I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân
lương thực theo đầu người.
2. Kĩ năng:
-Vẽ được biểu đồ đường trên cơ sở xử lí bảng số liệu.
3. Thái độ :
- Biết suy nghĩ về giải pháp phát triển bền vững.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- NL chung: NL giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác
- NL đặc thù: NL vẽ biểu đồ, tính toán, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Biểu đồ kinh tế vùng ĐB sông Hồng
- HS: Chuẩn bi theo hướg dẫn.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PP: trực quan, phân tích, hoạt động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, đặt câu hỏi mở
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Hoạt động khởi động:
* ổn định lớp
* Kiểm bài cũ: ( Trong giờ )
* Bắt đầu khởi động:
- GV chiếu biểu đồ đường biểu diễn.
? Dạng biểu đồ này thích hợp biểu diễn đặc điểm gì của các đối tượng địa
lí?
- HS phát biểu. GV giới thiệu bài
              
                                            
                                
            
                       
            
                
29 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 338 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 26 đến 31 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 
Ngày soạn: 1/11/2019 
Ngày dạy: 6/11/ 2019: 9A1; /11/ 2019: 9A2 
Tiết: 26 Bài: 22 
THỰC HÀNH 
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN 
LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU 
NGƯỜI. 
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần: 
1. Kiến thức: 
- Hiểu được mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân 
lương thực theo đầu người. 
2. Kĩ năng: 
-Vẽ được biểu đồ đường trên cơ sở xử lí bảng số liệu. 
3. Thái độ : 
- Biết suy nghĩ về giải pháp phát triển bền vững. 
4. Định hướng phát triển năng lực: 
- NL chung: NL giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác 
- NL đặc thù: NL vẽ biểu đồ, tính toán, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. 
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Biểu đồ kinh tế vùng ĐB sông Hồng 
- HS: Chuẩn bi theo hướg dẫn. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
- PP: trực quan, phân tích, hoạt động nhóm 
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, đặt câu hỏi mở 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Hoạt động khởi động: 
* ổn định lớp 
* Kiểm bài cũ: ( Trong giờ ) 
* Bắt đầu khởi động: 
- GV chiếu biểu đồ đường biểu diễn. 
? Dạng biểu đồ này thích hợp biểu diễn đặc điểm gì của các đối tượng địa 
lí? 
- HS phát biểu. GV giới thiệu bài. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới 
Hoạt động của thầy – trò Nội dung 
HĐ 1 : bài tập 1 Bài tập 1. 
- PP : trực quan 
. HS nêu yêu cầu. 
+ GV hướng dẫn HS vẽ. 
- Dựa theo bảng 22.1. 
- Vẽ biểu đồ đường: 3 đường. 
+ HS hoạt động cá nhân vẽ vào vở 
+ Kiểm tra chéo, nhận xét 
+ GV kiểm tra và nhận xét 
Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số, sản lượng lương thực và lương thực bình 
quân đầu người ở Đồng bằng sông Hồng 
%
100
105
110
115
120
125
130
135
1998 2000 20021995 Năm
 Chú giải: ------------------- đường biểu diễn dân số 
 -------------------- đường biểu diễn sản lượng lương thực 
 ----------------------- đường biểu diễn BQ lương thực đầu người 
HĐ 2: Bài tập 2 
- PP: trực quan, động não, hđ nhóm 
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm 
Hs nêu yêu cầu BT 2. 
- HS quan sát H20; H21. 
GV tổ chức thảo luận nhóm lớn (4 nhóm) 
1. Thuận lợi và khó khăn đối với ngành 
nông nghiệp của vùng ĐBSH? 
Bài tập 2 
* Thuận lợi 
- Hiện nay S đất lớn, đất màu mỡ. 
- Lao động đông đúc. 
- Thâm canh có kinh nghiệm lâu dài 
* Khó khăn 
- Sâu bệnh, hạn hán, lũ lụt... 
- S đất nông nghiệp giảm 
- Khai thác chưa chú ý đi đôi với 
 ? Nêu vai trò của vụ đông trong phát triển 
nông nghiệp ĐBSH? 
* KT động não: 
? Vậy chúng ta cần làm gì để phát triển sx 
lương thực nói riêng, p.triển sx NN của 
ĐBSH nói chung để tận dụng những đk 
thuận lợi và khắc phục những khó khăn? 
HS TL nhóm cặp trả lời 
GV chốt kt. 
cải tạo đất, môi trường. 
* Sản xuất xen vụ, cung cấp khối 
lượng lớn sản phẩm hoa màu, cây 
thực phẩm. 
4. Hoạt động vận dụng: 
? Hãy chỉ ra những thuận lợi và khó khăn của sx nông nghiệp ở địa 
phương em? 
Đề xuất 1 số giải pháp nhằm hạn chế những khó khăn đó cho địa phương 
mình. 
- Ghi chép vào sổ tích lũy. 
5. Hoạt động mở rộng bổ sung,phát triển ý tưởng sáng tạo: 
- Tìm đọc tài liệu về ngành nông nghiệp của ĐBSH. 
V HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Chuẩn bị bài: Vùng Bắc Trung Bộ. 
+ Đọc phân tích bản đồ, bảng số liệu. 
+ Trả lời các câu hỏi. 
- GV kí hợp đồng với 4 nhóm HS. Nội dung hợp đồng: báo cáo tình hình 
dân cư, xh của BTB. 
Tuần 13 
Ngày soạn: 1/11/2019 
Ngày dạy: 8/11/ 2019: 9A1 
Tiết: 27 Bài: 23 
VÙNG BẮC TRUNG BỘ (T1) 
I. MỤC TIÊU 
Qua bài học, HS cần: 
1. Kiến thức: 
- Hiểu những đặc điểm về vị trí địa lí, hình dáng lãnh thổ, những điều kiện 
tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư xã hội của vùng Bắc Trung 
Bộ. 
- Thấy được những khó khăn do thiên tai gây ra, hậu quả của chiến tranh, 
các biện pháp cần khắc phục và triển vọng phat triển của vùng trong thời kì công 
nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. 
2. Kĩ năng: 
- Đọc lược đồ, biểu đồ khai thác kiến thức để trả lời các câu hỏi. 
- Biết vận dụng tính tương phản không gian, lãnh thổ theo hướng Bắc- 
Nam, Tây- Đông trong phân tích một số ván đề tự nhiên, xã hội. 
3. Thái độ: 
Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường. 
4. Định hướng phát triển năng lực: 
- NL chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề 
- NL đặc thù: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh. 
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, có trách nhiệm với MT. 
- GD BVMT: Mục II. 
 II. Chuẩn bị 
1. GV: - Bản đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ. 
-Một số tranh ảnh về vùng Bắc Trung Bộ. 
2. HS: Chuẩn bi theo hướng dẫn. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
- Phương pháp: hoạt động nhóm, vấn đáp, trực quan, ... 
- Kĩ thuật: thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Hoạt động khởi động: 
* ổn định lớp 
* Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
- Nêu nhũng thuân lợi, khó khăn trong sản xuất lương thực của ĐBSH ? 
- Tại sao có thể nói ĐBSH có tiềm năng du lịch lớn ? 
* khởi động: 
GV chiếu 1 số hình ảnh về Bắc Trung Bộ (thiên nhiên, du lịch, con người) 
? Hình ảnh gợi cho em nhớ đến miền quê nào ở VN? -> Gv dẫn vào bài. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
Hoạt động của thầy – trò Nội dung 
HĐ 1 : VTĐL và giới hạn lãnh thổ 
- PP : trực quan, vấn đáp, hđ nhóm 
- KT : đặt câu hỏi, động não, TL nhóm 
- NL : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử 
dụng bản đồ, sd ngôn ngữ, tự học 
* GV giới thiệu vị trí, giới hạn vùng 
BTB trên BĐTN của vùng. 
- Quan sát H 23.1, xác định giới hạn 
lãnh thổ vùng BTB ? 
- Xác định vị trí của vùng trên bản đồ ? 
. 1 HS xác định. 
- Cho biết ý nghĩa của vị trí địa lí của 
vùng? 
- HS TL cặp đôi trả lời. 
GV giảng, chốt. 
HĐ 2: tìm hiểu ĐKTN và TNTN: 
- PP: hoạt động nhóm 
- KT: mảnh ghép, giao nhiệm vụ, TL 
nhóm 
- NL: hợp tác, tự học, sd bản đồ, sáng 
tạo, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ 
GV chiếu lược đồ, hướng dẫn hs quan 
sát 
GV tổ chức thảo luận nhóm: 
Vòng 1:Vòng chuyên gia 
- Nhóm 1: đặc điểm ĐH Bắc Trung Bộ? 
- Nhóm 2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và 
lượng mưa của Đồng Hới – Quảng Bình 
(phía đông dãy Trường Sơn), hãy rút ra 
nhận xét về nhiệt độ, lượng mưa vào 
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh 
thổ. 
- Giới hạn: lãnh thổ là dải đất hẹp 
ngang kéo dài từ dãy Tam Điệp -> 
Bạch Mã. 
- Vị trí: 
+ Phía bắc giáp hai vùng: trung du 
và miền núi BB và đồng bằng sông 
Hồng. 
+ Phía tây giáp Lào 
+ Phía đông là biển Đông. 
+ Phía nam: vùng Duyên hải NTB 
=> Cầu nối Bắc Bộ với vùng phía 
Nam, là cửa ngõ các nước tiểu 
vùng sông Mê Công ra biển Đông 
và ngược lại. 
II. Điều kiện tự nhiên và tài 
nguyên thiên nhiên.(20p) 
* ĐK tự nhiên: 
N1 : Địa hình: Từ T sang Đ có các 
dạng địa hình: núi, gò đồi, đồng 
bằng, biển, đảo. 
. Thuận lợi: vựng đồi gò phía Tây 
phát triển nghề rừng, chăn nuôi gia 
súc lớn, đồng bằng-Thanh-Nghệ-
Tĩnh sản xuất lương thực. Vùng 
đầm phá ven biển nuôi trồng thủy 
sản, vùng nước trên biển là ngư 
trường rộng. 
. Khó khăn: Đồng bằng hẹp, ít màu 
mùa hạ và mùa thu đôngcủa BTB ? 
- Nhóm 3 : tìm hiểu đặc điểm TNTN 
của Bắc Trung Bộ. 
- Vòng 2: vòng mảnh ghép 
- HS các nhóm mới báo cáo các nội 
dung chuyên gia, hoàn thiện PHT. 
- HS nhóm mới thảo luận: 
? ĐKTN của BTB thích hợp pt ngành 
KT nào?ĐKTN và TNTN ấy có 
những khó khăn gì cho đời sống và sx 
của vùng? Hướng khắc phục? 
- Các nhóm mới thảo luận 3 phút. 
- HS nhóm 3 báo cáo, các nhóm khác 
nx, bổ sung. GV chốt 
HĐ 3: Đặc điểm dân cư, xã hội: 
- PP: DH hợp đồng 
- KT: TL nhóm 
GV tổ chức cho hs báo cáo bài chuẩn bị 
ở nhà. 
Nội dung: báo cáo tình hình dân cư, 
xh của BTB, có minh họa bằng hình 
ảnh, video. 
- HS báo cáo, nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt. 
GV chốt kt toàn bài. HS đọc ghi nhớ sgk 
mỡ,  
→ ĐH BTB đa dạng, phân hóa 
theo chiều đông – tây. 
N2: Khí hậu : 
+ Mùa hạ: mưa ít, nhiệt độ cao 
+ Mùa thu đông: mưa nhiều, nhiệu 
độ thấp hơn(dưới 25 độ C) 
NN: Dãy Trường Sơn bắc chắn gió 
nên tạo ra hiệu ứng Phơn. 
→ Khí hậu BTB có sự phân hóa 
đông –tây và theo mùa. 
- Khó khăn : bão, gió Lào, cát bay, 
cát lấn 
Bp: trồng rừng ven biển chống gió, 
bão,... 
N3: TN rừng, khoáng sản, du 
lịch: 
+ Rừng, KS: tập trung ở p.bắc dãy 
Hoành Sơn. 
+ Tài nguyên du lịch phát triển 
phía Nam dãy Hoành Sơn. 
 ĐKTN chủ yếu gây ra những 
khó khăn cho sản xuất, đời 
sống. TNTN tạo điều kiện phát 
triển CN khai khoáng và du 
lịch. 
 
III. Đặc điểm dân cư - xã 
hội.(10p) 
- Dân số: 10,3 triệu người (2002) 
- Địa bàn cư trú của 25 dân tộc. 
- Dân cư, dân tộc và hoạt động 
kinh tế có sự khác biệt giữa phía 
Đông và phía Tây của vùng. 
NN: Do ảnh hưởng của địa hình 
dãy Trường Sơn Bắc 
=> Trình độ ptriển KT còn chậm, 
đời sống nhân dân còn nhiều khó 
khăn. 
* Ghi nhớ 
3. Hoạt động luyện tập: 
- Xác định vị trí và giới hạn của vùng BTB? 
- ĐK tự nhiên ở BTB có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển 
kinh tế- xã hội? 
- Nêu những biện pháp khắc phục khó khăn về ĐKTN của vùng. 
Gv: giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho hs. 
4. Hoạt động vận dụng: 
- Địa phương em chịu ảnh hưởng của loại gió nào? Tác động ấy có gì 
giống và khác với tác động của gió Lào ở BTB? 
5. Hoạt động mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Sưu tầm ảnh về các dân tộc sống ở BTB. Tìm hiểu thêm về tình hình dân 
cư BTB trong mùa mưa bão. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Học kỹ bài, tìm hiểu sưu tầm tư liệu và giới thiệu về vườn quốc gia 
Phong Nha – Kẻ Bàng. 
- Chuẩn bị bài: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp): Tình hình p.triển kinh tế, các 
TT kinh tế 
Ngày soạn: 9/11/ 2019 
Ngày dạy: 13/11/2019: 9A1 
Tiết 28 Bài 24 
VÙNG BẮC TRUNG BỘ (TIẾP) 
I. MỤC TIÊU 
Qua bài học, HS cần: 
1. Kiến thức: 
- HS hiểu được so với các vùng kinh tế trong nước, BTB tuy còn nhiều 
khó khăn nhưng đang đứng trước triển vọng lớn. 
- Biết một số loại tài nguyên của vùng, quan trọng nhất là rừng; chương 
trình trồng rừng, xây dựng hồ chứa nước góp phần giảm nhẹ thiên tai và BVMT. 
2. Kĩ năng: 
- Biết đọc lược đồ, biểu đồ khai thác kiến thức để trả lời các câu hỏi. 
3. Thái độ : 
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường. 
4. Định hướng phát triển năng lực: 
- NL chung: tự tin, tự chủ giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề 
- NL đặc thù: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh. 
(GD BVMT: Mục IV – Nông nghiệp.) 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: - Lược đồ kinh tế vùng Bắc Trung Bộ. 
 - Một số tranh ảnh về vùng Bắc Trung Bộ. 
 2. HS: Chuẩn bi theo hướng dẫn. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
- Phương pháp: trực quan, gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm, thảo luận nhóm 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Hoạt động khởi động 
* Ổn định tổ chức 
* Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 
- Nêu những thuận lợi và khó khăn do ĐKTN đem lại cho BTB? 
* Hoạt động khởi động : Là vùng nằm giữa vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và 
vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung, trên hành lang kinh tế quốc gia hướng Bắc 
Nam và hướng Đông Tây, sự phát triển kinh tế của BTB đó xứng với tiềm năng 
tự nhiên và kinh tế chưa? Chúng ta cùng tìm câu trả lời trong bài học hôm nay. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới 
Hoạt động của GV – HS Nội dung 
HĐ 1 : tình hình phát triển kinh tế IV. Tình hình phát triển kinh tế 
- PP : gợi mở vấn đáp, trực quan, hoạt 
động nhóm 
- KT : đặt câu hỏi, động não, TL nhóm 
- Quan sát H24.1 : 
? N.xét bình quân lương thực có hạt 
(lúa, ngô) của vùng thời kì 1995-2002 
? 
? So sánh BQLT đầu người của vùng 
với cả nước ? 
? Nguyên nhân nào làm cho BQLT của 
vùng tăng ? 
? Tsao BQLT của BTB tăng đáng kể 
mà vẫn thấp hơn mức TB của cả 
nước ? 
? Sx lương thục gặp nhiều khó khăn 
như vậy thì đâu là thế mạnh trong 
ngành NN vùng BTB ? 
* Sử dụng lược đồ kinh tế vùng 
? Dựa vào lược đồ, hãy nêu sự phân 
bố sx nông nghiệp của BTB ? 
? Đặc điểm địa hình có tác động ntn 
đến hướng phát triển sx NN của BTB 
? 
. Hs nêu lại đ.đ địa hình: từ T sang Đ 
các tỉnh đều có núi, gò đồi, đồng 
bằng 
? QS H24.3 hãy xác định các vùng 
nông lâm kết hợp ? 
? Hiện nay, BTB đã tiến hành xây 
dựng, phát triển mô hình N-L kết hợp 
ntn? 
? Tác dụng của mô hình này? 
*Tích hợp môi trường: (KT động 
 1. Nông nghiệp(15’) 
- Bình quân lương thực: ngày càng 
tăng, nhưng vẫn thấp hơn mức trung 
bình cả nước → chỉ đủ ăn, không có 
lương thực dự trữ. 
- do đẩy mạnh thâm canh tăng năng 
suất. 
- do diện tích đất canh tác ít; đất 
xấu; nhiều thiên tai 
* Nghề rừng, chăn nuôi gia súc lớn, 
khai thác và nuôi trồng thủy sản là 
thế mạnh NN của vùng. 
* Phân bố: 
+ Vùng duyên hải sản xuất lúa, cây 
công nghiệp ngắn ngày. 
+ Vùng gò đồi phía tây: cây ăn quả 
cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi 
trâu bò. 
+ Vùng ven biển: Nuôi trồng đánh 
bắt thuỷ hải sản. 
- Sx NN phát triển theo hướng nông 
- lâm kết hợp. 
- Chương trình trồng rừng, XD hồ 
chứa nước đang được triển khai tại 
các vùng nông lâm kết hợp 
-> Nhằm phát triển NN, giảm nhẹ 
thiên tai. 
não) 
- Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở 
BTB? 
- GVKL, mở rộng về hình thức N-L kết 
hợp, giáo dục yt bảo vệ môi trường cho 
hs 
hiện nay nhà nước đang triển khai dự 
án trồng 5 triệu ha rừng trên phạm vi 
toàn quốc, riêng với Bắc Trung Bộ 
chương trình trồng rừng kết hợp pt hệ 
thống thủy lợi được coi là chương 
trình trọng điểm 
- Nhận xét khái quát về tình hình và 
giá trị SXNN của vùng? 
* Thảo luận nhóm (4 nhóm) 
- Dựa vào H24.2, lược đồ hình 24.3, 
hãy: 
Trình bày tình hình phát triển và 
phân bố sản xuất công nghiệp của 
Bắc Trung Bộ? 
(Giá trị sx CN, cơ cấu ngành CN, 
CN trọng điểm, tỉ trọng ngành CN, 
các TTCN) 
- Các nhóm TL, hoàn thiện PHT, cử 
đại diện trình bày -> các nhóm nx, bổ 
sung. 
- GV nhận xét, chốt, thu PHT các 
nhóm. 
- Theo em, tình hình ptriển sx CN của 
vùng đã xứng với tiềm năng chưa ? Vì 
sao? 
- Đâu là khó khăn trong sx CN của 
vùng? 
* ý nghĩa của trồng rừng ở BTB: 
giúp chống xói mòn đất, chống lũ 
quét, hạn chế nạn cát lấn, cát bay, 
hạn chế tác động của gió Lào, phát 
triển NN.) 
=> SXNN gặp nhiều khó khăn, giá 
trị sx 
NN còn chưa cao. 
2. Công nghiệp.(10’) 
- Giá trị sx CN ngày một tăng (số 
liệu) 
- Gồm: CN sx vật liệu XD, CN khai 
khoáng, CN chế biển lâm sản, CN 
dệt kim, may mặc, chế biến thực 
phẩm với quy mô vừa & nhỏ... Trong 
đó sx vlxd và khai khoáng là 2 ngành 
CN trọng điểm của vùng. (do giàu 
khoáng sản, đặc biệt là đá vôi.) 
→ Cơ cấu ngành CN đa dạng 
- Tỉ trọng ngành CN: % ( ) 
- Phân bố: Các ngành CN phân bố ở 
hầu khắp các địa phương, tập trung 
mạnh nhất ở các đô thị ven biển. Các 
TTCN: Thanh Hóa, Vinh, TT Huế 
→ CN phát triển chưa xứng với tiềm 
năng. 
- Khó khăn : cơ sở hạ tầng yếu kém, 
hậu quả của chiến tranh,... 
? QS H24.3 và lược đồ, XĐ vị trí các 
quốc lộ 1A, 7,8,9, tuyến đường sắt 
thống nhất. 
? Qua đó nx về tình hình ptriển ngành 
dịch vụ vận tải của BTB ? 
* KT động não: 
? Nêu tầm quan trọng của những 
tuyến đường này? 
* Cho HS quan sát 1 số tranh ảnh về 
các địa điểm du lịch. 
? Em nhận ra điểm du lịch nổi tiếng 
nào ở BTB qua những bức ảnh này? 
HS kể tên. 
? Nxét tình hình p.triển du lịch ở BTB? 
HĐ 2: Các trung tâm kinh tế 
- PP: trực quan, vấn đáp, sd tranh 
ảnh 
? XĐ trên H24.3 những TTKT lớn của 
vùng & những ngành công nghiệp chủ 
yếu của các TTKT này ? 
GV chiếu hình ảnh về các TTCN của 
vùng. Giới thiệu. 
GV khái quát nội dung bài học. 
3. Dịch vụ (5’) 
- Dịch vụ vận tải của vùng ptriển với 
nhiều loại hình: đg bộ, đg sắt, đg 
thủy, đg biển. 
- ý nghĩa: Là địa bàn trung chuyển 
khối lượng lớn hàng hoá & hành 
khách giữa hai miền B-N, từ trung 
Lào , ĐB Thái Lan ra biển Đông & 
ngược lại. 
- Dlịch có nhiều thế mạnh, đang bắt 
đầu phát triển, số lượng du khách 
ngày càng tăng. 
V- Các trung tâm kinh tế .(5’) 
- Thanh Hoá, Vinh, Huế là các TTKT 
quan trọng của vùng. 
Ghi nhớ sgk. 
3. Hoạt động luyện tập: 
? Nêu những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở BTB? 
? Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp ở BTB? 
? Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của BTB? 
- GV hướng dẫn HS làm BT phần luyện tập sgk. 
- HS làm BT 3 vào vở. 
4. Hoạt động vận dụng: 
- Vẽ sơ đồ tư duy về tình hình phát triển kinh tế của vùng BTB ra giấy A4. 
- Dán sơ đồ tư duy này vào sổ tích lũy. 
5. Hoạt động mở rộng bổ sung,phát triển ý tưởng sáng tạo: 
- Xem Atlat địa lí VN, tập phân tích tình hình kinh tế (từng ngành) của 
BTB dựa vào Atlat hoàn toàn. 
- Sưu tầm tranh ảnh các khu du lịch vùng BTB. 
V HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Chuẩn bị bài: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ: Đọc SGK, kênh hình 
trong bài và trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. 
Ngày soạn: 10/11/2019 
Ngày dạy: 15/11/2019: 9A1 
Tiết 29 – Bài 25 
VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 Qua bài học, học sinh cần: 
1. Kiến thức: 
1.1. Nhận biết được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của 
chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội: 
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang; tên các vùng 
và nước tiếp giáp; có nhiều đảo, quần đảo trong đó có quần đảo Hoàng Sa và 
Trường Sa. 
- Ý nghĩa: Cầu nối Bắc - Nam, nối Tây Nguyên với biển; thuận lợi cho 
lưu thông và trao đổi hàng hóa; các đảo va quần đảo có tầm quan trọng về kinh 
tế và quốc phòng đối với cả nước. 
1.2. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng; 
những thuận lợi, khó khăn của tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội: 
- Đặc điểm: Các tỉnh đều có núi, gò đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp ở 
phía đông; bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh. 
- Thuận lợi: Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (biển nhiều hải sản, nhiều 
bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh để xây dựng cảng nước sâu,), có một số khoáng 
sản (dẫn chứng). 
- Khó khăn: Nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hóa). 
1.3. Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội; những thuận lợi, khó khăn 
của dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế - xã hội 
- Đặc điểm: Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía 
tây và phía đông (dẫn chứng). 
- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm; nhiều địa điểm 
du lịch hấp dẫn (Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,) 
- Khó khăn: Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn. 
2. Kĩ năng: 
- Xác định được trên lược đồ vị trí, giới hạn của vùng. 
- Phân tích số liệu thống kê, lược đồ khí hậu, bảng số liệu về dân cư – xã 
hội của Duyên hải Nam Trung Bộ. 
 - Phân tích được lược đồ Địa lí tự nhiên vùng Nam Trung Bộ, để nhận 
biết và trình bày đặc điểm tự nhiên của vùng. 
3. Thái độ: 
- Tích cực khám phá, tìm hiểu về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. 
- HS thêm yêu thiên nhiên, con người Nam Trung Bộ. 
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường, đặc biệt là môi trường biển. 
4. Định hướng phát triển năng lực 
- Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo, 
hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. 
- Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng lược đồ, sử 
dụng số liệu thống kê, biểu đồ; sử dụng tranh ảnh.( GDMT: Mục II.) 
II.CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên (GV): 
- Máy chiếu. 
- Hình 24.1, 24.2, 24.3, 24.4 trong sách giáo khoa, lược đồ phân bố đất 
Việt Nam, một số tranh ảnh về thiên tai của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, 
tranh ảnh về hoạt động du lịch của vùng Bắc Trung Bộ. 
- Phiếu học tập, bút dạ. 
2. Học sinh (HS): 
- Tìm hiểu các hình 24.1, 24.2, 24.3, 24.4 trong sách giáo khoa. 
- Đọc bài, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. 
- Tìm hiểu thông tin về các di tích lịch sử nổi tiếng của vùng Duyên hải 
Nam Trung Bộ. 
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC 
- Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, thuyết trình 
- Kĩ thuật: mảnh ghép, động não, đặt câu hỏi, chia nhóm, thảo luận nhóm 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Hoạt động khởi động: 
* Ổn định tổ chức lớp: 
* Kiểm tra bài cũ: 
Quan sát ảnh và cho biết những bức ảnh này gợi cho em nghĩ đến thế 
mạnh kinh tế nào của vùng Bắc Trung Bộ? Tại sao vùng này lại có thế mạnh 
kinh tế đó? 
Gợi ý trả lời: 
Những bức ảnh đó gợi đến hoạt động du lịch của vùng Bắc Trung Bộ . 
- Đây được coi là thế mạnh của vùng Bắc Trung Bộ vì vùng này có tiềm 
năng rất lớn về hoạt động du lịch, ở đây có rất nhiều các địa điểm du lịch thuộc 
đầy đủ các loại : du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch lịch sử và du lịch 
văn hoá 
 * Tiến hành khởi động 
Như vậy các em đã được tìm hiểu 3 vùng trong tổng số 7 vùng kinh tế của 
nước ta. Đó là Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng, và 
vùng Bắc Trung Bộ. Qua đó chúng ta có những hiểu biết phần nào về các vùng 
kinh tế này, về thế mạnh, những trở ngại của điều kiện tự nhiên cũng như dân cư 
xã hội cho sự phát triển kinh tế. Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu vùng tiếp theo, 
đó là vùng Duyên hải Nam Trung Bộ để xem vùng này có những nét riêng gì về 
tự nhiên cũng như dân cư xã hội. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới: 
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt 
HĐ 1: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh 
thổ: 
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ. 
? Xác định giới hạn phần đất liền của 
vùng trên lược đồ ? 
? Vùng gồm bao nhiêu tỉnh, thành 
phố? Đọc tên các tỉnh, thành phố 
theo thứ tự từ Bắc vào Nam? (Gồm 
7 tỉnh và 1 thành phố -Đà Nẵng) 
Ngoài phần đất liền vùng còn có các 
đảo và quần đảo. 
? Xác định trên lược đồ các đảo và 
quần đảo của vùng ? 
? Theo em, vấn đề phức tạp nhất của 
tình hình biển đảo nước ta hiện nay 
là gì? 
(Tranh chấp trên biển đảo) 
GV bổ sung: Việt Nam có đầy đủ 
chứng cớ và cơ sở pháp lí để khẳng 
định chủ quyền trên 2 quần đảo này. 
Tuy nhiên, chúng ta thấy từ rất lâu, 
đặc biệt là trong thời gian gần đây 
Trung Quốc liên tục có những hành 
động bành chướng, xua đuổi các tàu 
thuyền của nước ta khi đánh bắt ở 
gần các quần đảo này, rồi lại ngang 
nhiên xây dựng các bãi đá, khu căn 
cứ quân sự, sân bay với mục đích để 
xâm chiếm 2 quần đảo này, vươn ra 
thâu tóm toàn bộ hoạt động trên biển 
Đông. Vì vậy, bảo vệ vững chắc chủ 
quyền biển đảo là nhiệm vụ thiêng 
liêng của mỗi công dân Việt Nam 
hiện nay. 
? Tiếp tục quan sát vào phần khái 
* Vị trí, giới hạn: 
 Phần đất liền: 
+ Kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình 
Thuận. 
+ Phía Bắc: Giáp Bắc Trung Bộ. 
+ Phía Đông: Biển Đông. 
+ Phía Tây Nam: Giáp Đông Nam Bộ 
- vùng kinh tế năng động nhất phía 
Nam. 
+ Phía Tây: Giáp Lào và Tây Nguyên. 
Phần biển đảo: 
- Gồm có nhiều đảo và quần đảo. 
+ Đảo Lí Sơn- Quảng Ngãi 
+ Đảo Phú Quý- Bình Thuận. 
+ 2 quần đảo lớn: quần đảo Hoàng Sa 
- Đà Nẵng, quần đảo Trường Sa -
Khánh Hòa. 
quát SGK cho biết: Diện tích của 
vùng? 
? Quay trở lại quan sát lược đồ tự 
nhiên: em có nhận xét gì về hình 
dáng lãnh thổ? 
* Thảo luận cặp đôi: 
? Vị trí địa lí đó có ý nghĩa như thế 
nào đối với sự phát triển KT-XH của 
vùng? 
+ Các đảo và quần đảo của vùng có ý 
nghĩa gì? 
GV bổ sung: 
+ Các đảo và quần đảo có tầm quan 
trọng về kinh tế: phát triển các ngành 
kinh tế biển như khai thác thủy hải 
sản, dầu khí, du lịch, giao thông vận 
tải biển, ... 
+ Bên cạnh đó các đảo còn có ý 
nghĩa an ninh quốc phòng bởi trên 
các đảo chúng ta đã lập ra những khu 
căn cứ để kiểm soát vùng biển, kiểm 
tra hoạt động của các tàu thuyền để 
đảm bảo an ninh quốc phòng, bảo vệ 
chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. 
 Chuyển: 
Với vị trí đó thì vùng có những đặc 
điểm nào về đk tự nhiên và tài 
nguyên thiên nhiên? 
HĐ 2: Điều kiện tự nhiên và TNTN: 
- PP: Hđ nhóm 
- KT: mảnh ghép, chia nhóm 
Sử dụng kĩ thuật mảnh ghép: 
* Vòng 1: vòng chuyên gia 
- GV phân nhóm (4 nhóm) 
- Nội dung thảo luận như sau: Nêu 
đặc điểm của điều kiện tự nhiên hoặc 
tài nguyên thiên của vùng. 
Nhóm 1,2: Nghiên cứu sơ đồ lát 
cắt địa hình, Lược đồ H25.1 sách 
giáo khoa, Biểu đồ nhiệt độ, lượng 
mưa của trạm Nha Trang – Khánh 
Hòa tìm hiểu về địa hình, khí hậu, 
sông ngòi. 
* Diện tích: 44.254 km2 (chiếm 
13,4% diện tích cả nước) 
* Hình dáng lãnh thổ: Kéo dài, hẹp 
ngang, Dáng cong hướng ra biển. 
=> Ý nghĩa: 
+ Là cầu nối giữa vùng Bắc Trung Bộ 
với với vùng Đông Nam Bộ, là cửa 
ngõ để Tây Nguyên thông ra biển, 
thuận lợi giao lưu kinh tế trong và 
ngoài khu vực. 
+ Các đảo và quần đảo có tầm quan 
 Nhóm 3,4: Nghiên cứu: Lược đồ 
đất Việt Nam, Hình 25.1 và kênh 
chữ sách giáo khoa tìm hiểu đặc 
điểm tài nguyên đất, rừng, khoáng 
sản, tài nguyên biển. 
- GV phát phiếu học tập số 1 và số 2 
cho các nhóm. 
- Thời gian thảo luận: 5 phút. 
- Các nhóm tự cử nhóm trưởng và 
thư kí (nhóm trưởng thống nhất ý 
kiến, thư kí ghi lại kết quả thảo luận 
vào phiếu học tập của nhóm mình) 
- Hết thời gian thảo luận vòng 1, HS 
các nhóm hình thành nhóm mảnh 
ghép mới, tiến hành báo cáo kết quả 
thảo luận vòng 1, tiến hành thảo luận 
vòng 2. 
* Vòng 2: - vòng mảnh ghép 
- Các nhóm cùng thảo luận 1 nội 
dung. 
- Nội dung thảo luận: Tìm hiểu 
thuận lợi, khó khăn của điều kiện 
tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên 
vùng Duyên hải Nam Trung bộ đối 
với việc phát triển kinh tế và đưa 
ra giải pháp. 
- Thời gian thảo luận 3 phút. 
- Các nhóm tiế
            File đính kèm:
giao_an_dia_li_lop_9_tiet_26_den_31_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf