I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được một số ngành kinh tế tiêu biểu của vùng.
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế chính.
- Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung.
2. Kĩ năng
- Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng kinh tế trọng
điểm miền Trung, các trung tâm công nghiệp của vùng.
- Phân tích số liệu thống kê kinh tế của vùng.
- Phân tích bản đồ, lược đồ kinh tế vùng Nam Trung Bộ và trình bày đặc
điểm kinh tế của vùng.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực toán học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Bản đồ, lược đồ kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, tranh ảnh về hoạt
động kinh tế của vùng.
2. Học sinh:
- Đọc và nghiên cứu trước bài
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 175 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 30: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 9C- 27/11/2019.
Tiết 30 - Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được một số ngành kinh tế tiêu biểu của vùng.
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế chính.
- Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung.
2. Kĩ năng
- Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng kinh tế trọng
điểm miền Trung, các trung tâm công nghiệp của vùng.
- Phân tích số liệu thống kê kinh tế của vùng.
- Phân tích bản đồ, lược đồ kinh tế vùng Nam Trung Bộ và trình bày đặc
điểm kinh tế của vùng.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực toán học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Bản đồ, lược đồ kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, tranh ảnh về hoạt
động kinh tế của vùng.
2. Học sinh:
- Đọc và nghiên cứu trước bài.
III. Phương pháp, kĩ thuật
1. Phương pháp
- Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan.
2. Kĩ thuật
- Chia nhóm, đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trong phát triển kinh tế - xã hội, vùng duyên hải Nam Trung Bộ có những
điều kiện thuận lợi và khó khăn gì ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
- GV đặt vấn đề kinh tế của DHNTB phát triển ntn?
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- HS dựa vào thông tin sgk + bảng 26.1:
- Nhận xét sự phát triển của hai ngành
chăn nuôi bò và thủy sản?
- HS: Chăn nuôi bò và thủy sản là hai thế
mạnh của vùng.
+ Hãy tính tỉ lệ tăng trưởng của đàn bò
và khai thác nuôi trồng thuỷ sản từ
1995-> 2002? (KG) (nếu coi 1995 là
100%)
Mức tăng
%
1995 2000 2002
Đàn bò 100 110,38 98,30
Thuỷ sản 100 136,38 153,53
- Hãy giải thích vì sao chăn nuôi bò và
khai thác nuôi trồng thuỷ sản là thế
mạnh của vùng?(Hoạt động nhóm bàn
3p)
- HS: Điều kiện tự nhiên thuận lợi:
+ Vùng địa hình phía tây thuận lợi chăn
nuôi gia súc.
+ Vùng ven biển nhiều hải sản có giá trị,
ven bờ biển có nhiều đầm phá, vũng
vịnh.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm manng sắc thái á
xích đạo, cho phép khai thác quanh năm,
cho sản lượng lớn,...
- Ngoài ra còn có nghề làm muối, chế
biến thuỷ sản phát triển.
+ Tại sao vùng biển Nam TBộ lại nổi
tiếng về nghề làm muối, nuôi và đánh bắt
thuỷ sản ?
- Do có khí hậu nóng, mùa khô kéo dài
độ muối lớn 35 phần nghìn.
- Người dân có kinh nghiệm lâu đời về
khai thác muối và nuôi trồng thuỷ sản.
+ Tại sao vấn đề lương thực vẫn còn là
vấn đề khó khăn của vùng?
- Chăn nuôi bò, khai thác, nuôi trồng và
chế biến thuỷ sản là thế mạnh của
vùng.
+ Chăn nuôi bò phát triển ở vùng núi
phía tây.
+ Khai thác, nuôi trồng và chế biến
thủy sản phát triển ở vùng ven biển
phía đông. Chiểm 27,4% giá trị thủy
sản khai thác của cả nước năm 2002.
Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là
mực, tôm, cá đông lạnh.
- Khó khăn:
+ Quỹ đất nông nghiệp hạn chế.
- HS: Do quỹ đất hạn chế, đồng bằng
nhỏ hẹp kém phì nhiêu, thiếu nước tưới,
sa mạc hoá, thiên tai thường xuyên xảy
ra
lũ, lụt, cát lấn, nước mặn xâm nhập
+ Để khắc phục tình trạng này vùng đã
phải làm gì:
- HS: Trồng rừng phòng hộ, xây dựng hệ
thống hồ chứa nước nhằm hạn chế tác
hại của thiên nhiên và chủ động cấp
nước cho sản xuất và sinh hoạt.
- Gv hướng dẫn HS quan sát H26.2/sgk
- Dựa vào bảng số liệu 26.2/sgk, hãy:
- Nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản
xuất công nghiệp của vùng so với cả
nước?
- Gía trị sx công nghiệp năm 2002 so với
năm 1995 tăng gấp 2,6 lần trong khi đó
cả nước tăng 2,5 lần
- Tỉ trọng 2002 mới chiếm 14,7 nghìn tỉ
đồng trong khi cả nước là 261,1 nghìn tỉ
đồng tức là chiếm tỉ trọng nhỏ 6% so cả
nước.
- Gv mở rộng:
+ Nhiều dự án quan trọng đang phát
triển: KT vàng ở Bồng Miêu, Khu công
nghiệp Liêu Chiểu - Đà Nẵng, khu công
nghiệp Diệu Ngọc - Quảng Nam,
khu công nghiệp Dung Quất và khu kinh
tế mở Chu Lai.
- Cơ cấu công nghiệp của vùng có đặc
điểm gì?
- HS trả lời theo thông tin sgk.
- Xác định các trung tâm cơ khí, chế biến
lương thực thực phẩm của vùng?
- HS tham khảo thông tin sgk + sự hiểu
biết của bản thân.
- GV chốt kiến thức.
- Dựa vào thông tin sgk, lược đồ H26.1:
- Hãy xác định các tuyến đường giao
thông quan trọng, các cảng biển, cho
biết ý nghĩa của chúng?
- HS: Xác định các tuyến: QL1A, Đường
+ Sản lượng lương thực bình quân đầu
người thấp hơn trung bình của cả nước.
2. Công nghiệp
- Sản xuất công nghiệp còn chiếm tỉ
trọng nhỏ.
- Tốc độ tăng trưởng khá cao.
- Cơ cấu đa dạng gồm: cơ khí, chế biến
thực phẩm, chế biến lâm sản, sản xuất
hàng tiêu dùng.
- Công nghiệp cơ khí, chế biến lương
thực thực phẩm khá phát triển.
+ Công nghiệp cơ khí: Đà Nẵng,
Quãng Ngãi, Nha Trang.
+ Chế biến LT-TP phân bố rộng khắp
các tỉnh từ Đà Nẵng đến Bình Thuận.
3. Dịch vụ
- Tình hình phát triển và phân bố của
dịch vụ vận tải biển, du lịch.
+ GTVT diễn ra sôi động trên cả tuyến
Bắc - Nam và Đông - Tây.
HCM, đường sắt Bắc-Nam, QL 24,
25,19,26,27.
- Xác định các bãi tắm nổi tiếng, các
vườn rừng quốc gia, các di sản văn hoá
thế giới?
- HS: Các bãi tắm: Non nước, Sa Huỳnh,
Quy Nhơn, Đại Lãnh, Nha Trang, Mũi
Né. Các di sản văn hóa TG: Phố cổ Hội
An, Di tích Mĩ Sơn.
- Nhận xét gì về tiềm năng dịch vụ của
vùng?
- Vậy: Những ngành dịch vụ nào là thế
mạnh của vùng?
- HS rút ra kết luận.
(Bc- Gv hướng dẫn HS về nhà thực
hiện)
- Hãy xác định trên bản đồ các trung tâm
kinh tế của vùng?
- Xác định các tỉnh thuộc vùng kinh tế
trọng điểm miền Trung?
- Nêu ý nghĩa của vùng kinh tế trọng
điểm đó?
- HS đọc kết luận sgk/99
+ Du lịch là thế mạnh của vùng.
V. Các trung tâm kinh tế và vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung
* Các trung tâm kinh tế
- Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
* Vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung
- Vùng kinh tế trọng điểm miền trung:
Thừa Thiên - Huế, tp.Đà Nẵng, Quảng
Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
- Vai trò: có tầm quan trọng không chỉ
với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ mà
với cả Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.
Hoạt động 3. Luyện tập
- Nông nghiệp, công nghiệp của vùng phát triển ntn?
Hoạt động 4. Vận dụng
- Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào
?
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Tìm hiểu thêm về du lịch của vùng trên internet.
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau
- Làm bài tập 2, chuẩn bị dụng cụ thực hành, xem và trả lời rước các câu hỏi
trong bài..
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_tiet_30_vung_duyen_hai_nam_trung_bo_tie.pdf