Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 10: Tình hình phát triển kinh tế xã hội các nước châu Á - Năm học 2020-2021 - Tòng Thị Quyên

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Trình bày được tình hình phát triển kinh tế và nơi phân bố chủ yếu.

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một sồ đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở châu Á: công nghiệp, dịch vụ.

2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.

3. Năng lực

a. Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, sáng tạo, tính toán, hợp tác.

b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, lược đồ, sử dụng tranh ảnh.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Bản đồ kinh tế Châu á. Tranh ảnh các trung tâm kinh tế lớn ở Châu Á

2. Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập, chuẩn bị theo hướng dẫn.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm

2. Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, sơ đồ tư duy.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- Kể tên các chủng tộc người trên thế giới?

3. Bài mới

Hoạt đông 1. Khởi động

- GV đưa tranh cảnh thu hoạch lúa ở In-đô-nê-xi-a (bỏ chú thích) -> HS đoán cảnh thu hoạch lúa ở đâu -> dẫn vào bài

 

doc5 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 213 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 10: Tình hình phát triển kinh tế xã hội các nước châu Á - Năm học 2020-2021 - Tòng Thị Quyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 04/11/2020 Tiết 10 - Bài 8 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được tình hình phát triển kinh tế và nơi phân bố chủ yếu. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một sồ đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở châu Á: công nghiệp, dịch vụ. 2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. 3. Năng lực a. Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, sáng tạo, tính toán, hợp tác... b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, lược đồ, sử dụng tranh ảnh. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Bản đồ kinh tế Châu á. Tranh ảnh các trung tâm kinh tế lớn ở Châu Á 2. Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập, chuẩn bị theo hướng dẫn. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm 2. Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, sơ đồ tư duy... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kể tên các chủng tộc người trên thế giới? 3. Bài mới Hoạt đông 1. Khởi động - GV đưa tranh cảnh thu hoạch lúa ở In-đô-nê-xi-a (bỏ chú thích) -> HS đoán cảnh thu hoạch lúa ở đâu -> dẫn vào bài Hoạt động 2. Hình thành kiến, kĩ năng thức mới Hoạt động GV và HS Nội dung 1. HDHS tìm hiểu ngành trồng trọt ? Quan sát H8.1 và H8.2 kết hợp với nội dung SGK hãy cho biết: cơ cấu ngành nông nghiệp của Châu Á gồm những hoạt động gì? ? Kể tên những câu trồng chủ yếu của châu Á? Chúng thuộc những nhóm cây gì? * GV tổ chức thảo luận nhóm: - Nhóm 1,2,3: Quan sát lược đồ H8.2 và kênh chữ sgk, cho biết tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực của châu Á? Giải thích tại sao lúa gạo phát triển mạnh ở Châu Á? - Nhóm 4,5,6: Tình hình sản xuất và phân bố cây công nghiệp của châu Á? Tại sao Châu á lại thích hợp cho việc phát triển các loại cây trồng đó? - HS các nhóm thảo luận, báo cáo, nx, bổ sung - GV nx, chốt kt. - GV chiếu hình ảnh trồng trọt ở 1 số nước châu Á., mở rộng: + Nước có sản lượng lúa gạo lớn nhất là: TQ; Ấn Độ ; In-đô-nê-xi-a; Việt Nam. + Trung Quốc và Ấn Độ là hai nước đông dân nhất thế giới trước đây thường xuyên thiếu hụt lương thực nay đã đủ ăn thậm chí là còn xuất khẩu. + Lúa mì, ngô chủ yếu được trông ở vùng đồi núi và cao nguyên Ngô trồng ở Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á. Lúa mì được trồng ở Tây Á và Tây Nam Á ? Hãy kể những loại cây trồng của VN? ? Nhận xét về ngành trồng trọt của nước ta? - VN có cơ cấu cây trồng đa dạng, chủ yếu trồng lúa gạo và cây CN do đk tn phù hợp. 2. HDHS tìm hiểu ngành chăn nuôi ? Quan sát lược đồ hãy xác định các vật nuôi của Châu Á? Chúng phân bố ra sao? ? Em có đánh giá gì về ngành chăn nuôi ở đây? ? Hãy liên hệ đến tình hình ngành chăn nuôi ở VN? - HS – GV liên hệ. * KT động não: ? Theo em, đâu là những khó khăn đối với sx nông nghiệp của châu Á? - HS thảo luận cặp đôi, trả lời - GV chốt kt. ? Để khắc phục những khó khăn này, nông dân châu Á cần phải làm gì? - HS phát biểu đưa ra giải pháp: dự báo thiên tai, phòng chống dịch bệnh, tăng vụ tăng năng suất cây trồng, đầu tư công nghệ và KHKT vào NN. 2. Công nghiệp - GV tổ chức thảo luận nhóm. Dựa vào hiểu biết thực tế và kênh chữ sgk/27 - Bảng số liệu 8.1 sgk/27, cho biết: ? Cơ cấu ngành CN châu Á? ? Sự phân bố của các ngành? ? Trình độ phát triển công nghiệp của các nước? - HS TL nhóm 4p, báo cáo, nx. - GV chốt, nx. ? Từ đây em có nhận xét ntn về cơ cấu và sự phân bố của các ngành CN ở châu Á? 3. Tìm hiểu hoạt động dịch vụ: ? Khu vực dịch vụ của châu Á có những hoạt động nào? ? Dựa vào bảng 7.2/sgk/22 cho biết nước nào có ngành dịch vụ phát triển? ? Tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP của Nhật Bản, Hàn Quốc là bao nhiêu? Nói lên điều gì về trình độ ptriển KT của NB và HQ? - HS. Nhật Bản 66,4%; Hàn Quốc 54,1% -> là những nước có trình độ ptriển KT cao ? Mối quan hệ giữa tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP với GDP theo đầu người của các nói trên ntn? - HS. Tỉ lệ thuận - càng những nước có thu nhập cao tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP càng lớn. ? Xu hướng phát triển KT hiện nay của Châu Á? ? Vai trò của dịch vụ đối với sự phát triển của kinh tế - xã hội châu Á? - GV: các nước châu á ưu tiên phát triển công nghiệp, dịch vụ và nâng cao đời sống nhân dân. ? Em biết gì về ngành dịch vụ của VN ta? - HS liên hệ. ? Những tác đông từ hoạt động du lịch- dịch vụ tới môi trường VN? - GV giáo dục ý thức cho hs, chốt kt. 1. Nông nghiệp a. Trồng trọt * Cây lương thực + Lúa gạo: Sản lượng chiếm 93% thế giới; trồng chủ yếu ở các đồng bằng phù sa ven sông lớn. + Lúa mì, ngô: Chiếm 39% sản lượng lúa mì thế giới; trồng nhiều ở vùng cao và những nơi có khí hậu khô. (NN: do có nhiều đồng bằng lớn, đất phù sa màu mỡ, đk khí hậu nhiệt đới phù hợp,) * Cây công nghiệp: - Gồm: Chè, cà phê, cao su, bông, dừa, cọ dầu. - Phân bố chủ yếu ở các vùng núi, cao nguyên. (NN: Đất F có trên các vùng núi và cao nguyên; khí hậu đa dạng cả nhiệt đới, ôn đới, cận nhiệt, tạo ra cơ cấu cây công nghiệp đa dạng) b. Chăn nuôi Vật nuôi chủ yếu Phân bố Lợn Đông á và Đông Nam Á. Trâu, bò vùng cao. Cừu Trung á và Tây Nam Á. Tuần lộc Bắc Á. -> Chăn nuôi phát triển chưa tương xứng với trồng trọt. c. Khó khăn: - Khí hậu khắc nghiệt, nhiều thiên tai, dịch bệnh. - Đất đai dành cho nông nghiệp bị chuyển đổi sang mục đích khác phục vụ cho CNH. - Nhiều nước trình độ sản xuất nông nghiệp còn thấp. 2. Công nghiệp - Cơ cấu: Gồm: Công nghiệp khai khoáng, công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo, công nghiệp điện tử, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp chế biến, - Phân bố: - Công nghiệp khai thác than: Trung Quốc, Ấn Độ - Công nghiệp khai thác dầu mỏ: A-rập-xê-út, Cô Oét - Công nghiệp luyện kim, cơ khí, điện tử: NBản, Tquốc, Ân Độ, Hàn quốc, Đài Loan, - Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến lương thực, thực phẩm: Khắp Châu Á. - Tình hình phát triển: + Trình độ pt Công nghiệp cao: NBản, Xingapo, Hàn Quốc + VN, Lào, Mianma, Bănglađet,có CN chưa ptriển. à Sản xuất công nghiệp của châu Á có cơ cấu đa dạng song phân bố và phát triển chưa đều. 3. Dịch vụ - Gồm : GTVT, BCVT, thương mại, du lịch, - Các quốc gia có dịch vụ phát triển: Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po - Ngành dịch vụ ngày càng phát triển mạnh. à đời sống nhân dân được nâng cao cải thiện rõ rệt. - Tích cực: Đem lại những lợi nhuận kinh tế cao - Tiêu cực: + Tạo ra một lượng chất thải lớn. + Tạo ra một sức ép lớn đối với môi trường. - Ghi nhớ sgk. Hoạt động 3. Luyện tập - Gv hướng dẫn HS hệ thống lại kiến thức đã học bằng lược đồ tư duy. - Trả lời các câu hỏi cuối bài. Làm bài tập bản đồ. Hoạt động 4. Vận dụng - Hãy tìm hiểu hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương em, ghi vào sổ tích lũy: cơ cấu cây trồng vật nuôi ở địa phương, tìm ra những giải pháp phát triển NN cho địa phương. Hoạt động 5: Tìm tòi phát triển ý tưởng sáng tạo - HS tìm tư liệu và ảnh về hoạt động trồng trọt, chăn nuôi ở quê em và các nước châu Á V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Chuẩn bị tiết 11: + Trình bày đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội của khu vực Tây Nam Á. ...........................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_8_tiet_10_tinh_hinh_phat_trien_kinh_te_xa.doc
Giáo án liên quan