I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược nước ta và những nét chính chiến sự ở Đà
Nắng. Chiến sự ở Gia Định và nội dung cơ bản của Hiệp ước 5/6/1862. Phân tích
nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược nước ta.
2. Phẩm chất:
- Yêu nước, trách nhiệm: Thấy được bản chất tham lam, tàn bạo, hiếu chiến của chủ
nghĩa thực dân. Thái độ bạc nhược, yếu đuối của nhà Nguyễn và tinh thần chống
ngoại xâm của nhân dân ta.
3. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân
trong học tập và trong cuộc sống.
- Giao tiếp và hợp tác: Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản
thân khi được giáo viên, bạn bè góp ý; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác
khi gặp khó khăn trong học tập.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới; biết
phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Nguyên nhân, quá trình xâm lược của thực dân Pháp đối
với Việt Nam.
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Thấy rõ được âm mưu xâm lược của thực dân
Pháp, vai trò đấu tranh của nhân dân chống Pháp.
- Năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: Biết nhận xét, đánh giá sự kiện lịch
sử
II. CHUẨN BỊ
1 GV:
- Bản đồ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan.
2 HS: Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình, nêu vấn đề, giải quyết vấn
đề2. Kĩ thuật: HĐ nhóm, HĐ cá nhân, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ
              
                                            
                                
            
                       
            
                 65 trang
65 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 396 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 37 đến 50 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 8A1: 19/1/2021. 8A2: 23/1/2021. 
PHẦN HAI 
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918 
CHƯƠNG I: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC PHÁP 
 TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX. 
Tiết 37. Bài 24. 
CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873. 
I. THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VIỆT NAM. 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Nêu nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược nước ta và những nét chính chiến sự ở Đà 
Nắng. Chiến sự ở Gia Định và nội dung cơ bản của Hiệp ước 5/6/1862. Phân tích 
nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược nước ta. 
2. Phẩm chất: 
- Yêu nước, trách nhiệm: Thấy được bản chất tham lam, tàn bạo, hiếu chiến của chủ 
nghĩa thực dân. Thái độ bạc nhược, yếu đuối của nhà Nguyễn và tinh thần chống 
ngoại xâm của nhân dân ta. 
3. Năng lực: 
a. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân 
trong học tập và trong cuộc sống. 
- Giao tiếp và hợp tác: Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản 
thân khi được giáo viên, bạn bè góp ý; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác 
khi gặp khó khăn trong học tập. 
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới; biết 
phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau. 
b. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Nguyên nhân, quá trình xâm lược của thực dân Pháp đối 
với Việt Nam. 
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Thấy rõ được âm mưu xâm lược của thực dân 
Pháp, vai trò đấu tranh của nhân dân chống Pháp. 
- Năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: Biết nhận xét, đánh giá sự kiện lịch 
sử 
II. CHUẨN BỊ 
1 GV: 
- Bản đồ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. 
- Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan. 
2 HS: Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình, nêu vấn đề, giải quyết vấn 
đề 
2. Kĩ thuật: HĐ nhóm, HĐ cá nhân, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Bài nhiều đơn vị kiến thức 
3. Bài mới: 
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
 - Nửa cuối thế kỉ XIX các nước tư bản phương Tây ào ạt sang phương Đông 
xâm lược, Việt Nam cũng nằm trong xu thế chung đó. Nhân dân ta quyết tâm chống 
Pháp ngay từ ngày đầu thực dân Pháp xâm lược. Hôm nay chúng ta học bài cuộc 
kháng chiến chống thực dân Pháp từ năm 1858 đến năm 1873. 
* HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI 
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm 
HS: Đọc mục 1 SGK. 
? Vì sao thực dân Pháp xâm lược Việt 
Nam? 
HS: TLN-2’. Trình bày. 
GV: Kết luận. 
? Thực dân Pháp lấy cớ gì để xâm lược 
Việt Nam? 
GV: Bổ sung thêm về chính sách “cấm 
đạo, giết đạo” của nhà Nguyễn. 
GV: Dùng bản đồ trình bày diễn biến 
chiến sự ở Đà Nẵng. 
? Vì sao thực dân Pháp chọn Đà Nẵng 
làm điểm nổ súng đầu tiên? (HS K - G) 
GV: Cho HS Thảo luận nhóm. 
HS: Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, 
bổ sung. 
GV: Nhận xét, kết luận. 
- Đà Nẵng nằm gần kinh đô Huế. 
- Vùng biển ở Đà Nẵng sâu, rộng nên tàu 
chiến của Pháp dễ dàng ra vào. 
- Vùng Quảng Nam có nhiều tín đồ đạo 
Gia Tô để làm nội ứng. 
? Tình hình chiến sự ở Đà Nẵng diễn ra 
như thế nào? 
HS: Trả lời. 
GV: Kết luận. 
? Kết quả cuộc kháng chiến ban đầu như 
thế nào? 
GV: Dùng bản đồ tiếp tục trình bày 
chiến sự ở Gia Định. 
? Vì sao thực dân Pháp chuyển hướng 
1. Chiến sự ở Đà Nẵng (1858-1859): 
* Nguyên nhân: 
- Việt Nam: Giàu tài nguyên, dân số 
đông, chế độ phong kiến suy yếu, ... 
- Duyên cớ: Bảo vệ đạo Gia Tô. 
* Chiến sự ở Đà Nẵng: 
- 1/9/1858 quân Pháp nổ súng vào Đà 
Nẵng. 
- Dưới sự lãnh đạo của Nguyễn Tri 
Phương ta thu được thắng lợi ban đầu. 
- Kết quả: Sau 5 tháng chỉ chiếm được 
bán đảo Sơn Trà. 
2. Chiến sự ở Gia Định năm 1859: 
- 2/1859 quân Pháp kéo vào Gia Định. 
tấn công vào Gia Định? (HS K - G) 
GV: Cho HS (Thảo luận nhóm). 
HS: Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, 
bổ sung. 
GV: Nhận xét, kết luận. 
- Có sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. 
- Là vựa lúa lớn nhất của nước ta. 
- Làm bàn đạp tấn công Lào và 
Campuchia. 
- Thực dân Anh đang nhòm ngó Gia 
Định. 
? Tình hình chiến sự ở Gia Định diễn ra 
như thế nào? 
HS: Trả lời. 
GV: Kết luận. 
? Em có nhận xét gì về thái độ chống Pháp 
xâm lược của nhà Nguyễn? (HS K - G) 
HS: Ban đầu kiên quyết chống Pháp, sau 
đó bắt đầu run sợ, hèn nhát. 
? Hiệp ước Nhâm Tuất gồm những nội 
dung cơ bản nào? 
HS: Trả lời. 
GV: Kết luận. 
? Hiệp ước Nhân Tuất 1862 vi phạm chủ 
quyền nước ta như thế nào? (HS K - G) 
HS: Trả lời. 
GV: Kết luận. 
- 17/2/1859 quân Pháp đánh chiếm thành 
Gia Định. 
- 24/2/1861 quân Pháp tấn công Đại đồn 
Chí Hoà => chiếm Định Tường, Biên 
Hoà, Vĩnh Long. 
- 5/6/1862 nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp 
ước Nhâm Tuất. 
- Nội dung: 
+ Pháp cai quản 3 tỉnh miền Đông Nam 
Kì và đảo Côn Lôn. 
+ Mở 3 cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, 
Quảng Yên cho Pháp vào buôn bán. 
+ Cho phép người Pháp và Tây Ban Nha 
tụ do truyền đạo Gia Tô, bãi bỏ lệnh cấm 
đạo trước đây. 
+ Bồi thường cho Pháp 280 vạn lạng 
bạc. 
+ Pháp sẽ trả lại thành Vĩnh Long cho 
triều đình nếu triều đình buộc được dân 
chúng ngừng khán chiến. 
