I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được khu vực Nam Á là khu vực đông dân, có mật độ lớn
nhất thế giới.
- Hiểu rõ dân cư Nam Á chủ yếu là theo Ấn độ giáo, hồi giáo, tôn giáo
ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội ở Nam Á.
- Hiểu biết các nước Nam Á có nền kinh tế đang phát triển, Ấn Độ có nền
kinh tế phát triển nhất.
2. Kỹ năng
- Phân tích lược đồ, bảng số liệu để nhận biết Nam Á là khu vực đông
dân, mật độ dân số cao.
3. Thái độ
- Học tập nghiêm túc, hợp tác hoạt động nhóm.
4. Năng lực, phẩm chât
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, năng lực tự học
- Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ,
lược đồ, tranh ảnh, số liệu thống kê, năng lực tính toán.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Giao án, Hình 11.1 SGK
2. Học sinh
- Chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:PP: hoạt động
nhóm, vấn đáp, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não
15 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 158 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 13, 14, 15 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
31
Ngày soạn: 05/11/ 2019 Ngày dạy: 8A 1,2 ; 07/11/ 2019
Tiết 13 - Bài 11
DÂN CƯ VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KHU VỰC NAM Á
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được khu vực Nam Á là khu vực đông dân, có mật độ lớn
nhất thế giới.
- Hiểu rõ dân cư Nam Á chủ yếu là theo Ấn độ giáo, hồi giáo, tôn giáo
ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội ở Nam Á.
- Hiểu biết các nước Nam Á có nền kinh tế đang phát triển, Ấn Độ có nền
kinh tế phát triển nhất.
2. Kỹ năng
- Phân tích lược đồ, bảng số liệu để nhận biết Nam Á là khu vực đông
dân, mật độ dân số cao.
3. Thái độ
- Học tập nghiêm túc, hợp tác hoạt động nhóm.
4. Năng lực, phẩm chât
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, năng lực tự học
- Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ,
lược đồ, tranh ảnh, số liệu thống kê, năng lực tính toán.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Giao án, Hình 11.1 SGK
2. Học sinh
- Chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:PP: hoạt động
nhóm, vấn đáp, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Bài kiểm tra 15 phút
ĐÊ BÀI
Câu 1: (6,0 điểm)
Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm của mỗi miền.
Câu 2: (4,0 điểm)
Nêu đặc điểm khí hậu Nam Á.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Nội dung Điểm
* Địa hình Nam Á:
- Phía Bắc: Là hệ thống núi Hy-ma-lay-a cao đồ sộ,
32
Câu 1:
6,0 điểm
hướng tây bắc – đông nam dài 2600 km rộng 320 -
400 km.
- Giữa: Đồng bằng châu thổ Ấn Hằng dài trên
3000km, rộng trung bình 250-350 km.
- Phía Nam: sơn nguyên Đê Can ở rìa đông có dẫy
Gát Đông, phía tây có dẫy Gát Tây.
2.0
2.0
2.0
Câu 2:
4,0 điểm
- Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa là khu vực
mưa nhiều của thế giới.
- Do ảnh hưởng sâu của địa hình nên lượng mưa
phân bố không đều.
- Nhịp điệu hoạt động của gió mùa ảnh hưởng rất sâu
sắc đến sản xuất và sinh hoạt của nhân dân trong khu
vực.
1,0
1,0
2,0
3. Bài mới
* Bắt đầu khởi động:
- GV cho hs xem 1 clip ngắn giới thiệu về tôn giáo, tín ngưỡng của người
Nam Á.
- HS phát biểu cảm nhận.
- GV gthieu bài: Các em biết không, cách chúng ta không xa, khu vực Nam Á -
nơi có lịch sử trên 5000 năm với nền văn minh sông Ấn, sông Hằng rực rỡ, trở
thành một trong những cái nôi của nền văn minh cổ đại thế giới. Với tài nguyên
thiên nhiên rất phong phú và đa dạng, dân cư Nam Á đã phát triển kinh tế như
thế nào, cô và các em sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
HĐ 1: dân cư
- PP: vấn đáp, trực quan
- KT: đặt câu hỏi
- NL tính toán, tự học, sd ngôn ngữ
* Bảng 11.1 sgk.
