Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 20+21 - Trường THCS Mường Mít

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức. Sau bài học, Hs cần:

- Nhận biết vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát

triển kinh tế – xã hội

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận

lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế – xã hội.

- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát

triển kinh tế – xã hội của vùng.

2. Phẩm chất.

- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn

trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật, Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó.

3. Năng lực

a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, ứng dụng CNTT

b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, biểu đồ; sử dụng số liệu thống kê, hình ảnh

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên.

- Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

2. Học sinh.

- SGK, tập bản đồ.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp Trực quan, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập

thực hành

2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.

? Xác định các khu vực chăn nuôi chính ở nước ta?

3. Bài mới.

pdf7 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 161 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 20+21 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Lớp 9A1: 10/11; Lớp 9A2: 13/11 SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ Tiết 20, Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. Sau bài học, Hs cần: - Nhận biết vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế – xã hội - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế – xã hội. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng. 2. Phẩm chất. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật, Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. 3. Năng lực a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, ứng dụng CNTT b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, biểu đồ; sử dụng số liệu thống kê, hình ảnh II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên. - Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 2. Học sinh. - SGK, tập bản đồ. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp Trực quan, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Xác định các khu vực chăn nuôi chính ở nước ta? 3. Bài mới. Hoạt động 1 KHỞI ĐỘNG Hoạt động 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm Hoạt động 1: (Cá nhân, 10 phút) - Gv treo bản đồ tự nhiên của Việt Nam. - Yêu cầu Hs Q. sát bản đồ kết hợp H 17.1SGK, hãy: ? Xác định vị trí địa lý của vùng? ? Vùng tiếp giáp với những vùng lãnh thổ và I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ. - Vị trí địa lí: + Nằm ở phía Bắc của đất nước. - Giáp: + Bắc: Giáp Trung Quốc. + Tây: Giáp Lào. quốc gia nào? ? Hãy kể tên các tỉnh và thành phố của vùng. - Hs lên xá định trên lược đồ treo tường. - Gv chuẩn kiến thức. ? Hãy nhận xét về kích thước lãnh thổ của vùng? ? Với vị trí địa lý và lãnh thổ ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển KT – XH của vùng? - Gv xác định vị trí trên lược đồ. - Gv kết luận. Hoạt động 2: (Cá nhân/ nhóm, 17 phút) - Gv yêu cầu Hs dựa vào thông tin SGK, cho biết. ? Ngoài ra vùng còn có những đặc điểm TN gì nổi bật, chúng ta cùng tìm hiểu mục II. - Gv yêu cầu Hs Q. sát bản đồ tự nhiên của vùng. ? Nhận xét về địa hình của vùng? - Nghiên cứu SGK kết hợp với hiểu biết của bản thân, cho biết: ? Đặc điểm tự nhiên của vùng có điểm gì nổi bật? ? Vậy theo em vùng có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển KT – XH. (TDMNBB gồm 2 tiểu vùng là ĐB và TB với những đặc điểm khác nhau về ĐKTN và TNTN). - Gv chia lớp thành các nhóm, giao bài. Nhóm 1: Khu vực Tây Bắc có những điều kiện thuận lợi gì? Khó khăn? Nhóm 2: Khu vực Đông Bắc có tiềm năng gì để phát triển kinh tế ? Khó khăn? ? Xác định trên bản đồ các mỏ than, sắt, apatít? ? Các sông có tiềm năng thuỷ điện: Sông Đà, sông Lô, sông Gâm, sông Chảy? Nhóm 3: Vậy 2 vùng này khác nhau ntn? Những thuận lợi cơ bản và những khó khăn lớn của vùng kinh tế? ? Vùng này cần khắc phục những khó khăn trên ntn để phát triển kinh tế? - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung. - Gv chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: (Cá nhân, 13 phút) ? Ngoài người kinh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú chính của những dân tộc nào? ? Đặc điểm sản xuất của họ? - Dựa vào bảng số liệu 17.2 + Đông Nam: Giáp biển. + Nam: Giáp Đồng bằng Sông Hồng và Bắc Trung Bộ. - Ý nghĩa: + Giao lưu trao đổi kinh tế, văn hóa giữa vùng với các vùng khác và với Trung Quốc và Lào. + Có vùng biển giàu tiềm năng, k/s phong phú. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. - Đặc điểm: Địa hình cao, cắt xẻ mạnh, khí hậu có mùa đông lạnh, nhiều loại khoáng sản, trữ lượng thủy điện dồi dào. - Thuận lợi: Tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển nền kinh tế đa ngành. - Khó khăn: Địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn đất, sạt lở đất, lũ quét. III. Đặc điểm dân cư, xã hội. - Đặc điểm: + Đây là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người (Thái, Mường, Dao, Mông). Người Việt (Kinh) ? Nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của 2 tiểu vùng: Đông Bắc và Tây Bắc? (Tây Bắc thấp kém hơn Đông Bắc) ? Kể những công trình phát triển kinh tế miền núi BB (Quảng Ninh với tiềm năng tài nguyên: Mỏ than→ CN khai thác→ nhiệt điện, biển→ du lịch, cửa khẩu Móng Cái, những dự án phát triển KT miền núi→ phát triển KT mọi miền trên đất nước. ? Phân tích những thuận lợi và khó khăn do đặc điểm dân cư mang lại cho sự phát triển kinh tế xã hội. - Gv kết luận. cư trú ở hầu hế các địa phương. + Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc. (Tỉ lệ người lớn biết chữ DB 89,3; TB 73,3) - Thuận lợi: + Đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác trên đất dốc, trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới). + Đa dạng về văn hóa. - Khó khăn: + Trình độ văn hóa, kĩ thuật của người lao động còn hạn chế. + Đời sống người dân con nhiều khó khăn. Hoạt động 3 LUYỆN TẬP ? Trình bày những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ đối với phát triển kinh tế - xã hội? Hoạt động 4 VẬN DỤNG Tìm hiểu trên báo đài thông tin về 1 số dân tộc thiểu số sống của vùng, nhận biết đặc điểm và tìm ảnh về trang phục, văn hóa, tập quán sinh hoạt của họ, ghi và ghim ảnh vào sổ tích lũy, trao đổi với bạn bè. Hoạt động 5 MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Tìm hiểu thêm những khó khăn trở ngại của người dân vùng và ở địa phương mình. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Về nhà học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài. - Gv hướng dẫn Hs làm BT 1,2,3 SGK/65. - Xem trước bài 18 “Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ” ? Cho biết tình hình phát triển các ngành kinh tế của vùng? Ngày giảng: Lớp 9A1: 14/11; Lớp 9A2: 14/11 Tiết 21, Bài 18: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. Sau bài học, Hs cần: - Trình bày được thế mạnh kinh tế của vùng, thể hiện ở một số ngành công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, sự phân bố của các ngành đó. - Nêu được tên các trung tâm kinh tế và các ngành kinh tế của từng trung tâm (K,G). 2. Phẩm chất. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, 3. Năng lực a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, ứng dụng CNTT b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, biểu đồ; sử dụng số liệu thống kê, hình ảnh II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên. - Bản đồ kinh tế vùng Trung du miền núi Bắc Bộ. 2. Học sinh. - Tranh ảnh về tự nhiên và kinh tế trong vùng. - SGK, tập bản đồ và Atlat địa lí Việt Nam. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp Trực quan, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Trình bày những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên của vùng trung du miền núi Bắc Bộ? 3. Bài mới. Hoạt động 1 KHỞI ĐỘNG - TDMNBB có những thuận lợi và khó khăn gì về mặt tự nhiên? - 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc có những thế mạnh kinh tế nào? - GV chiếu video về hoạt động khai thác than ở Quảng Ninh -> hỏi HS về nội dung video -> dẫn vào bài mới. Hoạt động 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm Hoạt động 1: (Cá nhân, 12 phút) - Gv yêu cầu Hs Q. sát H 18.1 SGK/66, hãy: ? Hãy nêu những thế mạnh về công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? ? Xác định các nhà máy thủy điện, nhiệt IV. Tình hình phát triển kinh tế. 1. Công nghiệp. - Thế mạnh chủ yếu là khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện. điện, các trung tâm công nghiệp luyện kim, cơ khí hóa chất? - Hs lên xác định trên lược đồ treo tường. - Gv chuẩn kiến thức. ? Cho biết Trung du và miền núi Bắc Bộ có những ngành công nghiệp nào? Những ngành nào là thế mạnh của vùng? - Gv kết luận. ? Vì sao khai thác khoáng sản và phát triển năng lượng điện lại là thế mạnh của vùng? (Vì vùng giàu khoáng sản bậc nhất nước ta. Là vùng đầu nguồn của 1 số hệ thống sông lớn, địa thế lưu vực sông cao và đồ sộ, lòng sông và các chi lưu rất dốc, nhiều thác ghềnh => Nguồn thuỷ năng rất lớn). ? Nêu ý nghĩa của việc xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình? (Sản xuất điện, điều tiết lũ, cung cấp nước tưới cho mùa khô, khai thác du lịch, nuôi trồng thuỷ sản, điều hoà khí hậu...) Hoạt động 2: (Nhóm, 13 phút) - Gv chia lớp làm 3 nhóm, thảo luận 4 phút. - Hs hoạt động nhóm. - Gv nêu yêu cầu cho các nhóm: Dựa vào thông tin SGK và sự hiểu biết của bản thân, hãy: ? Nông nghiệp của vùng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển như thế nào? Với đặc điểm đó thì nông nghiệp của vùng có đặc điểm gì? (Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh thích hợp cho nhiều loại cây trồng nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới). ? Xác định trên H18.1 nơi phân bố các cây trồng chính? Cây trồng nào có tỉ trọng lớn nhất so với cả nước? ? Nhờ những điều kiện thuận lợi gì mà cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước? (Đất feralit đồi núi, khí hậu, thị trường lớn). ? Lâm nghiệp của vùng phát triển theo hướng nào? ? Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng - Phân bố: + Khai thác than chủ yếu Quảng Ninh + Thuỷ điện (Hoà Bình, Thác Bà, Sơn La, Tuyên Quang) + Nhiệt điện (Uông bí,) + Trung tâm luyện kim đen: (Thái Nguyên). 2. Nông nghiệp. - Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp rất đa dạng (Nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới). - Quy mô sản xuất tương đối tập trung. - Một số sản phẩm có giá trị trên thị tr- ường như chè, hồi, hoa quả... - Phân bố: Vùng phân bố chủ yếu của cây chè và hồi: Thái Nguyên, Yên Bái... - Là vùng nuôi nhiều trâu, bò, lợn. - Lâm nghiệp: Nghề rừng phát triển mạnh theo hướng nông – lâm kết hợp. theo hướng nông lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? (Điều tiết chế độ dòng chảy của các dòng sông, cân bằng sinh thái, nâng cao đời sống). - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung. - Gv nhận xét, chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: (Cá nhân, 10 phút) - Gv yêu cầu Hs Q. sát H 18.1 SGK/66, hãy: ? Xác định các tuyến đường giao thông quan trọng? Các cửa khẩu Quốc tế trong vùng? Cho biết ý nghĩa của chúng đối với sự phát triển kinh tế của vùng? ? Xác định vùng có những tiềm năng gì để phát triển về du lịch? ? Hãy kể tên các sản phẩm xuất nhập khẩu của vùng với các vùng khác và với các nước bạn? (- Xuất: Khoáng sản, lâm sản, nông sản (Cây công nghiệp cận nhiệt, dược liệu, cây ăn quả cận nhiệt ôn đới,chăn nuôi.) - Nhập: Lương thực, hàng công nghiệp). Hoạt động 4: (Cá nhân, 05 phút) ? Xác định trên H18 .1 vị trí của các trung tâm kinh tế? ? Nêu các ngành công nghiệp đặc trưng của mỗi trung tâm? (- Thái Nguyên: Luyện kim, cơ khí. - Việt Trì: Hoá chất, vật liệu xây dựng. - Hạ Long: Du lịch, than. - Lạng Sơn: Cửa khẩu quốc tế). - Gv chuẩn kiến thức. 3. Dịch vụ. - Các cửa khẩu quốc tế quan trọng: Móng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai, Tây Trang. - Hoạt động du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng đặc biệt là Vịnh Hạ Long. IV. Các trung tâm kinh tế. - Các thành phố Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn. Hoạt động 3 LUYỆN TẬP ? Cho biết Trung du và miền núi Bắc Bộ có những ngành công nghiệp nào? ? Những ngành nào phát triển mạnh hơn? Hoạt động 4 VẬN DỤNG So sánh hoạt động kinh tế ở miền núi với các hoạt động kinh tế ở đồng bằng nơi em đang sống? Hoạt động 5 MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Sưu tầm tài liệu về 1 số cửa khẩu quốc tế của vùng:Móng Cái, Lào Cai, Tây Trang V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. - Gv hướng dẫn Hs làm BT3 SGK/69. - Chuẩn bị bài 19 ‘‘Thực hành’’

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dia_li_lop_9_tiet_2021_truong_thcs_muong_mit.pdf
Giáo án liên quan