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
Câu 1 Thực dân Pháp nổ súng xâm lược xuất phát từ nguyên nhân xâu xa nào 
sau đây: 
a, Bảo vệ Đạo Gia Tô trước hành động khủng bố của nhà Nguyễn 
b,Yêu cầu của nền sản xuất Pháp về nguyên liệu, nhân công và thị trường. Việt Nam 
lại đáp ứng được yêu cầu đó 
c, Muốn liên minh với Tây Ban Nha xâm lược Việt Nam 
d, Sức ép từ nhân dân Pháp ngày càng nặng nế 
Câu 2 Tại sao Pháp chọn Việt Nam trong chính sách xâm lược của mình? 
A. Việt nam có vị trí địa ý thuận lợi. 
B. Việt Nam có vị trí quan trộng, giàu tài nguyên, thị trường béo bở. 
C. Việt Nam là một thị trường rộng lớn. 
D. Chế độ phong kiến thống trị ở Việt Nam đã suy yếu. 
Câu 3, Theo em triều đình nhà Nguyễn có đầu hang thực dân Pháp ngay từ đầu 
hay không? Vì sao? 
A, có, vì triều đình đã chủ động ký với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất 
B, Có, vì triều đình đã thực hiện chiến thuật thủ hiểm bỏ qua cơ hội chống Pháp 
C, Không, vì triều đình đã lãnh đạo nhân dân kháng chiến ngay từ khi thực dân Pháp 
đặt chân xâm lược 
D, Không, vì nhà Nguyễn chú ý phòng thủ khiến Pháp không dễ dàng chiếm được 
Nam Kỳ 
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
? Qua chiến sự ở Đà Nẵng, Gia Định em hãy cho biết thái độ chống Pháp của triều 
đình nhà Nguyễn 
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO 
- Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Chuẩn bị tiếp mục II, bài 24. 
+ Những nét chính về kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền Đông Nam Kì. 
+ Thái độ và hành động của triều đình Huế trong việc mất ba tỉnh miềm Tây. Nêu, 
nhận xét về tinh thần kháng chiến chống Pháp của nhân dân Nam Kì. 
Ngày dạy: 8A2: 25/1/2021. 8A1: 26/1/2021. 
Tiết 38. Bài 24. 
CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873 
II. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TỪ NĂM 
1858 ĐẾN NĂM 1873. 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Những nét chính về kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền Đông Nam Kì. Thái độ 
và hành động của triều đình Huế trong việc mất ba tỉnh miềm Tây. Nêu, nhận xét về 
tinh thần kháng chiến chống Pháp của nhân dân Nam Kì. (HS K – G) 
2. Phẩm chất: 
- Yêu nước: Tinh thần bất khuất, kiên cường chống ngoại xâm của nhân dân ta trong 
những ngày đầu chống Pháp. 
- Trách nhiệm: Thái độ hèn nhát của nhà Nguyễn. 
3. Năng lực: 
a. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân 
trong học tập và trong cuộc sống. 
- Giao tiếp và hợp tác: Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản 
thân khi được giáo viên, bạn bè góp ý; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác 
khi gặp khó khăn trong học tập. 
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới; biết 
phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau. 
b. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Tinh thần k/c của nhân dân, quá trình xâm lược của thực 
dân Pháp đối với Việt Nam. 
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Thấy rõ được âm mưu xâm lược của thực dân 
Pháp, vai trò đấu tranh của nhân dân chống Pháp. Thái độ của Nhà Nguyễn. 
- Năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: Biết nhận xét, đánh giá sự kiện lịch sử. 
II. CHUẨN BỊ 
1 GV: 
- Tranh ảnh H85. Trương Định nhận phong soái. 
- H86. Lược đồ những địa điểm nổ ra khởi nghĩa ở Nam Kì 1860 – 1875. 
2 HS: Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề 
2. Kĩ thuật: HĐ nhóm, HĐ cá nhân, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược VN? Trình bày 
Hiệp ước Nhâm Tuất (5/6/1862) và nội dung của Hiệp ước Nhâm Tuất? 
3. Bài mới: 
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG. 
 - Quá trình xâm lược của thực dân Pháp (1858 - 1862) với nước ta nhà Nguyễn 
đã nhu nhược đầu hàng nhượng bộ với điều ước 1862. Nhân dân ta quyết tâm đứng 
lên kháng chiến ngay từ những ngày đầu, nhân dân là lực lượng hiệu quả ngăn chặn 
sự xâm lược của Pháp. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cuộc kháng chiến chống 
Pháp của nhân dân ta từ năm (1858 - 1873). 
* HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI 
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm 
HS: Đọc mục 1 sgk. 
GV: Treo lược đồ. 
GV: Nêu các phong trào chống pháp 
xâm lược của nhân dân Đà Nẵng. 
? Nêu các phong trào chống Pháp xâm 
lược của nhân dân Gia Định và 3 tỉnh 
miền Đông Nam Kì ? 
HS: Trả lời. 
GV: Kết luận. 
HS: Quan sát H85 sgk và mô tả: 
GV: Bị thương nặng, Trương Định rút 
gươm tự sát để bảo toàn khí tiết 
(20/8/1864) 
? Em có suy nghĩ gì về hành động này 
của lãnh tụ Trương Định?(HS K - G) 
HS: Vì nước vì dân sẵn sàng vứt bỏ danh 
vọng. 
GV: Kết luận, kể thêm về lãnh tụ Trương 
Định. 
HS: Đọc mục 2 sgk. 
? Sau Hiệp ước Nhâm Tuất, nhà Nguyễn 
làm gì? 
HS: Trả lời. 
GV: Kết luận. 
? Em có nhận xét gì về những việc làm 
đó của nhà Nguyễn? (HS K - G) 
HS: Mù quáng, bạc nhược. 
? Thực dân Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây 
Nam Kì như thế nào? 
1. Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh 
miền Đông Nam Kì. 
- Tại Đà Nẵng: 
+ Nhân dân Đà Nẵng phối hợp với quân 
triều đình đánh Pháp. 
- Tại Gia Định và 3 tỉnh miền Đông Nam 
Kì: 
+ Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đốt 
cháy tàu Étpêrăng (Hi vọng) trên sông 
Vàm Cỏ Đông (10/12/1861). 
+ Khởi nghĩa Trương Định ở Gò Công 
(Gia Định). 
2. Kháng chiến lan rộng ba tỉnh miền 
Tây Nam Kì. 
* Tình hình nước ta sau điều ước 
5/6/1862: 
- Triều đình Nguyễn đàn áp phong trào 
cách mạng. 
- Cử đoàn đàm phán sang Pháp nhưng 
không thành. 
* Thực dân Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây 
Nam Kì: 
HS: Trả lời. 
GV: Kết luận. 
HS: Quan sát lược đồ 86 sgk: 
? Kể tên một số phong trào đấu tranh 
tiêu biểu của nhân dân Nam Kì? 
GV: Cho HS đọc một số bài, đoạn thơ của 
Nguyễn Đình Chiểu, Phan Văn Trị. 
? Em có suy nghĩ gì về câu nói của lãnh 
tụ Nguyễn Trung Trực? (HS K - G) 
HS: Trả lời. 
GV: Kết luận. 
- 20 – 24/6/1867 quân Pháp đánh chiếm 
3 tỉnh miền Tây Nam Kì: Vĩnh Long, An 
Giang, Hà Tiên không tốn một viên đạn. 
- Nhân dân Nam Kì nổi dậy chống Pháp 
ở Đồng Tháp Mười, Tây Ninh, Bến Tre, 
với các lãnh tụ: Trương Quyền, Nguyễn 
Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân....=> bị 
thực dân Pháp đàn áp đẫm máu. 
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng về lí do quân Pháp chiếm được Nam 
Kì một cách nhanh chóng? 
A. Vũ khí của giặc hiện đại hơn. 
B. Nhân dân ta bất bình, nhà Nguyễn không chống Pháp. 
C. Sự nhu nhược, hèn nhát của bọn vua quan nhà Nguyễn. 
D. Phong trào kháng Pháp của nhân dân ta chưa có sự liên kết với nhau. 
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
? Em có nhận xét gì về thái độ chống quân xâm lược của nhân dân ta? 
Ngay từ đầu nhân dân ta đã anh dũng đứng lên chống Pháp: 
a. Tại Đà Nẵng 
- Nhiều toán nghĩa binh nổi dậy phối hợp với quân triều đình chống Pháp. 
b. Tại ba tỉnh Miền Đông Nam Kì 
+ Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đã đốt cháy tàu Ét-pê-răng của Pháp đậu trên sông 
Vàm cỏ (12 - 1864). 
+ Khởi nghĩa của Trương Định ờ Gò Công kéo dài đến năm 1864 đã làm cho địch thất 
điên bát đảo. 
- Sau khi Pháp chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì, mặc dù triều đình ra sức ngăn cản 
nhưng phong trào kháng Pháp của nhân dân vẫn diễn ra sôi nổi. liên tục, dưới nhiều 
hình thức khác nhau: 
+ Nhiều trung tâm kháng chiến ra đời: Đồng Tháp Mười, Tây Ninh với những tấm 
gương tiêu biểu như: Trương Quyền, Nguyễn Trang Trực, Nguyễn Hữu Huân,... 
+ Một bộ phận dùng văn thơ lên án thực dân Pháp và tay sai, cổ vũ lòng yêu nước: 
Phan Văn Trị, Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Thông.. 
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO 
- Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Chuẩn bị bài 25. Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873 - 1884). 
+ Sơ lược về tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh chiếm Bắc Kì. 
+ Âm mưu, diễn biến chính cuộc tấn công đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất của Pháp 
(1873). 
+ Những nét chính về cuộc kháng chiến của quân dân Hà Nội và các địa phương khác 
ở Bắc Kì chống thực dân Pháp lần thứ nhất. 
Ngày dạy: 8A1: 26/1/2021. 8A2: 30/1/2021. 
Tiết 39. Bài 25. 
KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC (1873 - 1884) 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Sơ lược về tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh chiếm Bắc Kì. Âm mưu, diễn 
biến chính của cuộc tấn công đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất của Pháp (1873). Nêu 
những nét chính về cuộc kháng chiến của quân dân Hà Nội và các địa phương khác ở 
Bắc Kì chống thực dân Pháp lần thứ nhất. Hậu quả của Hiệp ước Giáp Tuất. 
2. Phẩm chất: 
- Yêu nước: Căm ghét bọn thực dân Pháp tham lam tàn bạo và những hành động nhu 
nhược của triều đình Huế. 
- Trách nhiệm: Giáo dục cho học sinh trân trọng và tôn kính những vị anh hùng dân 
tộc. Có những nhận xét đúng đắn về trách nhiệm của triều đình Huế. 
- 3. Năng lực: 
a. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân 
trong học tập và trong cuộc sống. 
- Giao tiếp và hợp tác: Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản 
thân khi được giáo viên, bạn bè góp ý; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác 
khi gặp khó khăn trong học tập. 
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới; biết 
phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau. 
b. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Tinh thần k/c của nhân dân, quá trình xâm lược của thực 
dân Pháp ở Bắc Kì. 
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Thấy rõ được âm mưu xâm lược của thực dân 
Pháp, vai trò đấu tranh của nhân dân chống Pháp. Thái độ của Nhà Nguyễn. 
- Năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: Biết nhận xét, đánh giá sự kiện lịch sử. 
II. CHUẨN BỊ 
1 GV: 
- Bản đồ hành chính Việt Nam cuối thế kỷ XIX. 
2 HS: Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề 
2. Kĩ thuật: HĐ nhóm, HĐ cá nhân, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Pháp đánh chiếm 3 tỉnh miền Đông Nam Kì, miền Tây Nam Kì 
như thế nào? 
3. Bài mới: 
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG. 
 - Sau năm 1867, hai lần thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì. Nhân dân kiên 
quyết kháng chiến còn triều đình Huế thì do dự, tiếp tục cắt đất cầu hoà. Hiệp ước Pa-
tơ-nốt (6/6/1884) được kí kết, chấm dứt sự tồn tại của triều đình phong kiến nhà 
Nguyễn. 
* HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI 
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm 
GV: Sau khi chiếm xong 3 tỉnh Miền 
Đông..Pháp tiến hành thiết lập bộ máy 
cai trịnhằm biến thành bàn đạp tấn 
công Căm pu chia và chiếm 3 tỉnh Miền 
Tây Nam Kỳ. 
HS: Đọc mục in nhỏ sgk T119. 
? Thực dân Pháp đã dùng những biện 
pháp gì để ổn định tình hình Nam Kỳ ? 
? Trong khi Pháp đang mở rộng xâm 
lược thì chính sách đối nội và đối ngoại 
của triều đình ra sao ? 
GV: - Vơ vét tiền của nhân dân để ăn 
chơi và bồi thường chiến phí. 
- Kinh tế công nghiệp xa sút. 
- Tài chính thiếu hụt. 
- Binh lực suy yếu. 
- Nhân dân cơ cực. 
- Mâu thuẫn xã hội sâu sắc. 
- Triều đình tiếp tục thương lượng với 
Pháp. 
GV: Sơ kết, chuyển ý. 
GV: Dùng bản đồ hành chính việt Nam 
cuối thế kỷ XIX để minh hoạ quá trình 
bành chướng xâm lược của thực dân 
Pháp. 
? Thực dân Pháp kéo quân ra Bắc trong 
hoàn cảnh nào ? 
I. Thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ lần 
thứ nhất cuộc kháng chiến ở Hà Nội 
và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ. 
1. Tình hình việt Nam trước khi pháp 
đánh chiếm Bắc Kỳ. 
* Thực dân pháp. 
- Xây dựng bộ máy cai trị có tổ chức 
quân sự: 
- Đẩy mạnh bóc lột tô thuế. 
- Cướp đoạt ruộng đất. 
- Mở trường đào tạo tay sai. 
* Triều đình nhà Nguyễn. 
- Thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại 
phản động , nhu nhược. 
2. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ 
lần thứ nhất (1873). 
a. Nguyên nhân. 
- Lợi dụng việc triều đình nhờ Pháp đem 
tàu ra vùng biển Hạ Long đánh dẹp “hải 
phỉ”, chúng cho tên lái buôn Đuy-puy vào 
gây rối ở Hà Nội. 
? Chiến sự ở Bắc Kỳ diễn ra như thế 
nào? 
GV: Dùng bản đồ thực dân Pháp Xâm 
lược Bắc Kỳ lần thứ I để minh hoạ.. 
HS: Theo dõi bản đồ. 1 học sinh khá 
trình bày bản đồ. 
? Tại sao quân triều đình ở Hà Nội đông 
gấp nhiều lần quân địch mà không thắng 
chúng ? (HS K - G) 
- Vì quân triều đình không chủ động tấn 
công địch, trang thiết bị lạc hậu. 
? Sau khi chiếm được Hà Nội, thực dân 
Pháp đã làm gì ? 
GV: Sơ kết, chuyển ý. 
HS: Đọc mục in nhỏ sgk T120. 
? Hãy trình bày cuộc kháng chiến của 
nhân dân Hà Nội 1873 ? 
GV: Ngay từ khi quân Pháp kéo đến Hà 
Nội nhân dân đã anh dũng đứng lên 
kháng chiến (những người yêu nước). 
? Trong thời kỳ này, quân dân Hà Nội 
lập nên chiến thắng điển hình nào ? 
GV: Minh họa thêm sgk. 
? Em hãy cho biết phong trào kháng 
chiến tại các tỉnh Bắc Kỳ trong (1873 - 
1874) ? 
? Cho biết nội dung của điều ước 1874? 
GV giải thích thêm: Vì điều ước này, 
thực tế nước ta đã trở thành xứ bảo hộ 
của Pháp. 
? Tại sao nhà Nguyễn lại ký điều ước 
1874 ? (HS K - G) 
HS: Thảo luận nhóm. 
GV: Kết luận. 
- Vì sự nhu nhược của nhà Nguyễn. 
- Vì tư tưởng chủ hoà để bảo vệ quyền 
- Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy, Pháp cử 
Gác-ni-ê chỉ huy 200 quân kéo ra Bắc. 
b. Diễn biến. 
- Ngày 20 - 11 - 1873, quân Pháp nổ súng 
đánh chiếm thành Hà Nội -> Hải Dương, 
Hưng Yên, Ninh Bình, Nam Định. 
3. Kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh 
đồng bằng Bắc Kỳ (1873 - 1874). 
a. Tại Hà Nội. 
- Khi quân Pháp kéo vào Hà Nội, nhân dân 
ta anh dũng chống Pháp như trận chiến đấu 
ở Ô Thanh Hà (Quan Chưởng). 
- Ngày 21 - 12 - 1873, quân Pháp bị thất bại 
ở Cầu Giấy, Gác-ni-ê bị giết. 
b. Tại các tỉnh Bắc Kỳ. 
- Pháp vấp phải sự kháng cự của nhân dân 
ta. Các căn cứ kháng chiến được hình thành 
ở Thái Bình, Nam Định... 
c. Điều ước 15/3/1874. 
* Nội dung: 
- Quân Pháp rút khỏi Bắc Kỳ. 
- Nhà Nguyễn cắt 6 tỉnh Nam Kỳ cho 
Pháp. 
lợi của giai cấp và dòng họ. 
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP. 
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn 
đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm). 
Câu 1: Trước những hành động của Pháp, triều đình Huế thực hiện chính sách đối nội, 
đối ngoại như thế nào? 
• A. Vơ vét tiền của nhân dân 
• B. Đàn áp, bóc lột nhân dân và tiếp tục chính sách “ bế quan tỏa cảng”. 
• C. Bóc lột nhân dân, bồi thường chiến tranh cho Pháp. 
• D. Thương lượng với Pháp để chia sẻ quyền thống trị. 
Câu 2: Thực dân Pháp lấy cớ gì để tiến quân ra Bắc? 
• A. Vì triều đình không thi hành đúng Hiệp ước 1862. 
• B. Vì triều đình cầu cứu nhà Thanh. 
• C. Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy. 
• D. Lợi dụng triều đình nhờ đem tàu ra Hạ Long dẹp cướp biển. 
Câu 3: Trận đánh gãy được tiếng vang lớn nhất năm 1873 ở Bắc Kì là trận nào? 
• A. Trận bao vây quân địch ở thành Hà Nội. 
• B. Trận đánh địch ở Thanh Hoá. 
• C. Trận phục kích của quân ta và quân Cờ Đen ở cầu Giấy (Hà Nội). 
• D. Trận phục kích của quân ta ở ngoại thành Nội. 
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG. 
Vì sao triều đình Huế kí Hiệp ước Giáp Tuất 1874? Em có nhận xét gì về Hiệp 
ước Giáp Tuất 1874 so với Hiệp ước Nhâm Tuất 1862? 
- HS: Thảo luận nhóm, trình bày, bổ sung. 
- GV nhận xét, kết luận: 
+ Hiệp ước Giáp Tuất 1874 là một sự tính toán thiếu cẩn thận của triều đình Huế, xuất 
phát từ ý thức bảo vệ quyền lợi của giai cấp và dòng họ, triều đình Huế trược dài trên 
con đường đi đến đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp. Chủ quyền dân tộc bị xâm hại 
nhiều hơn, tạo điều kiện để Pháp thực hiện âm mưu xâm lược tiếp theo. 
+ So với Hiệp ước Nhâm Tuất 1862, Hiệp ước Giáp Tuất 1874 ta mất thêm 3 tỉnh 
Nam Kì, mất thêm một phần quan trọng chủ quyền lãnh thổ, ngoại giao và thương 
mại của Việt Nam 
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO 
- Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Soạn tiếp mục II. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai, nhân dân Bắc Kì 
tiếp tục kháng chiến trong những năm (1882 – 1884). 
+ Âm mưu, diễn biến chính cuộc tấn công đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai của Pháp 
1882. 
+ Nêu những nét chính về cuộc kháng chiến của quân dân Hà Nội và các địa phương 
khác ở Bắc Kì chống thực dân Pháp lần hai. 
+ Nội dung cơ bản của Hiệp ước Pa-tơ-nốt. 
Trường: PTDTBT THCS xã Khoen On 
Tổ: Khoa học xã hội 
Họ và tên giáo viên: 
LÒ VĂN LẾCH 
TÊN BÀI DẠY: 
KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC (1873 - 1884) 
Môn học: Lịch sử; lớp: 8 
Thời gian thực hiện: (2 tiết: 40) 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Năm 1882 thực dân Pháp lại tiến đánh Bắc Kì lần thứ hai. 
- Nội dung của hiệp ước Hác - Măng 1883 và Hiệp ước Pa-tơ-nốt. 
- Lí giải được trong quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam, nhân dân kiên quyết 
kháng chiến tới cùng, triều đình mang nặng tư tưởng “Chủ hoà” không vận động tổ 
chức nhân dân kháng chiến nên nước ta đã rơi vào tay Pháp. 
- Chứng minh đươc sự chống trả quyết liệt của nhân dân Hà Nội và các địa phương 
khác ở Bắc Kì trước cuộc tấn công của thực dân Pháp. 
- Phân tích được trách nhiệm của triều đình Huế đối với việc để mất nước vào tay 
Pháp.. 
2. Năng lực: 
a. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Đọc trước bài ở nhà, trả lời các câu hỏi SGK. 
- Giao tiếp và hợp tác: Trình bày, hợp tác có hiệu quả trong quá trình thảo luận nhóm, đưa ra 
ý kiến thảo luận nhóm. 
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của 
nhiệm vụ học tập, tìm ra những ý hay. 
b. Năng lực đặc thù: 
- Tìm hiểu lịch sử: Khai thác bài học trong SGK. Đưa ra nhận xét về quân Pháp tấn 
công chiếm Bắc Kì lần thứ hai. 
- Nhận thức và tư duy lịch sử: Hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch 
sử, phân tích đánh giá. 
- Vận dụng KT- KN: Nhận xét, đánh giá các sự kiện lịch sử. 
3. Phẩm chất: 
- Trách nhiệm: Giáo dục cho các em lòng yêu nước, trân trọng những chiến tích 
chống giặc của cha ông, tôn kính anh hùng dân tộc hy sinh vì nghĩa lớn: Nguyễn Tri 
Phương, Hoàng Diệu. 
- Chăm chỉ: Hs tự ý thức vươn lên trong học tập. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 
1. GV: 
- Bản đồ hành chính Việt Nam. 
- Bản đồ thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ lần thứ hai. 
2. HS: 
- Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các 
câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước. 
- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến cuộc xâm lược của thực dân Pháp đối với đất nước ta. 
- Tập thuyết trình trước lớp. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU. 
a, Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế 
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 
b, Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi 
theo yêu cầu của giáo viên 
c) Sản phẩm: HS trình bày miệng. 
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập: Bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong 
SGK: 
Pháp thực hiện chiếm Bắc Kì lần thứ nhất rồi chiếm những vùng đất nào? 
Với mộng xâm lược của Pháp ngày càng mở rộng quân dân Hà Nội tiếp tục chống 
giặc như thế nào? 
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau. 
Dự kiến sản phẩm: 
- Ngày 20 - 11 - 1873, quân Pháp nổ súng đánh chiếm thành Hà Nội -> Hải Dương, Hưng 
Yên, Ninh Bình, Nam Định. 
- Khi quân Pháp kéo vào Hà Nội, nhân dân ta anh dũng chống Pháp như trận chiến đấu ở Ô 
Thanh Hà (Quan Chưởng). 
- Ngày 21 - 12 - 1873, quân Pháp bị thất bại ở Cầu Giấy, Gác-ni-ê bị giết. 
Bước 3. Báo cáo, thảo luận: HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi. 
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm. 
Bước 4. Kết luận, nhận định: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
            File đính kèm:
 giao_an_dia_li_lop_8_tiet_37_den_50_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf giao_an_dia_li_lop_8_tiet_37_den_50_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf