Tiết 35 - Bài 43
MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết vị trí, phạm vi lãnh thổ của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Nêu và giải thích được một số đặc điểm nổi bật về địa lí tự nhiên của miền.
- Biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề khai thác tài nguyên, bảo vệ
môi trường của miền.
2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất:
- Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm
3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:
a) Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác,
sử dụng ngôn ngữ
b) Năng lực đặc thù: Nhận thức khoa học địa lí, tìm hiểu địa lí, vận dụng kiến thức
và kĩ năng đã học vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Lược đồ tự nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
2. Học sinh: Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, phân tích, luyện tập thực hành .
2. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài:
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động:
GV giới thiệu bài (phần giới thiệu trong sgk)
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới:
15 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 152 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 34 đến 36 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 8A. 02/06/2020 8B. 02/06/2020
Tiết 34 - Bài 42
MIỀN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỘ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết vị trí, phạm vi lãnh thổ của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
- Nêu và giải thích được một số đặc điểm nổi bật về địa lí tự nhiên của miền.
- Biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề khai thác tài nguyên, bảo vệ
môi trường của miền.
2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất:
- Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm
3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:
a) Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác,
sử dụng ngôn ngữ
b) Năng lực đặc thù: Nhận thức khoa học địa lí, tìm hiểu địa lí, vận dụng kiến thức
và kĩ năng đã học vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Lược đồ tự nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
2. Học sinh: Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, phân tích, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài:
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động:
GV giới thiệu bài (phần giới thiệu trong sgk)
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Cá nhân.
- GV. Yêu cầu HS quan sát hình 42.1
xác định giới hạn vị trí và phạm vi
lãnh thổ của miền?
Hoạt động 2. Cá nhân:
- HS quan sát H42.1 các vấn đề sau:
+ Miền có các kiểu địa hình gì? Phân
bố ở đâu?
+ Địa hình nào là chiếm diện tích chủ
yếu? Độ cao khoảng bao nhiêu mét?
+ Miền núi ở đây có hướng như thế
nào? Kể tên các dãy núi chính?
1. Vị trí, phạm vi lãnh thổ:
- Vị trí 160B - 230B
- Kéo dài 7 vĩ tuyến
- Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ bao
gồm khu Tây Bắc của Bắc Bộ và khu
Bắc của Trung Bộ.
2. Địa hình cao nhất Việt Nam:
- Tân kiến tạo nâng lên mạnh, nên miền
có địa hình cao, đồ sộ, hiểm trở. Nhiều
đỉnh núi cao tập trung tại miền như Phan
xi păng 3143m cao nhất nước ta.
- Các dãy núi cao, các sông lớn các cao
nguyên đá vôi theo hướng TB – ĐN
- Đồng bằng nhỏ hẹp.
+ Nếu so với miền Bắc và Đông Bắc
thì địa hình miền Tây Bắc có đặc
điểm gì nổi bật?
+ Kể tên các sông lớn, nêu hướng
chảy và chiều dài của sông?
- GV chốt ý: Miền có đồi núi chiếm
diện tích chủ yếu, nét nổi bật là miền
có địa hình núi cao nhất cả nước, có
nhiều thung lũng sâu, điạ hình bị cắt
xẻ mạnh, các dãy núi xếp so le và có
hướng song song với nhau theo hướng
Tây Bắc Đông Nam.
Hoạt động 3. Cá nhân:
+ Thời tiết mùa đông của miền so với
miền Bắc và Đông Bắc có gì là khác
biệt?
+ Giải thích nguyên nhân của sự khác
biệt về thời tiết mùa Đông của miền
so với miền Bắc?
- GV cần vẽ các mủi tên hướng gió mùa
Đông bắc thổi đến bị chặn lại ở dãy núi
Hoàng Liên Sơn trên lược đồ 42.1 để HS
dựa vào đây suy nghỉ trả lời.
+ Vào mùa hạ thời tiết của miền có
đặc điểm gì?
