I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc
phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng, những
thuận lợi,
khó khăn đối với phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với
sự phát triển của vùng.
2. Kĩ năng
- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng.
- Sử dụng bản đồ Địa lí tự nhiên để phân tích, trình bày về đặc điểm tự nhiên của
vùng.
- Phân tích bảng thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội
của vùng.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
4. Định hướng năng lực
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề .
* Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học, năng lực thể chất
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ.
2. Học sinh: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Bắc Trung
Bộ.
20 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 159 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 27 đến 32 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày dạy: 04/11/2019 Lớp 9A6
Tiết 27
VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc
phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng, những
thuận lợi,
khó khăn đối với phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với
sự phát triển của vùng.
2. Kĩ năng
- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng.
- Sử dụng bản đồ Địa lí tự nhiên để phân tích, trình bày về đặc điểm tự nhiên của
vùng.
- Phân tích bảng thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội
của vùng.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
4. Định hướng năng lực
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề .
* Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học, năng lực thể chất
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ.
2. Học sinh: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Bắc Trung
Bộ.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ
- Kĩ thuật trình bày 1 phút
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- Kể tên các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ mà em biết.
- Vùng Bắc Trung Bộ có tài nguyên gì để phát triển kinh tế?
- Trường Sơn Đông Trường Sơn Tây bên nắng đốt bên mưa bay là nói tới hiện
tượng gì ? Do yếu tố địa lí nào ảnh hưởng ....
2
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động cá nhân (7 phút)
Dựa vào H 23.1 + thông tin sgk:
+ Hãy cho biết khái quát về quy mô lãnh thổ
của vùng? Tỉ trọng diện tích, dân số so cả
nước?
+ Xác định vị trí giới hạn lãnh thổ của
vùng? Nêu ý nghĩa của vị trí giới hạn đó?
Hoạt động nhóm (20 phút)
Quan sát H23.1 và dựa kiến thức đã học
cho biết
+ N1: Dải Trường sơn Bắc đã ảnh hưởng
như thế nào đến khí hậu của vùng Bắc
Trung Bộ ?
- Phía đông dải Trường sơn Bắc là sườn đón
gió mùa đông bắc => Gây mưa lớn về thu
đông
- Đồng thời dải Trường sơn Bắc cũng lại là
nguyên nhân gây hiệu ứng phơn ở sườn
đông => Gây nên gió phơn tây nam khô
nóng về mùa hè.
+ N2: Dựa H23.1 + 23.2 hãy so sánh sự
khác biệt giữa phía bắc và nam dãy Hoành
sơn ? (khác nhau về tài nguyên rừng và
khoáng sản phía Bắc > Nam).
+ N3: Dựa vào sự hiểu biết hãy nêu các loại
thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ ?
- HS báo cáo -> nhận xét -> bổ xung
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động cặp đôi (15 phút)
+ Quan sát bảng 23.1 hãy cho biết sự khác
biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa
phía Đông và phía Tây của vùng Bắc Trung
Bộ ?
+ Dựa bảng 23.2 hãy nhận xét sự chênh lệch
các chỉ tiêu của vùng so với cả nước?
+ So sánh với đặc điểm dân cư Trung du và
miền núi phía Bắc có gì khác ?
- HS báo cáo -> nhận xét -> bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức:
+ Vùng là nơi sản sinh ra những người anh
hùng: Nguyễn ái Quốc, Phan Chu
Trinh,Phan Bội Châu...
+ Có nhiều tiềm năng phát triển du lịch sinh
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ:
lãnh thổ hẹp ngang; tên các vùng
và nước tiếp giáp.
- Ý nghĩa của vị trí địa lí và giới
hạn lãnh thổ: cầu nối giữa miền
Bắc và miền Nam, cửa ngõ của các
nước láng giềng ra biển Đông và
ngược lại, cửa ngõ hành lang Đông
- Tây của Tiểu vùng sông Mê
Công.
II. Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên
- Đặc điểm: Thiên nhiên có sự phân
hoá giữa phía Bắc và phía Nam
Hoành Sơn, từ đông sang tây (từ
tây sang đông tỉnh nào cũng có núi,
gò đồi, đồng bằng, biển).
- Thuận lợi: Có một số tài nguyên
quan trọng: rừng, khoáng sản, du
lịch, biển (dẫn chứng).
- Khó khăn: Thiên tai thường xảy
ra (bão, lũ lụt, hạn hán, gió nóng
tây nam, cát bay).
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
- Đặc điểm: là địa bàn cư trú của 25
dân tộc. Phân bố dân cư và hoạt
động kinh tế có sự khác biệt từ
đông sang tây (dẫn chứng).
- Thuận lợi: lực lượng lao động dồi
dào, có truyền thống lao động cần
cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm
trong đấu tranh với thiên nhiên.
- Khó khăn: mức sống chưa cao, cơ
sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế.
3
thái, văn hoá, lịch sử: Phong Nha (di sản
thiên nhiên thế giới), Cố đô Huế (nhã nhạc
cung đình Huế là di sản văn hoá phi vật
thể), đường Hồ Chí Minh, đường hầm Hải
Vân, dự án xây dựng khu kinh tế mở trên
biên giới Việt - Lào, dự án xây dựng hành
lang Đông - Tây.....=> đã và đang mở ra
triển vọng phát triển kinh tế cho vùng.
- HS đọc kết luận sgk/85.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
+ Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thận lợi và khó khăn gì đối với
sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng ?
+ Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm gì ?
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà)
- Đánh giá những thuận lợi khó khăn của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế xã
hội của vùng Bắc Trung Bộ.
- Nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố dân cư vùng Bắc Trung Bộ.
- Phân tích điều kiện tự nhiên thuận lợi để xây dựng cơ cấu kinh tế nông-lâm-
ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tưởng tượng em là người dân đang sống ở vùng Bắc Trung Bộ, đề xuất các
biện pháp để phòng tránh thiên tai.
V. HƯỚNG DẪN CHUẢN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Trả lời câu hỏi bài tập sgk/85.
- Nghiên cứu bài 24 trả lời câu hỏi:
+ Nêu tình hình phát triển nông nghiệp, dịch vụ ở vùng Bắc Trung Bộ.
+ Vùng Bắc Trung Bộ có điều kiện thuận lợi gì để phát triển du lịch.
4
Ngày dạy:
Tiết 28 Bài 24
VÙNG BẮC TRUNG BỘ (tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu
ở Bắc Trung Bộ.
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn và chức năng chủ yếu của từng trung
tâm.
2. Kĩ năng
- Xác định được trên bản đồ, lược đồ các trung tâm công nghiệp của vùng.
- Sử dụng các bản đồ kinh tế vùng Bắc Trung Bộ để trình bày đặc điểm phân bố
một số ngành sản xuất chủ yếu của vùng Bắc Trung Bộ.
- Phân tích các bảng thống kê để trình bày tình hình phát triển một số ngành
kinh tế của vùng.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
4. Định hướng năng lực
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề .
* Năng lực đặc thù: năng lực đọc và phân tích bản đồ, lược đồ kinh tế, nhận xét
biểu đồ cột.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bản đồ kinh tế vùng Bắc Trung Bộ.
2. Học sinh: Tìm hiểu về tình hình phát triển kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ,
điều kiện để phát triển du lịch, kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
- Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận
lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng Bắc Trung Bộ ?
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Kể tên các bãi tắm đẹp của vùng Bắc Trung Bộ mà em biết. Vùng có điều kiện
thuận lợi gì để phát triển kinh tế biển ?
- HS kể theo ý hiểu, nêu nhận xét về tiềm năng kinh tế biển của vùng.
- GV: Vậy tình hình phát triển kinh tế của vùng như thế nào chúng ta cùng tìm
hiểu bài học.
5
* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động cặp đôi (15 phút).
Cá nhân HS nghiên cứu thông tin, bài đã
học trả lời câu hỏi (5p) => Thảo luận cặp
đôi thống nhất ý kiến (5p)
+ HS dựa vào kiến thức đã học cho biết
vùng có những thuận lợi khó khăn gì cho
sự phát triển nông nghiệp ?
- Có S tích đồi núi rộng lớn: thuận lợi trồng
cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc
- Khó khăn: S đất nông nghiệp ít, đất xấu,
thường xuyên bị thiên tai, cơ sở hạ tầng...
+ Quan sát H24.1 Hãy nhận xét mức độ
đảm bảo lương thực của vùng Bắc Trung
Bộ ? (thấp hơn so với trung bình cả nước)
+ Dựa vào thông tin sgk và kiến thức đã
học cho biết các thế mạnh và thành tựu
trong phát triển nông nghiệp ?
+ Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc
Trung Bộ ? (phòng chống lũ quét, hạn chế
cát bay, cát lấn, tác hại của gió phơn tây
nam, bão ,lũ...)
Hoạt động cá nhân (10 phút)
Quan sát H24.2 + thông tin sgk
Hãy nhận xét sự gia tăng giá trị sản xuất
công nghiệp ở Bắc Trung Bộ từ năm 1995 -
> 2002?
- Năm 2002 tăng gấp 2,7 lần so với năm
1995.
- HS dựa thông tin sgk + H24.3 xác định vị
trí các cơ sở khai thác khoáng sản: thiếc,
crôm, titan, đá vôi.
+ N1: Cho biết cơ cấu công nghiệp của
vùng Bắc TBộ ? Những ngành công nghiệp
nào được coi là thế mạnh của vùng ? Tại
sao ?
+ N2: Xác định các cơ sở khai thác khoáng
sản: thiếc, crôm, titan, đá vôi?
+ N3: Tại sao công nghiệp của vùng còn
kém phát triển ?
- Do cơ sở hạ tầng còn kém, thiên tai tàn
phá thường xuyên. Do hậu quả của chiến
tranh để lại => chưa có điều kiện để xd 1
nền công nghiệp tương xứng.
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Lúa:
+ Gặp nhiều khó khăn trong sản
xuất nông nghiệp.
+ Năng suất lúa, bình quân lương
thực có hạt theo đầu người thấp hơn
so với cả nước:
NS lúa (2009) 51,1 tạ/ha (cả nước là
52,4tạ/ha). Bình quân lương thực
theo đầu người 372,3 kg (cả nước là
502,6 kg/người.
+ Phân bố: Thanh Hoá, Nghệ An,
Hà Tĩnh.
- Trồng rừng và cây công nghiệp:
+ lạc, vừng, ... trên vùng đất cát pha
duyên hải.
+ Cây ăn quả, cây công nghiệp lâu
năm,... ở vùng gò đồi phía tây.
- Nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản:
vùng ven biển.
2. Công nghiệp
- Phát triển công nghiệp khai khoáng
và sản xuất vật liệu xây dựng.
+ Công nghiệp khai thác khoáng
sản: mangan, crôm, thiếc....phía Bắc
dãy Hoành Sơn.
+ Công nghiệp sản xuất vật liệu xây
dựng: Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng
Bình, Huế.
6
- Hiện nay vùng đang có những triển vọng
lớn do có nhiều dự án kinh tế đang được
triển khai để đón trước sự khởi phát của
hành lang đông - tây và sự hợp tác tiểu
vùng sông Mê Kông.
Hoạt động nhóm (10 phút)
+ Nhóm 1,3,5: Quan sát H24.3 xác định vị
trí các tuyến đường quốc lộ 7,8,9. Nêu tầm
quan trọng của các tuyến đường này ?
+ Nhóm 2,4,6: Vùng có những tiềm năng
nào để phát triển du lịch ? Kể tên 1 số điểm
du lịch nổi tiếng của vùng ?
=> ? Các ngành dịch vụ nào đã phát triển ở
Bắc TBộ ? Tại sao ?
- Dịch vụ gtvt phát triển vì nằm trên con
đường gt trung chuyển từ B ->N,
trên hướng Đ->T dịch vụ xuất nhập khẩu từ
các cửa khẩu biên giới ra tới các cảng biển.
- Dịch vụ du lịch phát triển vì có thế mạnh
về du lịch văn hoá - lịch sử: Quê hương
Bác, Cố Đô Huế, phố cổ Hội An
Thế mạnh du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng các
bãi tắm nổi tiếng, danh lam thắng cảnh
đẹp: Cửa Lò (Nghệ An) Sầm Sơn (Thanh
Hoá), Lăng Cô (Huế) Phong Nha - Kẻ
Bàng
Hoạt động cá nhân( 5 phút).
+ Quan sát H24.3 xác định các trung tâm
kinh tế của vùng? Kể tên các ngành công
nghiệp ở các trung tâm đó ?
3. Dịch vụ
- Dịch vụ trung chuyển hàng hoá,
hành khách.
- Du lịch: Động Phong Nha - Kẻ
Bàng, Cố đô Huế.
V. Các trung tâm kinh tế
- Thanh Hoá, Vinh, Huế là các trung
tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc
Trung Bộ.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp, công
nghiệp ở Bắc Trung Bộ ?
- Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của Bắc Trung Bộ ?
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà)
- Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ.
- Ý nghĩa của việc hình thành các vùng nông lâm kết hợp ở Bắc Trung Bộ.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tưởng tượng em là hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về tiềm năng du lịch của
vùng Bắc Trung Bộ.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Nghiên cứu bài 25 trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ.
+ Tại sao du lịch là thế mạnh của vùng ?
7
Ngày dạy:
Tiết 29 Bài 25
VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận biết được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với
việc phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng; những
thuận lợi, khó khăn của tự nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội; những thuận lợi, khó khăn của dân
cư, xã hội đối với phát triển kinh tế - xã hội.
2. Kĩ năng
- Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng.
- Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về dân cư - xã hội của Duyên hải Nam
Trung Bộ.
- Phân tích bản đồ, lược đồ địa lí tự nhiên để nhận biết và trình bày đặc điểm tự
nhiên của vùng.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, yêu quê hương đất nước.
4. Định hướng năng lực
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề .
* Năng lực đặc thù: năng lực đọc và phân tích bản đồ, lược đồ tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi: nêu điều kiện tự nhiên vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ, vùng có thế mạnh gì để phát triển kinh tế, sưu tầm tranh ảnh về các
địa danh nổi tiếng của vùng.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
- Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp, công
nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- Kể tên các tỉnh thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Các tỉnh có điểm chung
gì về điều kiện tự nhiên.
8
Em hãy kể tên các địa danh du lịch nổi tiếng của vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ.
Học sinh nêu ý kiến, HS khác bổ sung.
HS dẫn dắt vào bài.
* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động cả lớp (7 phút)
Dựa thông tin sgk cho biết khái quát
quy mô lãnh thổ của vùngXác định vị
trí giới hạn lãnh thổ của vùng.
+ Xác định vị trí lãnh thổ của vùng
trên bản đồ? Vị trí Hai quần đảo lớn?
+ Vị trí đó có ý nghĩa gì đối với vùng
và với cả nước?
- Lãnh thổ kéo dài dọc ven biển có
nhiều Hải cảng là cửa ngõ của Tây
Nguyên với Đông Nam Bộ. Là nơi có
nhiều phong cảnh đẹp phát triển du
lịch.
- Các đảo và quần đảo lớn có ý nghĩa
rất lớn cả về kinh tế và đối với quốc
phòng.
Hoạt động nhóm ( 10 phút)
Hãy nhận xét về đặc điểm địa hình,
khí hậu của vùng?
- Các đồng bằng không rõ nét như ở
Bắc Trung Bộ là do bị chia cắt, có
những dải cát rộng kéo dài.
Xác định trên bản đồ các vịnh Dung
Quất, Vân Phong, Cam Ranh. Các bãi
tắm và các địa điểm du lịch nổi tiếng
của vùng?
+ N1: Phân tích thế mạnh về kinh tế
Biển?
+ N2: Phân tích thế mạnh về phát triển
nông nghiệp, công nghiệp của vùng?
+ N3: Phân tích thế mạnh phát triển du
lịch và những khó khăn do thiên nhiên
gây ra?
- HS báo cáo - nhận xét -> bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức.
+ Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển
rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các
tỉnh cực nam Trung Bộ?
- Bảo vệ và phát triển rừng nhằm hạn
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang; tên các
vùng tiếp giáp: ....
- Có nhiều đảo, quần đảo trong đó có
quần đảo Hoàng Sa (TP.Đà Nẵng),
Trường Sa (tỉnh Khánh Hoà).
- Ý nghĩa: Cầu nối Bắc - Nam, nối Tây
Nguyên với biển, thuận lợi cho lưu
thông và trao đổi hàng hoá, các đảo và
quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế
và quốc phòng đối với cả nước.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên
- Đặc điểm: Các tỉnh đều có núi, gò
đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp ở
phía đông; bờ biển khúc khuỷu có
nhiều vũng, vịnh.
- Thuận lợi: Tiềm năng nổi bật là kinh
tế biển (biển nhiều hải sản, nhiều bãi
biển đẹp, nhiều vũng vịnh để xây dựng
cảng nước sâu, có một số khoáng sản
(vàng, titan, cát thuỷ tinh,...)
- Khó khăn: nhiều thiên tai (bão, lũ lụt,
hạn hán, hiện tượng sa mạc hoá).
9
chế thiên tai (chống xói mòn đất, giữ
nước, hạn chế lũ lụt trong mùa mưa,
bão, hạn hán trong mùa hè) tạo điều
kiện thuận lợi phát triển nông nghiệp,
góp phần bảo vệ môi trường.
Hoạt động cá nhân (10 phút)
Dựa thông tin sgk + B 25.1
+ Hãy nhận xét về sự khác biệt trong
phân bố dân cư, dân tộc và hoạt động
kinh tế giữa vùng đồng bằng ven biển
với vùng đồi núi phía tây?
+ Dựa và bảng 25.2 hãy nhận xét tình
hình dân cư - xã hội ở duyên hải Nam
Trung Bộ so với cả nước?
+ Xác định trên bản đồ vị trí các di
tích văn hoá - lịch sử được công nhận
là di sản văn hoá thế giới?
- HS đọc kết luận sgk/94.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
- Đặc điểm: Phân bố dân cư và hoạt
động kinh tế có sự khác biệt giữa phía
tây và phía đông (dẫn chứng- bảng
25.1)
- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào,
giàu kinh nghiệm; nhiều địa điểm du
lịch hấp dẫn (phố cổ Hội An, Di tích
Mỹ Sơn,...).
- Khó khăn: Đời sống của một bộ phận
dân cư còn nhiều khó khăn.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Trong phát triển kinh tế - xã hội, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những
điều kiện thuận lợi và khó khăn gì ?
- Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm gì?
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà)
- Tại sao phải đẩy mạnh công tác giảm nghèo ở vùng đồi núi phía tây?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Đóng vai là hướng dẫn viên du lịch em hãy giới thiệu về các điểm đến hấp dẫn
của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Nghiên cứu bài 26 trả lời câu hỏi:
+ Nêu tình hình phát triển công nghiệp, nông nghiệp của vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ.
+ Tại sao du lịch là thế mạnh của vùng ?
----------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy:
Tiết 30 Bài 26
VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được một số ngành kinh tế tiêu biểu của vùng.
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế chính.
- Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
2. Kĩ năng
10
- Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng kinh tế trọng điểm
miền Trung, các trung tâm công nghiệp của vùng.
- Phân tích số liệu thống kê kinh tế của vùng.
- Phân tích bản đồ, lược đồ kinh tế vùng Nam Trung Bộ và trình bày đặc điểm
kinh tế của vùng.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
4. Định hướng năng lực
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề .
* Năng lực đặc thù: năng lực đọc và phân tích bản đồ, lược đồ kinh tế, nhận xét
biểu đồ cột.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Lược đồ kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, tranh ảnh về hoạt
động kinh tế của vùng.
2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi: nêu điều kiện tự nhiên vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ, vùng có thế mạnh gì để phát triển công nghiệp, nông nghiệp, du lịch.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
- Trong phát triển kinh tế-xã hội, vùng duyên hải Nam Trung Bộ có những điều
kiện thuận lợi và khó khăn gì ?
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những địa điểm du lịch hấp dẫn nào?
HS kể tên địa điểm du lịch.
Vậy ngoài du lịch là thế mạnh vùng còn phát triển những ngành kinh tế nào ?
* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động Nhóm (15 phút)
HS dựa vào thông tin sgk + bảng 26.1
+ Hãy tính tỉ lệ tăng trưởng của đàn bò
và khai thác nuôi trồng thuỷ sản từ 1995-
> 2002? (nếu coi 1995 là 100%)
Mức tăng
%
1995 2000 2002
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Chăn nuôi bò, khai thác, nuôi trồng
11
Đàn bò 100 110,38 98,30
Thuỷ sản 100 136,38 153,53
+ Hãy phân tích giải thích vì sao chăn
nuôi bò và khai thác nuôi trồng thuỷ sản
là thế mạnh của vùng?
+ Nhóm 1,3,5: Tính tỉ lệ tăng tưởng của
đàn bò và giải thích?
+ Nhóm 2,4,6: Tính tỉ lệ tăng trưởng
khai thác và nuôi trồng thủy sản, giải
thích?
- Có vùng đồi núi phía tây thuận lợi để
phát triển chăn nuôi bò.
- Có vùng biển rộng với nhiều đầm phá ,
vũng , vịnh.ven bờ và ở 2 quần đảo
Hoàng Sa, Trường Sa có nhiều bãi tôm ,
cá => Thuận lợi cho nghề cá phát triển
- Ngoài ra còn có nghề làm muối, chế
biến thuỷ sản phát triển.
+ Tại sao vùng biển Nam TBộ lại nổi
tiếng về nghề làm muối, nuôi và đánh bắt
thuỷ sản?
- Do có khí hậu nóng, mùa khô kéo dài
độ muối lớn 35 phần nghìn.
- Người dân có kinh nghiệm lâu đời về
khai thác muối và nuôi trồng thuỷ sản.
+ Tại sao vấn đề lương thực vẫn còn là
vấn đề khớ khăn của vùng?
- Do quỹ đất hạn chế, đồng bằng nhỏ hẹp
kém phì nhiêu, thiếu nước tưới, sa mạc
hoá, thiên tai thường xuyên xảy ra
lũ, lụt, cát lấn, nước mặn xâm nhập
+ Để khắc phục tình trạng này vùng đã
phải làm gì? (Trồng rừng phòng hộ, xây
dựng hệ thống hồ chứa nước nhằm hạn
chế tác hại của thiên nhiên và chủ động
cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.
Hoạt động cá nhân (10 phút)
+ Hãy nhận xét sự tăng trưởng giá trị
sản xuất công nghiệp của vùng so với cả
nước?
- Gía trị sx công nghiệp năm 2002 so với
năm 1995 tăng gấp 2,6 lần trong khi đó
cả nước tăng 2,5 lần
- Tỉ trọng 2002 mới chiếm 14,7 nghìn tỉ
đồng trong khi cả nước là 261,1 nghìn tỉ
và chế biến thuỷ sản là thế mạnh của
vùng (dẫn chứng-SGK).
- Khó khăn: quỹ đất nông nghiệp hạn
chế. Sản lượng lương thực bình quân
đầu người thấp hơn trung bình của cả
nước.
2. Công nghiệp
- Cơ cấu đa dạng gồm cơ khí, chế
biến thực phẩm, chế biến lâm sản,
sản xuất hàng tiêu dùng.
- Tình hình phát triển và phân bố của
công nghiệp cơ khí, chế biến lương
thực thực phẩm.
12
đồng tức là chiếm tỉ trọng nhỏ 6% so cả
nước.
- Tốc độ tăng trưởng khá cao.
- Nhiều dự án quan trọng đang phát triển:
KT vàng ở Bồng Miêu, Khu công nghiệp
Liêu Chiểu - Đà Nẵng, khu công nghiệp
Diệu Ngọc - Quảng Nam, khu công
nghiệp Dung Quất và khu kinh tế mở
Chu Lai.
+ Xác định cơ cấu công nghiệp của vùng
và các trung tâm công nghiệp lớn trong
vùng?
- HS tham khảo thông tin sgk + sự hiểu
biết của bản thân.
Hoạt động cả lớp (10 phút)
+ Hãy xác định các tuyến đường giao
thông quan trọng, các cảng biển? Cho
biết ý nghĩa của chúng?
+ Xác định các bãi tắm nổi tiếng, các
vườn rừng quốc gia, các di sản văn hoá
thjế giới?
+ Nhận xét gì về tiềm năng dịch vụ của
vùng? Những ngành dịch vụ nào là thế
mạnh của vùng?
Hãy xác định trên bản đồ các trung tâm
kinh tế của vùng?
Xác định vị trí của vùng kinh tế trọng
điểm miền Trung? Nêu ý nghĩa của vùng
kinh tế trọng điểm đó?
Xác định các tỉnh thuộc vùng kinh tế
trọng điểm miền Trung?
- HS đọc kết luận sgk/99
3. Dịch vụ
- Tình hình phát triển và phân bố của
dịch vụ vận tải biển, du lịch.
+ GTVT diễn ra sôi động trên cả
tuyến Bắc - Nam và Đông - Tây.
+ Du lịch là thế mạnh của vùng.
V. Các trung tâm kinh tế và vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung
- Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền
trung: Thừa Thiên - Huế, tp.Đà
Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi,
Bình Định.
- Vai trò: có tầm quan trọng không
chỉ với vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ mà với cả Bắc Trung Bộ và Tây
Nguyên.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào?
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà)
- So sánh sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, kinh tế của Bắc Trung Bộ và duyên
hải Nam Trung Bộ.
- Nêu tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đối với phát triển
kinh tế ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Nêu thế mạnh để phát triển tổng hợp kinh tế biển ở miền Trung.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
Ôn toàn bộ điều kiện tự nhiên, kinh tế của 2 vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải
Nam Trung Bộ.
13
Ngày dạy :
Tiết 31 Bài 27
Thực hành
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ
VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về vị trí, hạt động kinh tế biển của vùng Bắc Trung Bộ
và duyên hải Nam Trung Bộ.
2. Kĩ năng
- Đọc bản đồ, Át lát địa lí Việt Nam.
- Phân tích bảng số liệu.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
4. Định hướng năng lực
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lự
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_tiet_27_den_32_truong_thcs_muong_kim.pdf