? Năm 2001, số dân của Nam Á là bao
nhiêu? So sánh với các khu vực còn lại
của châu Á?
* Bảng diện tích, dân số các nước
Nam Á năm 2009
1. Dân cư:
- Số dân: 1.356 triệu người (2001) –
đứng thứ 2 châu Á.
- Ấn Độ là nước đông dân nhất Nam Á.
33
? Quốc gia nào có dân số đông nhất
khu vực?
(Ấn Độ không chỉ là nước có dân số
đông nhất Nam Á mà còn là nước đông
dân thứ 2 thế giới sau Trung Quốc.
Theo số liệu từ đợt tổng điều tra dân số
của Ấn Độ tính đến ngày 1/3/2011, dân
số của Ấn Độ là hơn 1,2 tỉ người. Theo
một nghiên cứu mới nhất của LHQ về
xu hướng dân số toàn cầu đã đưa ra dự
báo Ấn Độ sẽ vượt Trung Quốc để trở
thành nước đông dân nhất TG)
- GV chiếu ảnh - đám đông chen chúc ở
một nhà ga Ấn Độ)
* GV chiếu bảng 11.1 sgk.
? Khi biết số dân và diện tích, muốn
tính mật độ dân số, ta làm thế nào?
HS nhắc lại công thức tính MĐ DS.
? Hãy tính mật độ dân số của Nam Á?
- HS tính toán, đọc kết quả. GV chốt.
? Tương tự như vậy, em hãy tính MĐ
DS của các khu vực khác ở châu Á?
? Từ kết quả này, nhận xét về MĐ DS
của Nam Á?
GV chiếu lược đồ phân bố dân cư
Nam Á + Lược đồ tự nhiên khu vực
Nam Á
- Quan sát lược đồ, cho biết đâu là
những nơi đông dân và những nơi thưa
dân ở Nam Á?
(HS xác định, chỉ trên lược đồ)
HS khác nhận xét, GV nx, chốt kt.
? Từ đó hãy nhận xét về sự phân bố dân
cư của vùng?
? Tại sao dân cư Nam Á lại phân bố
không đồng đều như vậy?
(Do đặc điểm tự nhiên: Nơi đông dân
là các đồng bằng có địa hình bằng
phẳng thuận lợi cho giao thông, là các
khu vực có lượng mưa lớn thuận lợi
Khu
vực
Diện tích
Nghìn km2
Dân số
Triệu
người
MĐ DS
Người/
Km2
Đông Á 11762 1503 127,8
Nam Á 4489 1356 302
Đông
Nam Á
4495 519 115,5
Trung
Á
4002 56 14,0
Tây
Nam Á
7006 286 40,8
- Mật độ dân số: 302 ng/km2 - cao nhất
khu vực
- Phân bố dân cư:
+ Đông đúc: đồng bằng Ấn Hằng, đồng
bằng ven chân núi Gát Tây, Gát Đông,
sườn nam dãy Hymalaya.
+ Thưa thớt: ở sâu trong nội địa trên sơn
nguyên Đê -can, vùng núi, hoang mạc.
-> Phân bố không đều.
34
cho sx và sinh hoạt.
- Do lịch sử định cư và tính chất của
ngành sản xuất NN nên dân cư sinh
sống ở vùng đồng bằng màu mỡ ven
sông từ rất sớm.
- Các vùng dân cư thưa thớt đều là nơi
nằm sâu trong nội địa, các hoang mạc,
sơn nguyên ĐKTN khó khăn, khí hậu
khô hạnNhất là vùng SN Đê-can.
GV cho điểm HS trả lời tốt.
* Lược đồ phân bố dân cư Nam Á
- Quan sát lược đồ, cho biết Nam Á có
những đô thị nào trên 8 triệu dân (siêu
đô thị)?
HS kể tên các siêu đô thị.
Gv chiếu ảnh các siêu đô thị, giới
thiệu: Thành phố Mum-bai nằm ở phía
tây Ấn Độ bên bờ biển A Ráp, là thành
phố đông dân thứ 2 ở Ấn Độ và đông
thứ 6 thế giới; Niu Dê-li, thủ đô nằm ở
miền bắc của Ấn Độ bên bờ sông
Giam-na – là một trong những thành
phố cổ nhất của Ấn Độ, cũng là thành
phố đông dân nhất Nam Á với dân số
năm 2010 là hơn 22 triệu người. Đây
đều là hai thành phố ven sông, ven
biển.
? Em có nhớ Nam Á là nơi ra đời của
những tôn giáo lớn và nền văn minh cổ
đại nào không?
GV: Nam Á là một trong những cái nôi
của nền văn minh cổ đại thế giới với
nền văn minh Ấn Độ cổ xưa nhất.
? Dựa vào kênh chữ sgk, cho biết dân
cư Nam Á chủ yếu theo tôn giáo nào?
? Ngoài ra còn theo tôn giáo nào?
GV: có khoảng 83% dân cư Nam Á
theo Ấn Độ giáo và Hồi giáo.
GV chiếu hình ảnh các nhà thờ Hồi
giáo, Ấn Độ giáo, Thiên chúa giáo,
Phật giáo: mỗi tôn giáo đều thờ một vị
thần thánh riêng nhưng đều khuyên tín
đồ của mình làm điều thiện. Đây là cơ
sở quan trọng để đoàn kết tôn giáo
trong khu vực.
(Ấn Độ giáo, Phật giáo; nền văn minh Ấn
Độ)
- Chủ yếu theo Ấn Độ giáo và Hồi giáo.
(Ngoài ra: Thiên Chúa giáo, Phật giáo,)
35
* H 11.2: Ảnh đền Tat Ma – han.
- Em biết gì về công trình kiến trúc
này?
GV mở rộng: Đền Tat-Ma-han là công
trình kiến trúc độc đáo của người Ấn
Độ. Toàn bộ lăng tẩm được làm bằng
đá cẩm thạch trắng và sa thạch đỏ,
được chạm trổ tinh vi và trang trí theo
phong cách Ấn Độ, mang đậm nét đẹp
kiến trúc Hồi giáo. Với sự vượt xa về
nghệ thuật, nó được thế giới mệnh danh
là viên ngọc châu của những đền đài
Ấn Độ.
? Em có biết những người dân theo Ấn
Độ giáo, Hồi giáo ở Nam Á có những
tín ngưỡng, phong tục nào không?
HS trả lời. Gv chiếu ảnh giới thiệu.
+ Người Ấn Độ giáo coi bò là loài vật
thiêng liêng nên họ thờ thần bò và
không ăn thịt bò. Họ vẫn uống sữa bò,
coi sữa là thực phẩm chính.
+ Người phụ nữ Hồi giáo mặc váy đen
trùm kín từ đầu đến chân, che mặt.
+ Người Hồi giáo ăn chay hoàn toàn
trong tháng 9, gọi là tháng Ramadan.
? Qua đó em thấy tôn giáo có vai trò
như thế nào trong đời sống xã hội ở
khu vực này?
+ Tôn giáo ảnh hưởng rất lớn đến lối
sống, trang phục, sản xuất nông
nghiệp, đặc biệt là hoạt động chăn nuôi
của người dân Nam Á.
? Qua tìm hiểu, em có nhận xét chung
như thế nào về dân cư Nam Á?
Chuyển: Là khu vực dân cư tập trung
đông đúc nhất châu Á như vậy, Nam Á
có cơ hội lớn để phát triển kinh tế xã
hội. Vậy đặc điểm kinh tế - xã hội của
khu vực này như thế nào -> mục 2.
HĐ 2: đặc điểm kinh tế, xã hội
-> Tôn giáo có vai trò quan trọng và ảnh
hưởng lớn đến kinh tế - xã hội Nam Á.
→ Nam Á tập trung dân cư đông nhất
châu Á, cái nôi của nền văn minh cổ
đại và tôn giáo lớn trên thế giới.
2. Đặc điểm kinh tế - xã hội
a. Đặc điểm chung:
* Chính trị, xã hội
- Là thuộc địa của Anh kéo dài gần 200
năm (1763 – 1947).
36
- PP: hoạt động nhóm, trực quan
- KT: thảo luận nhóm, chia nhóm
- NL: hợp tác, đánh giá, sử dụng
ngôn ngữ, phân tích lược đồ
GV chiếu lược đồ hành chính Nam Á
? Hãy kể tên và xác định vị trí các nước
Nam Á trên lược đồ?
HS kể và chỉ trên lược đồ.
HS chú ý phần kênh chữ sgk cuối trang
38, đầu trang 39.
? Cho biết tình hình chính trị xã hội của
Nam Á trước và sau năm 1947?
- Từ đó em có nhận xét như thế nào về
tình hình chính trị xã hội của Nam Á?
- GV mở rộng, liên hệ: Bị thực dân
Anh đô hộ gần 200 năm, nhân dân Nam
Á chịu vô vàn khổ cực: cơ sở hạ tầng bị
phá hủy, nạn đói triền miên. Sau khi
giành độc lập, các nước Nam Á lại luôn
xảy ra xung đột sắc tộc, tôn giáo. Đây
là trở ngại lớn cho sự phát triển KT.
? VN cũng từng bị thực dân, đế quốc
nào xâm lược?
? Từ sau khi giành độc lập, tình hình xã
hội nước ta có gì khác với các nước
Nam Á?
Mặc dù Việt Nam ta cũng từng bị thực
dân, đế quốc xâm lược, cũng là nước
có nhiều dân tộc, nhiều tôn giáo khác
nhau, nhưng tình hình chính trị - xã hội
lại tương đối ổn định. Đây là một trong
những lợi thế quan trọng để phát triển
kinh tế đất nước.
? Là chủ nhân tương lai của đất nước,
em có thể làm gì để giữ vững lợi thế
này?
- Xây dựng tình đoàn kết, thân ái trong
cộng đồng, giữ mối quan hệ hòa hợp
giữa các tôn giáo.
GV chiếu ảnh, giảng: Cả thế giới đang
rúng động bởi những tội ác dã man do
Nhà nước phiến quân Hồi giáo tự xưng
IS gây ra. Ở thời điểm nhạy cảm này,
chúng ta càng cần phải trân trọng và
- Xung đột giữa các dân tộc và tôn giáo.
-> Thiếu ổn định, gây trở ngại cho sự
phát triển kinh tế.
* Kinh tế:
- H11.3: Nhà ở nông thôn đơn sơ, lụp
xụp. Canh tác trên ruộng bậc thang.
- H11.4: Hoạt động thu hái chè ở Xri-lan-
ca, lao động thủ công.
- Đến năm 2000: Tổng sp trong nước đạt
37
giữ gìn sự đoàn kết tôn giáo, đoàn kết
dân tộc hơn nữa.
- Trước những khó khăn đó, Nam Á đã
phát triển kinh tế như thế nào...
- Tổ chức thảo luận nhóm: 4 phút
- Nội dung thảo luận: (Phiếu học tập)
1. Mô tả nội dung hình 11.3 và hình
11.4 sách giáo khoa.
2. Nghiên cứu kênh chữ, cho biết tổng
sản phẩm trong nước năm 2000 của
Nam Á?
3. Qua đó nhận xét khái quát về kinh tế
các nước Nam Á?
HS: 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
GV chốt kiến thức.
- GV nhận xét về nội dung và ý thức
thảo luận của các nhóm, thu phiếu học
tâp để chấm điểm.
Chuyển: Trong các nước ở Nam Á, Ấn
Độ là nơi có diện tích lớn, dân số đông
nhất của khu vực. Vậy kinh tế Ấn Độ
có đặc điểm gì đáng chú ý-> tiếp tục
tìm hiểu nền kinh tế Ấn Độ.
? Phân tích bảng 11.2 nhận xét về sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Ấn Độ
giai đoạn 1995 - 2001?
HS: giảm tỉ trọng N-L-TS, tăng tỉ trọng
CN, DV.
? Sự chuyển dịch đó phản ánh xu thế
phát triển kinh tế của Ấn Độ ntn?
GV chốt: xu hướng CNH, HĐH.
GV liên hệ VN, tích địa 9.
? Chú ý phần kênh chữ sgk, kể tên các
ngành công nghiệp ở Ấn Độ?
? Chú ý kênh chữ sgk, cho biết so với
các khu vực khác trên thế giới, giá trị
sản lượng công nghiệp của Ấn Độ đứng
ở vị trí nào?
- Gv chiếu hình các ngành công nghiệp,
mở rộng một số trung tâm công nghiệp:
Côn- ca- ta, Mum- bai và ngành CN
620,3 tỉ USD.
=> Các nước Nam Á có nền kinh tế
đang phát triển, hoạt động sản xuất
nông nghiệp là chủ yếu.
b. Nền kinh tế Ấn Độ:
* Cơ cấu kinh tế: chuyển dịch theo
hướng giảm tỉ trọng nông - lâm - thủy
sản, tăng tỉ trọng công nghiệp - xây dựng
và dịch vụ.
* Các ngành kinh tế:
- Công nghiệp:
+ Các ngành công nghiệp: năng lượng,
luyện kim, cơ khí chế tạo, hóa chất, vật
liệu xây dựng, các ngành công nghiệp
nhẹ (đặc biệt là dệt)
+ Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ
10 thế giới.
→ đa dạng, hiện đại.
38
quân sự sản xuất vũ khí hiện đại, sở
hữu vũ khí hạt nhân.
? Từ đây, em thấy Ấn Độ đã xây dựng
được một nền công nghiệp ntn?
Chuyển ý: Sau khi giành độc lập, Ấn
Độ đã xây dựng được một nền công
nghiệp hiện đại, vậy ngành NN của
nước này ntn.
? Đọc phần kênh chữ sgk, cho biết Ấn
Độ đã giải quyết vấn đề lương thực
thực phẩm cho nhân dân bằng cách
nào?
? Em biết gì về cuộc cách mạng xanh,
cách mạng trắng của nhân dân Ấn Độ?
? GV chiếu ảnh về thành tựu của 2
cuộc cách mạng nông nghiệp.
? Với những thành tựu đã đạt được nhờ
hai cuộc cách mạng, ngành nông
nghiệp Ấn Độ đem lại ý nghĩa gì?
GV giảng: Việc giải quyết tốt vấn đề
lttp cho nhân dân có ý nghĩa quan
trọng với Ấn Độ - một quốc gia đông
dân thứ 2 thế giới.
? Đánh giá chung về ngành nông
nghiệp của Ấn Độ?
GV chiếu hình 11.2 sgk
? Dựa vào bảng 11.2 em có nhận xét gì
về ngành dịch vụ của Ấn Độ?
GV mở rộng : Năm 2011 dịch vụ đã
chiếm tới 55,6 %.
? Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu
kinh tế của đất nước chứng tỏ ngành
dịch vụ của Ấn Độ phát triển ntn?
? Với sự phát triển mạnh mẽ tất cả các
ngành kinh tế, đến năm 2001, Ấn Độ đã
đạt được kết quả gì?
? Từ đây em thấy trong khu vực Nam
Á, Ấn Độ là nước có nền kinh tế như
thế nào?
GV: Như vậy nền kinh tế của các nước
Nam Á đang phát triển một cách tích
cực, theo hướng CNH, HĐH. Tuy
- Nông nghiệp:
+ Tiến hành cuộc “cách mạng xanh” và
“cách mạng trắng”.
- Giải quyết tốt vấn đề lương thực thực
phẩm cho nhân dân.
-> Nông nghiệp phát triển, đạt thành
tựu lớn.
- Dịch vụ: chiếm tỉ trọng cao nhất (48%)
trong cơ cấu GDP cả nước.
-> Ngành dịch vụ đang phát triển
mạnh.
- GDP: 477 tỉ USD.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế: 5,88%
- GDP bình quân đầu người: 460 USD/
người.
→ Ấn Độ là nước có nền kinh tế phát
triển nhất.
39
4. Hoạt động luyện tập:
- Khái quát đặc điểm dân cư khu vực Nam Á ?
- Nêu đặc điểm kinh tế-xã hội ?
- GV cho học sinh khái quát kiến thức bằng sơ đồ tư duy:
4. Hoạt động vận dụng:
- Tìm hiểu tình hình tôn giáo ở địa phương em.
- Viết vào sổ tích lũy. Trao đổi với bạn bè.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Tìm thêm thông tin trên mạng về đặc điểm dân cư, kinh tế, xh của Nam Á
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi ở phần cuối bài.
- Chuẩn bị bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á.
+ Xem kĩ lược đồ H 12.1.
+ Tìm tranh ảnh, thông tin về động đất, núi lửa, núi Phú Sĩ, sông Trường Giang.
Ngày soạn: 05/11/ 2019 Ngày dạy: 8A 1 ; 07/11/ 2019
8A 2 ; /11/ 2019
Tiết 14-Bài 12:
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á
I) Mục tiêu: Qua bài học, HS cần:
nhiên, sự phát triển này chưa thật tương
xứng với tiềm năng và chưa đồng đều
giữa các nước. Nền kinh tế Ấn Độ với
các nước như Băng-la-đet, Nê-pan,
còn có sự chênh lệch rất lớn.
? Bằng hiểu biết thực tế em thấy hiện
nay, mối quan hệ giữa VN với các nước
Nam Á ntn?
HS trả lời.
GV liên hệ: VN luôn giữ mối quan hệ
hòa bình, hữu nghị, hợp tác với các
nước Nam Á. Và mối quan hệ tốt đẹp
đó ngày càng được phát triển. Điển
hình như sự hợp tác VN- Ấn Độ: năm
2007 đánh dấu mốc quan trọng khi Việt
Nam trở thành nước nhận đầu tư lớn
nhất của Ấn Độ trong khối các nước
ASEAN -> chúng ta cần trân trọng và
phát triển hơn nữa mối quan hệ tốt đẹp
này.
- Vậy qua bài học hôm nay, các em đã
nắm được những nội dung cơ bản nào
về dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực
Nam Á?
HS đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ sgk/ 40.
40
1) Kiến thức:
- Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Đông Á: Lãnh
thổ gồm 2 bộ phận ( Đất liền và Hải đảo) có đặc điểm tự nhiên khác nhau.
2) Kỹ năng:
- Đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ tự nhiên Đông Á để hiểu và trình bày đặc
điểm tự nhiên của Đông Á.
3) Thái độ:
- Yêu thích khám phá thiên nhiên khu Đông Á
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng
tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, số liệu
thống kê
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ
II) Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Á, tranh ảnh các cảnh quan khu vực Đông
Á.
- HS: đọc và tìm hiểu bài
III) Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, luyện tập thực
hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, chia nhóm
IV) Tổ chức các hoạt động học tập:
1) Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày đặc điểm dân cư khu vực Nam Á?
- Tại sao dân cư Nam Á phân bố không đồng đều?
- Chứng minh Ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất Nam Á?
* Vào bài mới: Đông Á là khu vực rộng lớn nằm tiếp giáp với TBD. Đây là khu
vực con người đã khai thác từ rất lâu đời nên cảnh quan tự nhiên bị biến đổi sâu
sắc. Chúng ta cùng tìm hiểu điều đó trong bài 12.
2) Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV – HS Nội dung chính
*HĐ1: VTĐL và phạm vi lãnh thổ
(10/)
- PP: vấn đáp, trực quan
- KT: đặt câu hỏi
? Dựa thông tin sgk và lược đồ H12.1
hãy cho biết Đông Á nằm giữa vĩ độ
nào? Gồm những quốc gia và những
vùng lãnh thổ nào?
? Đông Á tiếp giáp những biển nào?
? Lãnh thổ khu vực có thể chia làm
mấy bộ phận, đó là những bộ phận
I) Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
khu vực Đông Á:
- Nằm giữa vĩ độ 210B -> 530B
- Gồm: 4 quốc gia (Trung Quốc, Triều
Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản) và 1 vùng
lãnh thổ (lãnh thổ Đài Loan thuộc
Trung Quốc).
- Chia làm 2 bộ phận
+ Phần đất liền.
+ Phần hải đảo.
41
nào?
- HS trả lời - nhận xét
- GV chuẩn kiến thức
+ Đài Loan là vùng lãnh thổ thuộc TQ
do Tưởng Giới Thạch trốn chạy cuộc
CM của nhân dân TQ ra đó chiếm giữ
và thành lập 1 vùng lãnh thổ riêng.
HĐ2: Đặc điểm tự nhiên. (15/)
- PP: vấn đáp, trực quan, hoạt động
nhóm
- KT: Chia nhóm, thảo luận nhóm,
động não
- GV tổ chức thảo luận nhóm (3p)
Dựa thông tin mục 2 + H12.1 hãy:
? Nhóm 1: Nêu đặc điểm địa hình
phần đất liền.
? Nhóm 2: Nêu đặc điểm sông ngòi
phần đất liền. (Nơi bắt nguồn, hướng
chảy, các hệ thông sông lớn)
? Nhóm 3: Nêu đặc điểm địa hình -
sông ngòi phần hải đảo?
- HS đại diện các nhóm báo cáo - nhận
xét, bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức, bổ sung:
+ S. Hoàng Hà còn được mệnh danh là
"Bà già cay nghiệt" vì sông thường gây
ra những trận lũ lụt lớn. Do song chảy
qua nhiều vùng khí hậu khác nhau =>
Chế độ nước thất thường, mùa lũ nước
rất lớn gấp 88 lần so với mùa cạn.
+ S.Trường Giang lại được coi là "Cô
gái dịu hiền", có chế độ nước điều hòa
do nằm trong vùng có khí hậu cận
nhiệt gió mùa.
Dựa H4.1 và H4.2 + thông tin sgk +
Kiến thức đã học điền tiếp nội dung
vào bảng sau:
II) Đặc điểm tự nhiên
1) Địa hình và sông ngòi
a) Phần lục địa:
- Chiếm 83,7% diện tích lãnh thổ.
* Địa hình:
- Phía tây: Núi và sơn nguyên cao, đồ
sộ, hiểm trở xen các bồn địa lớn
- Phía đông: Là vùng đồi núi thấp xen
các đồng bằng rộng.
* Sông ngòi:
- Có 3 hệ thống sông lớn: A-mua,
Hoàng Hà, Trường Giang. Cả 3 HT
sông đều chảy theo hướng tây - đông.
- Chế độ nước thường chia 2 mùa:
Mùa lũ và mùa cạn. Riêng S.Hoàng Hà
có chế độ nước thất thường.
b) Phần hải đảo:
- Là vùng núi trẻ, thường xuyên xảy ra
động đất, núi lửa.
- Sông ngòi ngắn, có độ dốc lớn.
2) Khí hậu và cảnh quan
Đặc điểm Phía đông phần đất liền và hải đảo Phía tây phần đất liền
Khí hậu - Một năm có 2 mùa gió khác nhau
+ Mùa đông có gió mùa Đông Bắc,
thời tiết lạnh và khô. Riêng Nhật Bản
vẫn có mưa.
+ Mùa hạ có gió mùa Đông Nam từ
- Thuộc lãnh thổ Trung
Quốc do nằm sâu trong
nội địa, nên khí hậu quanh
năm khô hạn
42
biển thổi vào, thời tiết mát, ẩm và mưa
nhiều.
Cảnh quan - Phía đông Trung Quốc và bán đảo
Triều Tiên và hải đảo có rừng bao
phủ. Ngày nay do con người khai phá
nên rừng còn rất ít
- Chủ yếu là thảo nguyên
khô, bán hoang mạc và
hoang mạc
3. Hoạt động luyện tập:
1) Hãy trình bày những đặc điểm khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và
phần hải đảo của khu vực Đông Á?