- GV cần giải thích cho HS rõ loại gió
tây nam biến tính là gió phơn tây
nam, GV nói rõ cơ chế hình thành gió
này, tính chất và ảnh hưởng của gió
đến thời tiết.
+ Dựa vào hình 42.2nhận xét về chế
độ mưa của miền Tây bắc và Bắc
Trung Bộ?
+ Giải thích tại sao từ Lai Châu
xuống Quảng Bình thời gian mùa mưa
chậm dần?
+ Thời gian mưa của miền ảnh hưởng
như thế nào đến chế độ nước của sông?
- Gv gợi ý HS xem bảng 33.1các sông
đông Trường Sơn)
- HS. Dựa vào bảng 32.1 cho biết thời
gian có bão hoạt động trong miền?
- GV chốt ý: Do tác động của địa hình
và hoàn lưu gió mùa khí hậu của miền
có mùa Đông ngắn mùa hạ có gió
phơn Tây Nam nóng khô, thời gian
3. Khí hậu đặc biệt do tác động của
địa hình:
- Mùa Đông đến muộn và kết thúc sớm.
- Khí hậu lạnh chủ yếu do núi cao, tác
động của các đợt gió mùa đông Bắc đã
giảm nhiều.
- Mùa Hạ đến sớm có gió phơn tây nam
khô nóng.
- Mùa mưa chuyển dần sang thu và
đông.
- Mùa lũ chậm dần.
mưa cùa miền thay đổi chậm dần từ
Bắc xuống Nam.
Hoạt động 4. Cá nhân:
- Yêu cầu xem lược đồ 42.1 cho biết:
+ Vùng có các khoáng sản nào? Phân
bố ở đâu?
+ Hãy xác định trên bản đồ vị trí hồ
Hoà Bình, nêu giá trị kinh tế của hồ
này? Miền có các tài nguyên sinh vật
nào? Tài nguyên vùng biển?
+ Những vấn đề gì cần phải giải
quyết để khai thác và sử dụng có hiệu
qủa các nguồn tài nguyên thiên nhiên
của miền?
* HĐ 5. Cá nhân:
? Nêu những khó khăn do thiên nhiên
mang tới cho vùng? Biện pháp bảo vệ
môi trường và phòng chống thiên tai
của vùng ntn?
- GV: Hồ thủy điện vừa có giá trị
cung cấp nguồn thủy năng, điều tiết
nước cho nông nghiệp, vừa có giá trị
để nuôi trồng thủy sản, vừa làm thay
đổi tự nhiên tạo ra cảnh quan có sức
hấp dẫn đối với du lịch.
- HS đại diện các nhóm báo cáo
4. Tài nguyên phong phú đang được
điều tra, khai thác:
- Tài nguyên phong phú và đa dạng
nhưng khai thác còn chậm.
- Để khai thác tài nguyên trong vùng vấn
đề đặt ra cần bảo vệ các hệ sinh thái
rừng, ven biển và hải đảo.
- Cần có biện pháp dự báo phòng chống
các thiên tai do khí hậu đem lại.
5. Bảo vệ môi trường và phòng chống
thiên tai:
- Khó khăn: Giá rét, lũ quét, gió phơn
tây Nam khô nóng, bão lụt..
- Biện pháp: Bảo vệ rừng, chủ động
phòng chống thiên tai.
Hoạt động 3. Luyện tập:
- Xác định vị trí, phạm vi của miền?
- Khí hậu lạnh của miền chủ yếu do ảnh hưởng của yếu tố nào?
- Đánh giá về tài nguyên của miền?
Hoạt động 4. Vận dụng trên lớp/ở nhà:
- Qua bài học, vẽ 1 bức tranh về chủ đề môi trường miền TB và BTB.
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Tìm hiểu thêm về nguồn tài nguyên của miền TB và BTB.
- Học bài, hoàn thành các bài tập
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU:
- Chuẩn bị bài: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
+ Đọc SGK, trả lời các câu hỏi.
........................................................................................................
Ngày dạy: 8A. 04/06/2020 8B. 04/06/2020
Tiết 35 - Bài 43
MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết vị trí, phạm vi lãnh thổ của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Nêu và giải thích được một số đặc điểm nổi bật về địa lí tự nhiên của miền.
- Biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề khai thác tài nguyên, bảo vệ
môi trường của miền.
2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất:
- Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm
3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:
a) Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác,
sử dụng ngôn ngữ
b) Năng lực đặc thù: Nhận thức khoa học địa lí, tìm hiểu địa lí, vận dụng kiến thức
và kĩ năng đã học vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Lược đồ tự nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
2. Học sinh: Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, phân tích, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài:
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động:
GV giới thiệu bài (phần giới thiệu trong sgk)
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* Hoạt động 1. Cá nhân:
+ Yêu cầu hs quan sát hình 42.1 xác
định giới hạn vị trí và phạm vi lãnh thổ
của miền?
* Hoạt động 2. Cá nhân:
- Yêu cầu hs dựa vào thông tin trong
sách giáo khoa và kiến thức đã học cho
biết:
+ Cho biết nhiệt độ trung bình năm và
biên độ nhiệt các nơi như thế nào? Chế
độ nhiệt này là biểu hiện của tính chất
khí hậu gì?
1. Vị trí, phạm vi lãnh thổ:
- Miền bao gồm khu vực Tây Nguyên,
Duyên hải nam Trung Bộ và Đồng
bằng sông Cửu Long với diện tích toàn
miền chiếm 1/2 diện tích cả nước.
2. Đặc điểm khí hậu:
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng
quanh năm, nhiệt độ trung bình năm
các nơi trên 210C chế độ nhiệt ít biến
động trong năm. Mùa mưa kéo dài 6
tháng chiếm 80% lượng mưa cả năm,
mùa khô sâu sắc.
+ Vì sao miền không có mùa đông lạnh
như hai miền đã học?
+ Dựa vào bảng thống kê 31.1 qua
nhiệt độ và lượng mưa ở TP Hồ Chí
Minh cho biết chế độ mưa của miền
như thế nào?
- GV thuyết giảng thêm cho HS rõ chế
độ mưa của miền không đồng nhất :
khu vực duyên hải nam Trung bộ mùa
khô kéo dài, khu vực tây Nguyên và
nam Bộ mùa mưa kéo dài 6 tháng với
lượng mưa tập trung chiếm khoảng 80
% lượng mưa cả năm , mùa khô thiếu
nước trầm trọng .
* Hoạt động 3. Cá nhân:
- Yêu cầu hs quan sát lược đồ 43.1cho
biết.
+ Đặc điểm 3 khu vực địa hình của miền?
- HS. Khu vực Tây Nguyên, duyên hải
Nam Trung Bộ, Nam Bộ.
+ Cho biết nét nổi bật địa hình đồi núi
cao nguyên ở đây khác so với đồi núi cao
nguyên 2 miền tự nhiên đã học là gì?
- HS. Tỉ lệ địa hình nào là chủ yếu.
+ Dựa vào H 29.1 và H29.2, cho biết
địa hình đồng bằng sông Cửu Long có
đặc điểm gì khác biệt với đồng bằng
sông Hồng?
- GV chốt ý: Địa hình của miền gồm 3
khu vực trong đó nét nổi bật là Trường
Sơn Nam hùng vĩ, và đồng bằng nam
bộ rông lớn.
* Hoạt động 4. Cá nhân:
- Yêu cầu dựa vào thông tin trong sách
giaó khoa và hình 43.1bổ sung kiến
thức vào bảng sau:
Tài nguyên Phân bố Đặc điểm giá
trị sử dụng
Khoáng sản
Khí hậu
Đất trồng
Rừng, sinh
vật
Biển
+ Các nguồn tài nguyên tạo khả năng
cho miền Nam Trung bộ và nam Bộ
3. Đặc điểm địa hình:
* Miền có 3 khu vực địa hình:
- Khu vực Tây nguyên: Gồm dãy núi
Trường Sơn Nam và các cao nguyên có
lớp phủ ba dan.
- Khu vực duyên hải nam Trung bộ: Là
miền đồng bằng ven biển phía đông
trường Sơn, đồng bằng nhỏ hẹp và
không liên tục.
- Đồng bằng Nam Bộ: Là đồng bằng
châu thổ rộng lớn mới bồi tụ với diện
tích hơn phân nửa diện tích đất phù sa
cả nước.
4. Tài nguyên:
- Phong phú và tập trung để khai thác,
gồm có:
+ Khoáng sản Bôxit, vàng, dầu khí,
than bùn.
+ Đất ba dan rộng lớn.
+ Đất phù sa mới bồi tụ hơn 4 triệu ha.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm nóng ẩm mưa
nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
+ Rừng phong phú chiếm 60% diện tích
rừng cả nước với nhiều kiểu sinh thái.
+ Biển: Nhiều vũng vịnh thuận lợi lập hải
cảng, sinh vật biển phong phú.
- Để phát triển kinh tế bền vững, cần chú
phát triển các nền sản xuất nào?
- Hs trả lời.
- Gv kết luận.
trọng bảo vệ môi trường rừng, biển, đất
và các hệ sinh thái tự nhiên.
Hoạt động 3. Luyện tập:
- Xác định vị trí, phạm vi của miền?
- Trình bày và đánh giá về TNTN của miền?
Hoạt động 4. Vận dụng trên lớp/ở nhà:
- Dựa vào bài học, thi vẽ sơ đồ tư duy về miền NTB và NB theo nhóm.
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Tìm hiểu thêm về nguồn tài nguyên của miền TB và BTB.
- Học bài, hoàn thành các bài tập
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU:
- Sưu tầm ảnh về các cao nguyên, bãi tắm, các đảo đẹp của miền NTB và NB.
- Hoàn thành các bài tập
* Chuẩn bị tiết 36. Ôn tập: Phần địa lí Việt Nam.
- Đặc điểm của lãnh thổ Việt Nam.
- Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản.
- Đặc điểm địa hình VN.
- Đặc điểm khí hậu VN.
- Đặc điểm sông ngòi.
- Các nhóm đất chính.
- Khí hậu và địa hình của Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
...............................................
Ngày dạy: 8A. 04/06/2020 8B. /06/2020
Tiết 36: ÔN TẬP: ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của lãnh thổ Việt Nam.
- Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản.
- Đặc điểm địa hình VN.
- Đặc điểm khí hậu VN.
- Đặc điểm sông ngòi.
- Các nhóm đất chính.
- Khí hậu và địa hình của Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
- Vẽ và nhận xét biểu đồ hình tròn, cột.
2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất:
- Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm
3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:
a) Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác,
sử dụng ngôn ngữ
b) Năng lực đặc thù: Nhận thức khoa học địa lí, tìm hiểu địa lí, vận dụng kiến thức
và kĩ năng đã học vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Lược đồ tự nhiên Việt nam.
2. Học sinh: Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, phân tích, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài:
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động:
GV giới thiệu bài (phần giới thiệu trong sgk)
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Cả lớp (10 phút)
- GV hướng dẫn HS hệ thống lại toàn
bộ kiến thức đã học trong học kì II.
Hoạt động 2: Cả lớp (30 phút)
- GV đưa ra một số dạng câu hỏi và
bài tập vận dụng để HS luyện tập.
Câu 2: Trình bày đặc điểm lãnh thổ
nước ta. Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí
nước ta về mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội.
Câu 3: Nêu đặc điểm địa hình Việt
Nam. Vì sao đồi núi là bộ phận quan
trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt
Nam?
Câu 4: Nêu đặc điểm khí hậu Việt
Nam. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm
được biểu hiện như thế nào?
Câu 5: Trình bày những nét đặc trưng
về khí hậu và thời tiết của mùa đông,
mùa hạ ở nước ta.
Câu 6: Trình bày đặc điểm chung của
1. Lí thuyết:
Địa lí Việt Nam:
- Đặc điểm của lãnh thổ Việt Nam.
- Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên
khoáng sản.
- Đặc điểm địa hình VN.
- Đặc điểm khí hậu VN.
- Đặc điểm sông ngòi.
- Các nhóm đất chính.
- Khí hậu và địa hình của Miền Bắc và
Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc
Trung Bộ.
- Vẽ và nhận xét biểu đồ hình tròn, cột.
2. Câu hỏi và bài tập vận dụng:
sông ngòi Việt Nam. Nêu những
thuận lợi và khó khăn của sông ngòi
đối với đời sống, sản xuất.
Câu 7: Trình bày đặc điểm chung của
đất Việt Nam. Nêu đặc tính, sự phân
bố và giá trị kinh tế của các nhóm đất
chính ở nước ta.
Câu 8: Trình bày đặc điểm chung của
sinh vật Việt Nam.
Câu 9: Trình bày đặc điểm chung nổi
bật của tự nhiên Việt Nam.
Câu 10: Nêu đặc điểm tự nhiên nổi
bật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc
Bộ. Tại sao tính chất nhiệt đới của
miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ lại bị
giảm sút mạnh mẽ.
Câu 1: Em hãy cho biết một số thành
tựu nổi bật của nền kinh tế - xã hội
nước ta trong thời gian qua?
Câu 2: a. Nêu đặc điểm hình dạng
lãnh thổ Việt Nam.
b. Hình dạng lãnh thổ đó có ảnh
hưởng gì tới các điều kiện tự nhiên và
hoạt động giao thông vận tải nước ta?
Câu 1:
* Thành tựu nổi bật của nền kinh tế- xã
hội
- Sản xuất nông nghiệp liên tục phát triển.
- Sản lượng lương thực tăng cao bảo đảm
vững chắc vấn đề an ninh lương thực.
- Công nghiệp đã từng bước khôi phục và
phát triển mạnh mẽ nhất là các ngành then
chốt: dầu khí, than, thép...
- Cơ cấu kinh tế ngày càng cân đối, hợp
lí hơn theo hướng kinh tế thị trường,
định hướng xã hội chủ nghĩa, công
nghiệp hoá - hiện đại hoá.
- Đời sống vật chất, tinh thần của nhân
dân được cải thiện rõ rệt.
Câu 2: * Hình dạng lãnh thổ Việt Nam:
- Phần đất liền:
+ Kéo dài theo chiều Bắc – Nam dài 1650
km, chiều ngang hẹp (nơi hẹp nhất chưa
đầy 50 km).
+ Đường bờ biển uốn cong hình chữ S
dài 3260 km.
- Phần biển: mở rộng về phía đông và
đông nam.
* Hình dạng lãnh thổ ảnh hưởng tới:
- Điều kiện tự nhiên:
+ Hình dạng lãnh thổ góp phần làm cho
thiên nhiên nước ta đa dạng, phong phú,
cảnh quan thiên nhiên có sự khác biệt
giữa các vùng, các miền tự nhiên.
+ Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất
Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học, hãy
so sánh địa hình hai vùng đồng bằng:
đồng bằng sông Hồng và đồng bằng
sông Cửu Long?
Câu 4: Nêu đặc điểm chung của địa
hình Việt Nam?
liền góp phần tăng cường tính chất nóng
ẩm của thiên nhiên nước ta.
- Giao thông vận tải:
+ Hình dạng lãnh thổ cho phép nước ta phát
triển nhiều loại hình giao thông vận tải
đường bộ, đường biển
+ Giao thông vận tải cũng gặp không ít
khó khăn, nguy hiểm do hình dạng lãnh
thổ kéo dài, hẹp ngang và nằm sát biển,
các tuyến đường theo chiều Bắc – Nam
phải chi phí nhiều cho xây dựng cầu và
dễ bị hư hỏng do thiên tai: bão, lũ lụt
Câu 3: So sánh địa hình hai đồng bằng
* Giống nhau:
- Đều có địa hình thấp và tương đối bằng
phẳng.
- Có các vùng trũng, đồi thấp, ven biển
có các cồn cát và các đê ngăn mặn
* Khác nhau:
- Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích rộng
hơn, thấp và phẳng hơn đồng bằng sông
Hồng.
- Đồng bằng sông Hồng có hệ thống đê lớn
ven sông, đồng bằng sông Cửu Long không
có đê lớn.
- Các vùng trũng ở đồng bằng sông Cửu
Long rộng lớn hơn các ô trũng ở đồng bằng
sông Hồng.
- Đồng bằng sông Cửu Long, quá trình
bồi đắp phù sa các vùng trũng ở bên trong
vẫn còn tiếp diễn, đồng bằng sông Hồng
các vùng trong đê không còn được phù sa
bồi đắp thường xuyên.
Câu 4: * Đặc điểm địa hình Việt Nam
- Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của
cấu trúc địa hình Việt Nam.
- Hướng nghiêng chính của địa hình là
hướng tây bắc - đông nam
- Địa hình nước ta được tân kiến tạo
nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp
nhau.
- Địa hình nước ta có hai hướng chủ yếu
là tây bắc - đông nam và hướng vòng
cung.
- Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt
đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ
Câu 5: Trình bày đặc điểm của khu
vực đồi núi?
Câu 6: a.Vì sao đồi núi là bộ phận quan
trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt
Nam?
b. Miền núi nước ta có những thuận lợi
gì trong phát triển kinh tế - xã hội?
Câu 7: Trình bày đặc điểm khí hậu
của vùng biển Việt Nam?
Câu 8: Tính chất nhiệt đới gió mùa
ẩm của nước ta được thể hiện như thế
nào?
của con người.
Câu 5: - Đồi núi là bộ phận quan trọng
nhất của địa hình Việt Nam.
+ Đồi núi chiếm ¾ diện tích đất tự
nhiên.
+ Phân bố liên tục và kéo dài trên
1400km, từ miền Tây Bắc tới miền
Đông Nam Bộ.
+ Đồi núi chiếm toàn bộ biên giới phía
bắc và phía tây nước ta.
- Đồng bằng chiếm ¼ lãnh thổ và không
thành dải liên tục.
+ Đồng bằng phân bố thành nhiều khu vực
tương đối độc lập từ Bắc vào Nam.
+ Đồng bằng còn tiếp tục được mở rộng
và phát triển về phía biển và hạ lưu các
dòng sông tạo nên.
Câu 6: Đồi núi là bộ phận quan trọng
trong cấu trúc địa hình Việt Nam vì:
- Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ
đất liền và là dạng phổ biến nhất.
- Địa hình đồng bằng chiếm 1/4 diện tích
lãnh thổ và bị đồi núi ngăn cách thành
nhiều khu vực.
b. Thuận lợi:
- Đất đai rộng lớn, thuận lợi cho việc
trồng rừng, đồng cỏ chăn nuôi.
- Tài nguyên đa dạng (khoáng sản, gỗ,
thủy điện...)phát triển kinh tế đa ngành.
Câu 7: - Chế độ gió: Gió Đông Bắc từ
tháng 10 đến tháng 4; Gió Tây Nam từ
tháng 5 đến tháng 9
+ Gió trên biển mạnh hơn trên đất liền
(trung bình 5 – 6m/s)
- Chế độ nhiệt: Nhiệt độ trung bình nước
biển tầng mặt là 23oC
+ Ở biển mùa đông ấm hơn và mùa hạ
mát hơn trên đất liền.
- Chế độ mưa: Lượng mưa trên biển ít
hơn trên đất liền, trung bình từ 1100 đến
1300mm/năm.
Câu 8: - Tính chất nhiệt đới:
+ Mặt đất tiếp nhận lượng nhiệt lớn trên 1
triệu kilô calo/m2.
+ Số giờ nắng trong năm cao: 1400 – 3000
giờ.
Câu 9: Trình bày đặc điểm chung của
khí hậu nước ta?
Câu 10: Sông ngòi nước ta gồm
những đặc điểm chung nào?
Câu 11: a. Hãy giải thích vì sao nước
ta có rất nhiều sông suối, song phần
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 210C.
- Tính chất gió mùa:
+ Mùa đông lạnh, khô do ảnh hưởng gió
mùa Đông Bắc.
+ Mùa hạ nóng ẩm do ảnh hưởng gió mùa
Tây Nam.
+ Bảo vệ khai thác hợp lí các nguồn lợi từ
sông ngòi.
- Tính chất ẩm, mưa nhiều:
+ Độ ẩm không khí trên 80%.
+ Lượng mưa trung bình năm: 1500mm –
2000 mm.
Câu 9: * Tính chất nhiệt đới gió mùa
ẩm:
- Nhiệt độ trung bình năm của không khí
trên 21ºC. Số giờ nắng từ 1400 – 3000 giờ
trong năm.
- Bình quân 1m² lãnh thổ nhận được trên
một triệu kilôcalo.
- Khí hậu nước ta chia thành hai mùa rõ
rệt, phù hợp với hai mùa gió:
+ Mùa đông lạnh khô với gió mùa Đông
Bắc.
+ Mùa hạ nóng ẩm với gió mùa Tây Nam.
- Lượng mưa lớn (1500 – 2000mm/năm). Độ
ẩm không khí rất cao (trên 80%)
* Tính chất đa dạng và thất thường.
- Phân hóa đa dạng: Theo không gian
(các miền, vùng và kiểu khí hậu), thời
gian (các mùa trong năm).
- Biến động thất thường: Có năm rét
sớm, có năm rét muộn. Có năm mưa lớn,
năm khô hạn, năm ít bão, năm nhiều
bão.
Câu 10: - Sông ngòi nước ta gồm 4 đặc
điểm chung:
+ Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc,
phân bố rộng khắp trên cả nước.
+ Sông ngòi nước ta chảy theo hai
hướng chính là Tây Bắc – Đông Nam và
hướng vòng cung.
+ Sông ngòi nước ta có hai mùa nước:
Mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt
+ Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn.
Câu 11: a. Nước ta có rất nhiều sông
suối, song phần lớn lại là các sông nhỏ,
lớn lại là các sông nhỏ, ngắn và dốc ?
b. Cho biết giá trị của sông ngòi nước ta?
Câu 12: Trình bày đặc điểm chung,
giá trị của tài nguyên sinh vật?
Câu 13: a. Địa hình của miền Bắc và
Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm gì nổi
bật?
b. Vị trí địa lí, địa hình đã ảnh hưởng
hưởng như thế nào đến khí hậu cảu
vùng?
ngắn và dốc vì:
- Lượng mưa lớn địa hình bị cắt xẻ nên
có nhiều sông suối.
- Lãnh thổ hẹp ngang nên sông nhỏ,
ngắn.
- Đồi núi chiếm tới ¾ diện tích lãnh thổ,
nhiều vùng núi lan ra sát biển=> dòng
chảy dốc.
b. Giá trị của sông ngòi nước ta
- Bồi đắp phù sa tạo nên các châu thổ
màu mỡ, là địa bàn để sản xuất lương
thực.
- Cung cấp nước ngọt cho sinh hoạt và
các hoạt động sản xuất.
- Tạo môi trường để nuôi trồng thủy sản,
du lịch.
- Phát triển giao thông đường sông, khai
thác thủy điện.
Câu 12: * Đặc điểm chung
- Sinh vật rất phong phú và đa dạng
+ Đa dạng về thành phần loài và gen
+ Đa dạng về kiểu hệ sinh thái.
+ Đa dạng về công dụng và sản phẩm.
* Giá trị của tài nguyên sinh vật:
- TN sinh vật nước ta rất phong phú đa
dạng có giá trị kinh tế lớn (HS kể ra một
số giá trị của tài nguyên) .
- TNSV không phải là vô tận.
Câu 13: a. Địa hình phần lớn là đồi núi
thấp với nhiều cánh cung núi mở rộng về
phía bắc và quy tụ về Tam Đảo
- Địa hình có bốn cánh cung lớn: S.Gâm,
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Các đảo, quần đảo ở ngoài Vịnh Bắc Bộ.
- Đồng bằng Sông Hồng.
- Có hai hệ thống sông lớn: Sông Hồng
và Sông Thái Bình. Thường xảy ra lũ
lụt.
- Hướng nghiêng của địa hình: Tây Bắc
– Đông Nam, vòng cung.
b. Vị trí địa lí, địa hình đã ảnh hưởng
hưởng đến khí hậu của vùng:
-Tính chất nhiệt đới giảm sút mạnh mẽ,
mùa đông lạnh nhất cả nước.
- Mùa đông nhiệt độ thấp nhất cả nước
và kéo dài.
* HĐ 2. Cá nhân:
- GV hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ
cột, tròn.
- HS vễ biểu đồ.
- Mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều.
II. Bài tập:
Câu 1: Dựa vào bảng số liệu sau: tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong
nước của Việt Nam năm 2007” (Đơn vị: %)
Năm
Ngành
2007
Nông nghiệp 20,3
Công nghiệp 40,4
Dịch vụ 39,3
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước năm 2007.
b. Nhận xét.
Hướng dẫn trả lời
a. Vẽ biểu đồ
- Vẽ đúng biểu đồ tròn, khoa học, thẩm mĩ
- Có biểu diễn: số liệu; kí hiệu cơ cấu các ngành, chú giải.
- Tên biểu đồ: cơ cấu tổng sản phẩm trong nước năm 2007.
b. Nhận xét
- Cơ cấu kinh tế nước ta ngày càng cân đối, hợp lí.
- Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm xuống còn 20,3% (2007)
- Tỉ trọng ngành công nghiệp tăng nhanh đạt 40,4% (2007)
- Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng chậm trong cơ cấu ngành, tăng lên 39,3% (2007)
Câu 2: Dựa vào bảng số liệu: tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước
của Việt Nam năm 1990 (%)
Ngành
Năm
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ
1990 38,7 22,7 38,6
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của năm 1990.
b. Nhận xét.
Hướng dẫn trả lời
a. Vẽ biểu đồ
- Vẽ đúng biểu đồ tròn, khoa học, thẩm mĩ
- Có biểu diễn: số liệu; kí hiệu cơ cấu các ngành, chú giải.
- Tên biểu đồ: cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của năm 1990.
b. Nhận xét
- Cơ cấu kinh tế nước ta ngày càng cân đối, hợp lí.
- Tỉ trọng ngành công nghiệp thấp nhất 22,7 % (1990)
- Tỉ trọng ngành nông nghiệp và dịch vụ cao nhất.
Câu 3: Cho bảng số liệu: tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của
Việt Nam năm 1990 và năm 2000 (đơn vị: %).
Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ
1990 2000 1990 2000 1990 2000
38,7 24,3 22,7 36,6 38,6 39,1
a. Vẽ biểu đồ cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của hai năm 1990 và 2000 b. Nhận
xét.
Hướng dẫn trả lời
a. Vẽ biểu đồ
- Vẽ đúng hai biểu đồ tròn, khoa học, thẩm mĩ
- Có biểu diễn: số liệu; kí hiệu tỉ trọng các ngành, chú giải.
- Tên biểu đồ:
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của hai năm 1990
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của hai năm 2000
b. Nhận xét
Cơ cấu kinh tế nước ta có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng của khu vực nông
nghiệp, dịch vụ tăng, công nghiệp tăng mạnh (có số liệu minh họa)
Câu 4: Cho bảng số liệu sau:
Bảng cơ cấu diện tích của ba nhóm đât chín
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_8_tiet_34_den_36_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf