I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức. Sau bài học, Hs cần:
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu Á.
2. Phẩm chất. Tự tin, tự chủ, tự lập
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Ttự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh, tư duy tổng hợp theo lãnh
thổ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên.
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Lược đồ các chủng tộc châu Á.
2. Học sinh.
- Tranh ảnh về cư dân châu Á.
- SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp Đàm thoại, trực quan, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, sơ đồ tư duy.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 144 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 5: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Lớp 8A1: 14/9; Lớp 8A2: 10/9
Tiết 5, Bài 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ,
XÃ HỘI CHÂU Á
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức. Sau bài học, Hs cần:
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu Á.
2. Phẩm chất. Tự tin, tự chủ, tự lập
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Ttự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh, tư duy tổng hợp theo lãnh
thổ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên.
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Lược đồ các chủng tộc châu Á.
2. Học sinh.
- Tranh ảnh về cư dân châu Á.
- SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp Đàm thoại, trực quan, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, sơ đồ tư duy.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động 1 KHỞI ĐỘNG
- GV chiếu ảnh 1 về dân số 1 số quốc gia ở châu Á.
- Em nhận xét về dân số ở 1 số quốc gia châu Á?
- GV giới thiệu bài.
Hoạt động 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC,KĨ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1: (Cá nhân, 12 phút)
- Gv yêu cầu Hs Q. sát và đọc bảng thống kê
5.1 SGK/16 cho biết:
? Số dân châu Á so vói các châu lục khác?
? Diện tích châu Á chiếm bao nhiêu % của thế
giới?
? Số dân châu Á chiếm bao nhiêu % số dân
thế giới?
? Nguyên nhân của sự tập trung dân cư đông
ở châu Á?
- Châu Á nghề truyền thống trồng cây lúa
nước →cần nhiều lao động.
- Châu Á là châu lục tiến hành công nghiệp
1. Một châu lục đông dân nhất
thế giới.
- Châu Á có số dân đông nhất
chiếm hơn 60% dân số thế giới.
hóa chậm).
- Gv: yêu cầu Hs dựa vào Bảng 5.1 SGK/16
dùng máy tính, tính mức gia tăng tương đối
dân số các châu lục và thế giới trong 50 năm
(1950-100% đến năm 2000) dân số châu Á sẽ
tăng bao nhiêu %?
- Gv hướng dẫn cách tính:
Ví dụ: Châu Phi năm 2000: (784 x 100) : 221
= 354.7%
- Gv treo bảng phụ yêu cầu Hs điền vào ô
trống.
Châu lục Mức tăng dân số1950-2000
Châu Á
Châu Âu
Châu Đại Dương
Châu Mĩ
Châu Phi
Toàn thế giới
262,7%
133,2%
233,8%
244,5%
354,7%
240,1%
? Qua bảng trên nhận xét mức độ tăng dân số
châu Á so với châu khác và thế giới?
? Dựa vào bảng 5.1 cho biết: Tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên của châu Á so với các châu
lục khác và thế giới?
- Gv yêu cầu Hs Q. sát H 6.1 SGK/20, nhận xét:
? Sự phân bố dân cư châu Á?
- Gv chuẩn kiến thức.
? Do nguyên nhân nào từ một châu lục đông
dân nhất mà hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số
châu Á đã giảm đáng kể?
- Gv mở rộng: Hiện nay nhiều nước đang thực
hiện các chính sách nhằm giảm tỉ lệ giao tăng
dân số.
Hoạt động 2: (Cá nhân, 12 phút)
- Gv treo lược đồ phân bố các chủng tộc trên
thế giới H 5.1 SGK/17
? Trên thế giới có các chủng tộc chính nào?
Phân bố chủ yếu ở đâu?
? Em hãy cho biết dân cư châu Á thuộc những
chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở
những khu vực nào?
? Em hãy so sánh thành phần chủng tộc của
châu Âu và châu Á?
? Sự đa dạng của các chủng tộc có ảnh hưởng
gì đến đời sống chung của các quốc gia hay
không?
- Gv chuẩn kiến thức.
- Tốc độ tăng dân số nhanh.
- Mật độ dân cư cao phân bố không
đều.
- Hiện nay do thực hiện chặt chẽ
chính sách dân số và do sự phát
triển công ngiệp hóa, đô thị hóa nên
tỉ lệ gia tăng dân số châu Á đã
giảm.
2. Dân số thuộc nhiều chủng tộc.
- Dân cư thuộc nhiều chủng tộc,
nhưng chủ yếu là Môn-gô-lô-ít và
Ơ-rô-pê-ô-it.
- Sự phân bố các chủng tộc:
+ Môngôlôit: Bắc Á, Đông Á,
Đông Nam Á.
+ Ơrôpêôit: Tây Nam Á, Trung Á,
Nam Á.
+ Ôxtralôit: Nam Á, Đông Nam Á.
- Các chủng tộc chung sống bình
đẳng trong hoạt động kinh tế, văn
hóa, xã hội.
Hoạt động 3: (Nhóm, 12 phút)
- Gv chia lớp làm 3 nhóm thảo luận 4 phút.
- Hs hoạt động nhóm.
- Gv nêu yêu cầu cho các nhóm: Dựa vào
thông tin SGK/17, cho biết:
? Châu Á là cái nôi ra đời của những tôn giáo
nào?
? Thời điểm ra đời?
? Thần linh tôn thờ?
? Nơi phân bố?
- Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung.
- Gv nhận xét chuẩn kiến thức.
3. Nơi ra đời của các tôn giáo.
- Châu Á có nền văn hóa đa dạng,
nhiều tôn giáo:
+ Ấn Độ giáo.
+ Phật giáo.
+ Kitôgiáo.
+ Hồi giáo.
- Các tôn giáo đều khuyên răn tín
đồ làm việc thiện tránh điều ác.
Hoạt động 3 LUYỆN TẬP
? Tại sao Châu Á tập chung đông dân?
Hoạt động 4 VẬN DỤNG
Vai trò của các tôn giáo trong đời sống?
Hoạt động 5 MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
- Tiếp tục tìm hiểu về nét văn hoá độc đáo của các tôn giáo ở châu Á.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét bài tập 2 SGK/18: Không yêu cầu Hs vẽ.
- Xem trước bài 6 “Thực hành”.
? Trả lời sự phân bố dân cư theo bảng kiến thức.
? kể tên các thành phố lớn của châu Á
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_8_tiet_5_dac_diem_dan_cu_xa_hoi_chau_a_tr.pdf