích bảng số liệu 
thống kê. 
1. Sự phân bố các cây công nghiệp 
lâu năm ở 2 vùng: 
- Cây công nghiệp lâu năm trồng được 
ở cả 2 vùng: Chè, Cà fê. 
=> Vì cả 2 vùng đều có diện tích đất 
feralit đồi núi và cao nguyên rộng lớn 
- Dựa vào bảng 30.1 + Kiến thức đã 
học: 
+ Nhóm chẵn: 
+ Nêu tổng diện tích và tên 1 số cây 
công nghiệp lâu năm ở mỗi vùng? 
+ Những cây công nghiệp nào chỉ 
trồng được ở Tây Nguyên? Tại sao? 
+ Nhóm lẻ: 
+ Kể tên các cây công nghiệp lâu 
năm trồng được ở cả 2 vùng? 
+ Những cây công nghiệp nào chỉ 
trồng được ở trung du và miền núi 
Bắc Bộ? Tại sao? 
- GV gợi ý: HS phải dựa vào đặc 
điểm sinh thái của các cây công 
nghiệp phù hợp với từng loại đất, 
nước, khí hậu từng vùng để giải thích. 
- HS các nhóm báo cáo -> nhận xét -> 
bổ xung. 
- GV đánh giá, chuẩn kiến thức -> bổ 
xung -> mở rộng. 
+ Cả 2 vùng đều trồng được 1 số loại 
cây công nghiệp lâu năm, nhưng tỉ 
trọng diện tích trồng cây công nghiệp 
của Tây Nguyên vẫn lớn hơn vùng 
núi và trung du Bắc Bộ (9,1 lần). 
* Hoạt động 2: cặp/nhóm(15 phút) 
+ Dựa vào số liệu cụ thể hãy so sánh 
sự chênh lệch về diện tích, sản lượng 
các cây chè, cà fê ở 2 vùng? 
+ Giải thích tại sao lại có sự chênh 
lệch như vậy? 
- GV gợi ý : Giải thích dựa vào đặc 
điểm sinh trưởng và phát triển khác 
nhau của cây cà fê và cây chè. 
+ Kể tên các thương hiệu cà phê nổi 
tiếng ở Tây Nguyên? (Cà fê Trung 
Nguyên: nhưng đã bị 1 công ty nước 
ngoài nhanh chân hơn giành mất 
thương hiệu trên thị trường thế giới 
=> Chúng ta đã đấu tranh giành lại 
thương hiệu này.) 
+ Kể tên các thương hiệu chè nổi 
tiếng ở vùng núi và trung du Bắc Bộ? 
(Chè Mộc Châu - Sơn La, chè Tân 
rất thích hợp với sự sinh trưởng và 
phát triển của các loại cây công 
nghiệp. 
- Cây công nghiệp chỉ trồng được ở 
Tây Nguyên: Cao su, Điều, Hồ tiêu. 
=> Vì về sinh thái 3 loại cây này thích 
hợp với nền nhiệt độ cao từ 25 -> 
300C, cần nhiều ánh sáng, phát triển 
tốt trên đất đỏ badan. Tây Nguyên là 
nơi có đủ các điều kiện trên. 
- Cây công nghiệp chỉ trồng được ở 
trung du miền núi Bắc Bộ: Hồi, Quế, 
Sơn. 
=> Vì 3 loại cây trên thích hợp với khí 
hậu cận nhiệt và ôn đới trên núi cao, 
nhiệt độ thích hợp thường < 200C. 
Vùng núi và trung du Bắc Bộ là nơi 
có các điều kiện trên. 
2. So sánh: 
* Cây cà phê: 
- Tây Nguyên : Chiếm tỉ trọng lớn cả 
về diện tích và sản lượng: 
+ Diện tích: 480800ha chiếm 85,1% 
so với cả nước 
+ Sản lượng: 761600 tấn chiếm 90,6% 
so với cả nước 
- Miền núi và trung du Bắc Bộ: mới 
chỉ trồng thử nghiệm trên quy mô 
nhỏ. 
=> Vì cây cà fê: Không chịu được 
sương muối, cần có lượng mưa tương 
đối lớn từ 1500 -> 2000mm. Độ ẩm 
không khí 78 -> 80%, không chịu 
được gió mạnh. Đặc biệt thích hợp 
với đất đỏ badan, có tầng mùn dày, tơi 
xốp, thoát nước và khí hậu cận xích 
đạo ổn định, có 1 mùa khô thuận lợi 
để phơi sấy bảo quản sản phẩm. 
Cương - Thái Nguyên, chè San - Hà 
giang, chè Tuyết - Tam Đường - Lai 
Châu. 
+ Kể tên các thị trường xuất khẩu cà 
fê và chè của 2 vùng? 
- Thị trường xuất khẩu chè: Các nước 
EU, Nga, Đài Loan, Mĩ, Nhật, Anh, 
Pakixtan, Hàn Quốc 
- Thị trường xuất khẩu cà fê: Nhật 
Bản, CHLB Đức. 
- VN là nước đứng thứ 2 trên thế giới 
về xuất khẩu cà phê, chỉ sau Braxin. 
Thị trường xuất khẩu cà phê tương 
đối rộng lớn: Các nước nhập khẩu 
nhiều cà fê của VN là Nhật Bản, 
CHLB Đức 
- Chè của nước ta đã được công nhận 
thương hiệu chè Việt, xuất khẩu sang 
nhiều nước EU,Tây Á, Nhật Bản, Hàn 
Quốc 
* Hoạt động 3: Nhóm (10 phút) 
 Dựa vào kết quả bài tập 1 + bảng 
30.1 + sự hiểu biết : 
+ Hãy viết báo cáo ngắn gọn về tình 
hình sản xuất, phân bố và tiêu thụ sản 
phẩm của một trong 2 cây công 
nghiệp: chè, cà phê. 
- GV chia lớp làm 2 nhóm: 
+ Nửa lớp bên phải: viết về cây cà 
phê. 
+ Nửa lớp bên trái viết về cây chè. 
- GV: Gọi 2 HS khá trình bày bài viết 
trước lớp. 
- Các HS khác nhận xét -> bổ sung. 
Chính vì vậy cây cà fê được trồng 
nhiều ở Tây Nguyên với sản phẩm nổi 
tiếng là cà fê Buôn Ma Thuật, Cà fê 
Trung nguyên. 
* Cây chè: 
- Miền núi và trung du Bắc Bộ: chiếm 
tỉ trọng lớn cả về diện tích và sản 
lượng 
+ Diện tích: 67600ha chiếm 68,8% so 
với cả nước. 
+ Sản lượng: 47000 tấn chiếm 27,1% 
so với cả nước 
- Tây Nguyên: Tỉ trọng thấp hơn. 
=> Vì cây chè: Thường thích hợp với 
đất feralit hình thành trên núi đá vôi. 
Nhiệt độ ôn hòa từ 15 -> 200C, lượng 
mưa từ 1500 -> 2000mm. Độ cao 
thích hợp nhất là 500 -> 1000m. Do 
vậy chè được trồng nhiều từ Nghệ An 
trở ra. Sản phẩm chè nổi tiếng là: Tân 
Cương (Thái Nguyên), Suối Giàng 
(Yên Bái), Chè San (Hà Giang). 
Bài tập 2: Viết báo cáo ngắn gọn về 
tình hình sản xuất, phân bố, tiêu thụ 
sản phẩm của 1 trong 2 cây công 
nghiệp: cà fê hoặc chè. 
(HS tự hoàn thiện, trong khoảng 15 
phút) 
Hoạt động 4. Vận dụng (3p) 
- Nhận xét ý thức, thái độ học tập của HS trong tiết thực hành. 
- Thu bài viết báo cáo của HS chấm điểm. 
Hoạt động 5. Tìm tòi mở rộng (2p) 
- Hiểu và thuộc nội dung bài học. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU: 
- Hoàn thiện bài thực hành 30 sách bài tập bản đồ thực hành. 
- Về học bài cũ. 
- Chuẩn bị tiết 35. Ôn tập học kì I (Ôn tập phần địa lí dân cư, kinh tế). 
            File đính kèm:
giao_an_dia_li_lop_9_tiet_34_thuc_hanh_so_sanh_tinh_hinh_san.pdf