Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 27: Vùng Bắc Trung Bộ (Tiết 1) - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Qua bài học, HS cần:

1. Kiến thức:

- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc

phát triển kinh tế - xã hội.

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng, những

thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế - xã hội.

- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự

phát triển của vùng.

2. Kĩ năng:

- Đọc lược đồ, biểu đồ khai thác kiến thức để trả lời các câu hỏi.

- Biết vận dụng tính tương phản không gian, lãnh thổ theo hướng Bắc- Nam, Tây-

Đông trong phân tích một số ván đề tự nhiên, xã hội.

3. Thái độ:

Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường.

4. Năng lực, phẩm chât:

- NL chung: Giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề

- NL chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh.

- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, có trách nhiệm với MT.

5. Giáo dục bảo vệ môi trường: Mục II.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV:

- Bản đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ.

- Một số tranh ảnh về vùng Bắc Trung Bộ.

2. HS: Chuẩn bi theo hướng dẫn.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:

- Phương pháp: Hoạt động nhóm, vấn đáp, trực quan, .

- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ.

pdf4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 275 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 27: Vùng Bắc Trung Bộ (Tiết 1) - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 14/11/2019 Tiết 27 - Bài 23 VÙNG BẮC TRUNG BỘ (T1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng, những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế - xã hội. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển của vùng. 2. Kĩ năng: - Đọc lược đồ, biểu đồ khai thác kiến thức để trả lời các câu hỏi. - Biết vận dụng tính tương phản không gian, lãnh thổ theo hướng Bắc- Nam, Tây- Đông trong phân tích một số ván đề tự nhiên, xã hội. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường. 4. Năng lực, phẩm chât: - NL chung: Giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề - NL chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, có trách nhiệm với MT. 5. Giáo dục bảo vệ môi trường: Mục II. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Bản đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ. - Một số tranh ảnh về vùng Bắc Trung Bộ. 2. HS: Chuẩn bi theo hướng dẫn. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: Hoạt động nhóm, vấn đáp, trực quan, ... - Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Hoạt động khởi động: 2. ổn định lớp: 3. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: - Nêu nhũng thuân lợi, khó khăn trong sản xuất lương thực của ĐBSH? - Tại sao có thể nói ĐBSH có tiềm năng du lịch lớn? 3. Bắt đầu khởi động: - GV chiếu 1 số hình ảnh về Bắc Trung Bộ (thiên nhiên, du lịch, con người) ? Hình ảnh gợi cho em nhớ đến miền quê nào ở VN? -> Gv dẫn vào bài. 4. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung * HĐ 1: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ - PP: Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm - KT: Đặt câu hỏi, động não, TL nhóm - NL: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng ngôn ngữ, tự học - GV giới thiệu vị trí, giới hạn vùng BTB trên BĐTN của vùng. ? Quan sát H 23.1, xác định giới hạn lãnh thổ vùng BTB? ? Xác định vị trí của vùng trên bản đồ? - HS. 1 HS xác định. ? Cho biết ý nghĩa của vị trí địa lí của vùng? - HS TL cặp đôi trả lời. GV giảng, chốt. * HĐ 2: Tìm hiểu ĐKTN và TNTN: - PP: Hoạt động nhóm - KT: Mảnh ghép, giao nhiệm vụ, thảo luận nhóm - NL: Hợp tác, tự học, sử dụng bản đồ, sáng tạo, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ - GV chiếu lược đồ, hướng dẫn học sinh quan sát - GV tổ chức thảo luận nhóm: - Nhóm 1: Đặc điểm địa hình Bắc Trung Bộ? - Nhóm 2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Đồng Hới – Quảng Bình (phía đông dãy Trường Sơn), hãy rút ra I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: - Giới hạn: Lãnh thổ là dải đất hẹp ngang kéo dài từ dãy Tam Điệp -> Bạch Mã. - Vị trí: + Phía bắc giáp hai vùng: Trung du và miền núi BB và đồng bằng sông Hồng. + Phía tây giáp Lào + Phía đông là biển Đông. + Phía nam: Vùng Duyên hải NTB => Cầu nối Bắc Bộ với vùng phía Nam, là cửa ngõ các nước tiểu vùng sông Mê Công ra biển Đông và ngược lại. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: (20p) * Điều kiện tự nhiên: N1: Địa hình: Từ T sang Đ có các dạng địa hình: Núi, gò đồi, đồng bằng, biển, đảo. - Thuận lợi: Vùng đồi gò phía Tây phát triển nghề rừng, chăn nuôi gia súc lớn, đồng bằng -Thanh-Nghệ-Tĩnh sản xuất lương thực. Vùng đầm phá ven biển nuôi trồng thủy sản, vùng nước trên biển là ngư trường rộng. - Khó khăn: Đồng bằng hẹp, ít màu mỡ, → Địa hình BTB đa dạng, phân hóa theo chiều đông – tây. N2: Khí hậu: + Mùa hạ: Mưa ít, nhiệt độ cao + Mùa thu đông: Mưa nhiều, nhiệt độ nhận xét về nhiệt độ, lượng mưa vào mùa hạ và mùa thu đông của BTB? - Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm TNTN của Bắc Trung Bộ. - HS các nhóm mới báo cáo các nội dung. - HS nhóm nhận xét bổ sung: ? Điều kiện tự nhiên của BTB thích hợp phát triển ngành KT nào? Điều kiện tự nhiên và TNTN ấy có những khó khăn gì cho đời sống và sản xuất của vùng? Hướng khắc phục? - Các nhóm mới thảo luận 3 phút. - HS nhóm 3 báo cáo, các nhóm khác nx, bổ sung. GV chốt * HĐ 3. Đặc điểm dân cư, xã hội: - PP: Hoạt động - KT: TL nhóm - GV tổ chức cho hs báo cáo bài chuẩn bị ở nhà. - GV. Nội dung báo cáo tình hình dân cư, xã hội của BTB, có minh họa bằng hình ảnh, video. - HS báo cáo, nhận xét, bổ sung. - GV chốt. - GV chốt kt toàn bài. HS đọc ghi nhớ sgk thấp hơn (dưới 25 độC) Nguyên nhân: Dãy Trường Sơn bắc chắn gió nên tạo ra hiệu ứng Phơn. → Khí hậu BTB có sự phân hóa đông –tây và theo mùa. - Khó khăn: Bão, gió Lào, cát bay, cát lấn Biện pháp: Trồng rừng ven biển chống gió, bão,... N3: Tài nguyên rừng, khoáng sản, du lịch: + Rừng, khoáng sản: Tập trung ở phía Bắc dãy Hoành Sơn. + Tài nguyên du lịch phát triển phía Nam dãy Hoành Sơn.  Điều kiện tự nhiên chủ yếu gây ra những khó khăn cho sản xuất, đời sống. TNTN tạo điều kiện phát triển CN khai khoáng và du lịch. III. Đặc điểm dân cư - xã hội (10p): - Dân số: 10,3 triệu người (2002) - Địa bàn cư trú của 25 dân tộc. - Dân cư, dân tộc và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía Đông và phía Tây của vùng. Nguyên nhân: Do ảnh hưởng của địa hình dãy Trường Sơn Bắc => Trình độ ptriển KT còn chậm, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn. * Ghi nhớ 3. Hoạt động luyện tập: - Xác định vị trí và giới hạn của vùng BTB? - Điều kiện tự nhiên ở BTB có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế- xã hội? - Nêu những biện pháp khắc phục khó khăn về ĐKTN của vùng. - Gv: giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho hs. 4. Hoạt động vận dụng: - Địa phương em chịu ảnh hưởng của loại gió nào? Tác động ấy có gì giống và khác với tác động của gió Lào ở BTB? 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Sưu tầm ảnh về các dân tộc sống ở BTB. Tìm hiểu thêm về tình hình dân cư BTB trong mùa mưa bão. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Học kỹ bài, tìm hiểu sưu tầm tư liệu và giới thiệu về vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. - Chuẩn bị bài: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp): Tình hình p.triển kinh tế, các trung tâm kinh tế .................................................................................................

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dia_li_lop_9_tiet_27_vung_bac_trung_bo_tiet_1_nam_ho.pdf
Giáo án liên quan