2) Nêu những đặc điểm giống và khác nhau của 2 hệ thống sông Hoàng Hà và
sông Trường Giang?
3) Hãy nêu sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông Á?
4. Hoạt động vận dụng:
Viết 1 bài báo cáo ngắn về đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á, tổ chức tập
thuyết trình với bạn bè nội dung bài báo cáo.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Sưu tầm ảnh cảnh quan, sông ngòi Đông Á.
- Trả lời câu hỏi - bài tập sgk.
- Nghiên cứu bài 13: tìm hiểu đặc điểm dân cư, kinh tế, xã hội của các nước khu
vực Đông Á.
Ngày soạn: 12/11/ 2019 Ngày dạy: 8A 1 ; 14/11/ 2019
8A 2 ; /11/ 2019
Tiết 15 – Bài 13: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC ĐÔNG Á.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết được đặc điểm dân cư và kinh tế khu vực Đông Á.
- Đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông Á.
2. Kỹ Năng
- Nhận xét bảng số liệu.
3. Thái độ
- Tích cực học tập, hợp tác hoạt động nhóm.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ,
số liệu thống kê
43
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ dân cư, kinh tế khu vực Đông Á.
2. Học sinh
- Chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, luyện tập
thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, chia nhóm
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: SGK
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1: Cá nhân (30 phút)
- GV treo bảng số liệu 13.1 phóng to.
? Em có nhận xét gì về dân cư các
nước Đông Á?
- HS trả lời
- GV kết luận
- HS đọc kênh chữ từ "sau chiến
tranh....Trung Quốc"
? Đặc điểm kinh tế các nước Đông Á?
- HS trả lời
- GV kết luận
- HS quan sát bảng số liệu 13.2 SGK.
? Em có nhận xét gì về tình hình xuất,
nhập khẩu các nước Đông Á?
- Các nước có giá ttrị xuất khẩu cao
hơn nhập khẩu.
Hoạt động 2: Cá nhân (10 phút)
- GV gọi HS đọc kênh chữ
? Quốc gia nào có nền kinh tế phát
1. Khái quát về dân cư và đặc điểm
kinh tế khu cvực Dông Á:
a. Dân cư
- Đông Á là khu vực đông dân nhất thế
giới.
b. Kinh tế
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nền
kinh tế các nước bị kệt quệ.
- Sau chiến tranh kinh tế các nước có
đặc điểm sau:
+ Phát triển nhanh và duy trì tốc độ
tăng trưởng khá nhanh.
+ Quá trình phát triển đi từ sản xuất
thay thế hàng nhập khẩu đến xuất
khẩu.
2. Đặc điểm phát triển kinh tế của
một số quốc gia Đông Á:
44
triển nhất Đông Á?
- GV treo bản đồ khu vực Đông Á.
- Gọi HS xác định Nhật Bản và Trung
Quốc trên bản đồ.
? Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế
của Nhật Bản.
- HS trả lời
- GV kết luận
? Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế
của Trung Quốc.
- HS trả lời
- GV kết luận
- Các nước có nền kinh tế phát triển
nhất: Nhật Bản, Trung Quốc
- Nhật Bản là cường quốc kinh tế đứng
thứ 2 trên trên thế giới. trong quá trình
phát triển Nhật Bản phát triển các
ngành công nghiệp mũi nhọn phục vụ
cho xuất khẩu.
- Trung Quốc là nước đông dân nhất
thế giới, nhờ đường lối cải cách và mở
cửa, phát huy nguồn lao động dồi dào,
nguồn tài nguyên phong phú.
3. Hoạt động luyện tập:
- GV khái quát lại nội dung bài học.
- HS đọc phần ghi nhớ sgk
- HS trrình bày đặc điểm dân cư và kinh tế các nước Đông Á.
4. Hoạt động vận dụng: GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong sgk.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Chuẩn bị: Đông Nam Á đất liền và hải đảo..
45
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_8_tiet_13_14_15_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf