Giáo án Địa lí Lớp 9 - Bài 27: Thực hành Kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Củng cố các kiến thức về vị trí, hạt động kinh tế biển của vùng Bắc Trung

Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ.

2. Kĩ năng

- Đọc bản đồ, Átlát địa lí Việt Nam.

- Phân tích bảng số liệu.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.

4. Định hướng năng lực

a. Năng lực chung

- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.

b. Năng lực đặc thù

- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực toán học.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên:

- Bản đồ tự nhiên, kinh tế vùng BTB và DHNTB.

2. Học sinh:

- Átlát địa lí Việt Nam.

III. Phương pháp, kĩ thuật

1. Phương pháp

- Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan.

2. Kĩ thuật

- Chia nhóm, đặt câu hỏi.

IV. Tiến trình dạy học

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:

- Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào

?

pdf5 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 183 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Bài 27: Thực hành Kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 9C- 28/11/2019 Tiết 31 - Bài 27: Thực hành KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố các kiến thức về vị trí, hạt động kinh tế biển của vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ. 2. Kĩ năng - Đọc bản đồ, Átlát địa lí Việt Nam. - Phân tích bảng số liệu. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập bộ môn. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung - Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù - Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực toán học. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên, kinh tế vùng BTB và DHNTB. 2. Học sinh: - Átlát địa lí Việt Nam. III. Phương pháp, kĩ thuật 1. Phương pháp - Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan. 2. Kĩ thuật - Chia nhóm, đặt câu hỏi. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào ? 3. Bài mới: Hoạt động 1. Khởi động - GV nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực hành Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung - Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu biết hãy nêu tên các hoạt động kinh tế biển của duyên hải miền trung ? * Các hoạt động kinh tế biển: - Kinh tế cảng - Đánh bắt hải sản - Nuôi trồng hải sản - Sản xuất muối - Du lịch biển: tham quan, nghỉ dưỡng. - Dựa vào H23.1 +H24.3 + H25.1 + H26.1 hãy xác định: * N1 + 2: Các cảng biển - thuộc tỉnh + Bắc Trung Bộ + Nam Trung Bộ. + N3 + 4: Các bãi cá, tôm - thuộc tỉnh + Bắc Trung Bộ + Nam Trung Bộ - N5 + 6: Các cơ sở sản xuất muối và Các bãi biển du lịch - thuộc tỉnh + Bắc Trung Bộ: Không có. + Nam Trung Bộ - GV yêu cầu HS xác định tuần tự từ bắc => nam - HS các nhóm báo cáo: 1HS lên chỉ trên bản đồ. 1HS khác điền vào bảng => nhóm khác nhận xét => bổ sung. I. Bài tập 1: 1. Các cảng biển: Tên cảng Thuộc tỉnh * Bắc Trung Bộ: - Cửa Lò - Nhật Lệ - Chân Mây * Duyên hải Nam Trung Bộ: - Đà Nẵng - Dung Quất - QuyNhơn - Nha Trang - Nghệ An - Quảng Bình - Thừa Thiên Huế - Đà Nẵng - Quảng Ngãi - Bình Định - Khánh Hòa 2. Các bãi tôm, cá: Các tỉnh Bãi cá Bãi tôm * Bắc Trung Bộ - Thanh Hóa - Nghệ An - Hà Tĩnh - Quảng Bình - Quảng Trị -Thừa Thiên Huế * Nam Trung Bộ - Quảng Nam - Quảng Ngãi - Bình Định - Phú Yên - Khánh Hòa - Ninh Thuận - Bình Thuận X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 3. Các cơ sở sản xuất muối: * Nam Trung Bộ: - Sa Huỳnh - Tỉnh Quảng Ngãi - Cà Ná - Tỉnh Ninh Thuận 4. Các bãi biển có giá trị du lịch: Tên bãi biển Thuộc tỉnh * Bắc Trung Bộ - Sầm Sơn - Cửa Lò - Cửa Tùng - Thanh Hóa - Nghệ An - Quảng Trị - GV chuẩn kiến thức trên bản đồ. - Dựa vào kết quả đã tìm được em hãy: - Nhận xét gì về tiềm năng phát triển kinh tế biển ở duyên hải Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ? - GV chuẩn kiến thức: + Thống nhất: Cả 2 đều có các hoạt động kinh tế biển đa dạng, có nhiều ngành khác nhau, có nhiều tiềm năng. + Khác biệt: Duyên hải Nam Trung Bộ có ngành sản xuất muối phát triển do khí hậu nóng khô kéo dài. - HS đọc yêu cầu bài tập - GV đưa bảng chuẩn các bước phân tích bảng số liệu, hướng dẫn thực hiện các bước . - B1: Chuyển số liệu trong bảng từ số liệu tuyệt đối => số liệu tương đối: + Coi tổng sản lượng = 100% => Tính X% sản lượng mỗi vùng: X% = X .100/tổng sản lượng. + HS tự tính toán điền kết quả vào bảng. - Lăng Cô * Nam Trung Bộ - Non Nước - Sa Huỳnh - Quy Nhơn - Nha Trang - Cà Ná - Mũi Né -Thừa Thiên Huế - Đà Nẵng - Quảng Ngãi - Bình Định - Khánh Hòa - Ninh Thuận - Bình Thuận 5. Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển của duyên hải miền trung. - Đều có tiềm năng phát triển kinh tế biển rất lớn: + Nuôi trồng hải sản: trong các đầm phá hoặc cồn cát ven biển + Đánh bắt hải sản: có nhiều bãi cá, tôm là những ngư trường tốt. + Chế biến hải sản: cá, tôm đông lạnh, đóng hộp, làm nước mắm + Nghề làm muối: có khí hậu nóng khô đặc biệt ở Nam Trung Bộ. + Du lịch biển: có nhiều danh lam thắng cảnh hải đảo, các bãi tắm nổi tiếng. II. Bài tập 2: 1. Các bước phân tích bảng số liệu: - B1: Đọc tên bảng số liệu để biết được các đối tượng được thể hiện trong bảng số liệu đó. Xử lí số liệu (nếu cần). - B2: Phân tích các số liệu từ tổng quát => cụ thể. + Tìm số liệu lớn nhất => nhỏ nhất => trung bình. + Xác lập mối quan hệ giữa các số liệu, so sánh đối chiếu các số liệu theo cột, theo hàng => Rút ra nhận xét. - B3: Đặt ra các câu hỏi để giải đáp trong khi phân tích tổng hợp các số liệu để tìm ra kiến thức chứa trong bảng số liệu. * Chú ý: Khi phân tích bảng số liệu cần đọc kỹ yêu cầu bài tập, tìm ra mối quan hệ giữa các số liệu hay tính quy luật, không được bỏ sót số liệu , dữ kiện nào 2. Tiến hành. a. Xử lí số liệu: - HS thảo luận nhóm phân tích bảng số liệu trên theo yêu cầu bài tập. - B2 + B3 + B4: Dựa vào bảng kết quả đã tính được so sánh, phân tích các số liệu giữa 2 vùng: + Nhiều (ít) hơn bao nhiêu %? + Lớn gấp (kém) bao nhiêu lần? - Rút ra nhận xét (BC- Không dạy mục này) - Giải thích vì sao có sự chênh lệch về sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản giữa 2 vùng? Sản lượng TS BTB NTB Nuôi trồng Khai thác 100% 100% 58,4% 23,8% 41,6% 76,2% b. Phân tích số liệu: - Sản lượng nuôi trồng thủy sản ở BTB > NTB : 16,8% lớn gấp 1,4 lần - Sản lượng khai thác ở NTB > BTB 52,4% lớn gấp 3,2 lần. c. Giải thích: - Có sự chênh lệch về sản lượng khai thác và nuôi trồng giữa 2 vùng là do: - BTB: Có nhiều cồn cát, đầm phárộng lớn dọc theo ven biển từ Quảng Bình => Thừa Thiên Huế => Thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản. - NTB: Có nhiều bãi cá, tôm lớn ở gần bờ, có 2 trong 4 ngư trường lớn của nước ta. Người dân có truyền thống và kinh nghiệm lâu đời về khai thác hải sản. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, có công nghiệp chế biến phát triển mạnh Hoạt động 3. Luyện tập - Cho biết tiềm năng phát triển kinh tế biển ở duyên hải Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ? Hoạt động 4. Vận dụng - Nêu 1 số giải pháp để tiếp tục ptriển ktế biển miền trung ? - Gv giáo dục ý thức bảo vệ môi trường ở địa phương. Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - GV nhận xét ý thức, thái độ của HS trong tiết thực hành. Đánh giá cho điểm 1 số cá nhân nhóm . Phê bình những HS ý thức kém, nhóm thảo luận chưa tốt. V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau - Hoàn thiện bài thực hành sgk. - Làm bài thực hành 27 sách bài tập bản đồ thực hành. - Ôn tập lại các vùng kinh tế đã học. - Nghiên cứu bài 28 sgk/101.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dia_li_lop_9_bai_27_thuc_hanh_kinh_te_bien_cua_bac_t.pdf
Giáo án liên quan