I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của châu Á.
- Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục
địa ở châu Á.
2. Phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh, tư duy tổng hợp theo
lãnh thổ.
II. CHUẨN BỊ
1. GV:
- Lược đồ các đới khí hậu châu Á.
- Các biểu đồ khí hậu phóng to(tr.9 SGK)
- Bản đồ tự nhiên và bản đồ câm châu Á.
2. HS:
- SGK, vở ghi, tập bản đồ 8
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: đàm thoại, trực quan, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm
2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, sơ đồ tư duy
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Vị trí địa lí, kích thước châu Á?
- Đặc điểm địa hình và khoáng sản?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động:
Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi: chọn ô số
- HS lần lượt chọn lật các ô số, dưới mỗi ô số là một kiểu khí hậu, hs phải đọc tên 1
quốc gia châu Á có kiểu khí hậu đó. GV kiểm định câu trả lời của HS.
- HS mở hết các ô số → GV hỏi: Vậy còn nhiều nơi khác trên châu Á của chúng ta có
khí hậu ntn, kiểu khí hậu phổ biến của Châu Á là gì -> bài học hôm nay.
41 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 137 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 1 đến 11 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 07/09/2020 lớp 8A2
08/09/2020 lớp 8A1
PHẦN I - THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI CÁC CHÂU LỤC
CHƯƠNG XI - CHÂU Á
Tiết 1 - Bài 1
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN CHÂU Á
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, hs cần:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Châu Á trên bản đồ.
- Trình bày được đặc điểm hình dạng, kích thước lãnh thổ Châu Á: Là châu lục có
kích thước rộng lớn, hình dạng mập mạp.
- Trình bày được đặc điểm địa hình, khoáng sản của Châu Á: Địa hình đa dạng phức
tạp nhất, có nhiều khoáng sản.
2. Kỹ năng:
- Đọc và phân tích kiến thức từ bản đồ tự nhiên Châu Á.
- Phân tích các mối quan hệ địa lí để giải thích đặc điểm tự nhiên.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, nhất là khoáng sản.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn
ngữ
b) Năng lực chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bản đồ tự nhiên Châu Á. Các tranh ảnh núi non, đồng bằng của Châu Á.
2. HS: trả lời theo câu hỏi sgk. Tìm hiểu các khái niệm: sơn nguyên, cao nguyên, bồn
địa, các loại khoáng sản và mỏ khoáng sản.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: hoạt động nhóm, vấn đáp, luyện tập – thực hành, trực quan
2. Kĩ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi, động não, hoàn tất một nhiệm vụ
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra sách vở, đồ dùng của hs.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- GV cho HS quan sát bản đồ các châu lục trên TG.
- HS lên bảng xđ vị trí châu Á.
- GV giới thiệu bài: Châu á là châu lục rộng lớn nhất, có điều kiện tự nhiên phức tạp
và đa dạng nhất. Tính phức tạp, đa dạng đó đựợc thể hiện trước hết qua cấu tạo địa
hình và sự phân bố khoáng sản. Chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: (Cá nhân - 18 phút)
Giáo viên treo bản đồ tự nhiên châu Á.
Hướng dẫn học sinh quan sát:
1.Vị trí địa lí và kích thước
châu lục
- Châu Á nằm ở nửa cầu Bắc, là một
? Điểm cực Bắc, cực Nam phần đất liền
của châu Á nằm ở những vĩ độ địa lí nào?
? Châu Á tiếp giáp với những đại dương,
châu lục nào?
? Chiều dài từ điểm cực Bắc đến cực Nam,
từ cực Tây đến cực đông
Giáo viên
+ Điểm cực Bắc: Nằm ở vĩ tuyến 77 o 44/
B
+ Điểm cực Nam là Nằm ở vĩ độ 1o16/B
Từ cực Bắc đến cực Nam: 8500km
Từ cực Tây sang cực Đông: 9200km
HSKG ? Với đặc điểm vị trí địa lí như vậy
có ý nghĩa gì đối với khí hậu?
Hoạt động 2: (Nhóm - 22 phút)
Quan sát H1-2 (Hoạt động nhóm) rồi diền
vào phiếu học tập
? Tìm và đọc tên các dãy núi chính, các
sơn nguyên chính, các đồng bằng rộng trên
bản đồ tự nhiên châu Á?
Sau đó cho đại diện nhóm đọc tên và chỉ
trên bản đồ cho cả lớp rõ?
? Rút ra đặc điểm địa hình châu Á.
? Xác định các hướng núi chính trên bản
đồ tự nhiên châu Á?
- Dựa vào H1-2 cho biết
? Châu Á có những khoáng sản chủ yếu
nào?
? Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở
khu vực nào?
Học sinh trả lời giáo viên bổ sung
bộ phận của lục địa Á – Âu.
- Châu Á có diện tích lớn nhất thế giới.
+ Diện tích: Khoảng 41,5 triệu km2
(Nếu tính diện tích các đảo 44,4 triệu
km2)
+ Nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến
vùng xích đạo. Tiếp giáp với 2 châu lục
(châu Âu, châu Phi) và 3 đại dương rộng
lớn (Bắc Băng Dương, Thái Bình
Dương, Ấn Độ Dương).
- Ý nghĩa: Hình thành nhiều đới khí hậu
khác nhau.
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản
* Đặc điểm địa hình:
+ Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn
nguyên cao đồ sộ và nhiều đồng bằng
rộng bậc nhất thế giới.
+ Địa hình có hai hướng chính: Bắc-
Nam; Đông - Tây làm cho địa hình bị
chia cắt phức tạp.
+ Núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở
vùng trung tâm trên núi cao có băng hà
bao phủ.
+ Nhìn chung địa hình chia cắt phức tạp.
* Khoáng sản: Châu Á có nguồn khoáng
sản phong phú và có trữ lượng lớn, quan
trọng nhất là dầu mỏ, khí đốt, than, sắt,
crôm, đống, thiếc
HOAT ĐỘNG 3. Luyện tập:
Dựa vào hình 1.2 sgk, hãy ghi tên các đồng bằng lớn và các dòng sông chính chảy
trên từng đồng bằng vào bảng sau:
STT Các đồng bằng lớn Các sông chính
1
2
3
- HS quan sát H 1.2 làm BT cá nhân -> trao đổi theo cặp -> báo cáo kết quả TL.
- GV nhận xét, chốt kt.
HOẠT ĐỘNG 4. Vận dụng:
- Xác định địa hình chính của quê em? Liệt kê các con sông chính chảy qua địa
phương em.
HOẠT ĐỘNG 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Tìm hiểu và ghi lại những thông tin về các đỉnh núi cao ở châu Á.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Chuẩn bị bài: Khí hậu châu Á.
Ngày dạy: 14/09/2020 lớp 8A2
15/09/2020 lớp 8A1
Tiết 2 Bài 2:
KHÍ HẬU CHÂU Á
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của châu Á.
- Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục
địa ở châu Á.
2. Phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh, tư duy tổng hợp theo
lãnh thổ.
II. CHUẨN BỊ
1. GV:
- Lược đồ các đới khí hậu châu Á.
- Các biểu đồ khí hậu phóng to(tr.9 SGK)
- Bản đồ tự nhiên và bản đồ câm châu Á.
2. HS:
- SGK, vở ghi, tập bản đồ 8
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: đàm thoại, trực quan, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm
2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, sơ đồ tư duy
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Vị trí địa lí, kích thước châu Á?
- Đặc điểm địa hình và khoáng sản?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động:
Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi: chọn ô số
- HS lần lượt chọn lật các ô số, dưới mỗi ô số là một kiểu khí hậu, hs phải đọc tên 1
quốc gia châu Á có kiểu khí hậu đó. GV kiểm định câu trả lời của HS.
- HS mở hết các ô số → GV hỏi: Vậy còn nhiều nơi khác trên châu Á của chúng ta có
khí hậu ntn, kiểu khí hậu phổ biến của Châu Á là gì -> bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu sự đa dạng của khí hậu
châu Á.
1.Khí hậu châu Á phân hoá đa dạng
* H2.1 và b/đồ tự nhiên Châu Á.
? Dọc theo kinh tuyến 800Đ từ vùng cực
bắc đến xích đạo có những đới KH nào?
? Cho biết giới hạn của mỗi đới KH?
HS trả lời, chỉ bản đồ treo tường về các
đới KH. GV chuẩn kt.
- HS thảo luận cặp đôi:
? Tại sao châu Á phân hoá thành nhiều
đới KH khác nhau?
? Qsát H 2.1 và chỉ ra 1 trong các đới có
nhiều kiểu KH, đọc tên các kiểu KH
thuộc đới đó?
HS đọc dựa vào lược đồ.
GV chỉ trên bđ các kiểu KH của đới KH
cận nhiệt: kiểu cận nhiệt ĐTH, cận nhiệt
gió mùa, cận nhiệt lục địa, kiểu núi cao.
? Cho biết các kiểu KH đó thay đổi theo
hướng nào?
HS: thay đổi từ duyên hải vào lục địa,
thay đổi theo độ cao địa hình.
? Tìm những nguyên nhân dẫn đến việc
KH châu Á có sự phân hoá nhiều kiểu
KH? (KT động não)
GV giải thích thêm: nơi gần biển, chịu
ảnh hưởng trực tiếp của gió và dòng biển
-> KH ẩm; vùng nội địa bị núi cao
nguyên chắn nên khô hạn.
? Theo hình 2.1. Có đới KH nào ko phân
hoá thành các kiểu KH? Giải thích tại
sao?
- NX chung về khí hậu châu Á?
- Châu Á có các đới KH:
+ Đới KH cận cực và cực: từ vòng cực
Bắc đến cực Bắc;
+ Đới KH ôn đới : Nằm trong khoảng từ
400B đến vòng cực Bắc;
+ Đới KH cận nhiệt: Nằm khoảng từ chí
tuyến Bắc đến 400B;
+ Đới KH nhiệt đới: Nằm khoảng từ chí
tuyến Bắc đến 50B; KH xích đạo: Từ 5 0B
đến 5 0N
Nguyên nhân: Do châu Á có vị trí lãnh
thổ kéo dài từ vùng cực B đến vùng xích
đạo nên lượng bức xạ mặt trời phân bố ko
đều, hình thành các đới KH thay đổi từ B
đến N.
- Mỗi đới khí hậu thường phân bố nhiều
kiểu KH khác nhau tuỳ theo vị trí gần hay
xa biển, địa hình cao hay thấp
NN: Do kích thước lãnh thổ rộng lớn, địa
hình chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên
đồ sộ ngăn ảnh hưởng của biển nên có
nhiều kiểu KH khác nhau.
(Đới KH xích đạo có khối khí xích đạo
nóng ẩm thống trị quanh năm ; Đới KH
cực có khối khí cực khô, lạnh thống trị
quanh năm nên ko phân hóa đc thành
nhiều kiểu KH)
→ Châu Á có đầy đủ các đới KH và nhiều
kiểu KH khác nhau, phân hóa từ T sang Đ
(từ duyên hải vào nội địa), phân hóa theo
đai cao .
HĐ 2: Tìm hiểu 2 kiểu khí hậu phổ biến ở
châu Á
* Sử dụng kĩ thuật mảnh ghép:
Vòng 1: nhóm chuyên gia
+ Nhóm 1, 2: Nghiên cứu sgk, cho biết
đặc điểm và nơi phân bố của kiểu khí hậu
gió mùa
+ Nhóm 3,4: Nghiên cứu sgk, cho biết
đặc điểm và nơi phân bố của kiểu khí hậu
lục địa
Vòng 2: nhóm mảnh ghép
4 nhóm đổi vị trí, hình thành nhóm mới:
? Nguyên nhân tại sao lại có sự khác
nhau giữa 2 kiểu khí hậu này?
HS 1 nhóm lên báo cáo, các nhóm khác
nx, bổ sung. GV nx, chốt kt.
2. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu
khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục
địa.
a. Các kiểu khí hậu gió mùa:
- Đặc điểm: Một năm có 2 mùa:
+Mùa đông: có gió thổi từ nội địa ra, khí
hậu lạnh, khô, ít mưa
+Mùa hạ: có gió từ đại dương thổi vào
lục địa, khí hậu nóng, ẩm, mưa nhiều
- Cảnh quan chủ yếu là rừng rậm, rừng
thường xanh.
- Phân bố:
+Gió mùa nhiệt đới: ở Nam Á, ĐNÁ
+Gió mùa cận nhiệt và ôn đới: ở Đông
Á
b. Các kiểu khí hậu lục địa:
- Đặc điểm: Một năm có 2 mùa
+Mùa đông: Lạnh, khô
+Mùa hạ: Nóng, khô
- Lượng mưa tb năm thay đổi từ 200–500
mm
- Độ ẩm không khí thấp (do độ bốc hơi
lớn)
- Biên độ nhiệt ngày - đêm và các mùa
trong năm rất lớn.
- Cảnh quan hoang mạc, bán h/mạc ptriển
- Phân bố: ở vùng nội địa và Tây Nam Á
* NN: Do vị trí nằm gần hay xa biển; ảnh
hưởng của gió mùa, của địa hình -> sự
khác biệt của 2 kiểu khí hậu này.
Hoạt động 3. Luyện tập:
* GV tổ chức cho hs làm bài tập 1 sgk
trang 9. (GV treo 3 biểu đồ đã vẽ)
- GV hướng dẫn hs quan sát, pt hình.
- HS thảo luận cặp đôi, phân tích 3 biểu
đồ nhiệt độ lượng mưa (Dãy 1 BĐ Y-an-
gun, dãy 2 BĐ E Ri-at, dãy 3 BĐ U-lan
Ba-to)
- HS báo cáo kết quả -> nhận xét.
- GV nx, chốt kết quả.
Bài 1 (sgk/9)
- Địa điểm Y-an-gun (Mi-an-ma):
+ Nhiệt độ tb năm cao, trên 25 độ C.
+ Lượng mưa tb năm 2750mm, tập trung
vào các tháng mùa mưa từ t5 -> t9.
→ Thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Địa điểm E-Ri-at (A rập xê út):
+ Nhiệt độ tb năm cao. Tháng cao nhất
trên 30 độ C.
+ Lượng mưa rất thấp. Tháng 5,7,8,9,10
GV khái quát bài học.
HS rút ra ghi nhơ sgk về đặc điểm khí
hậu châu Á
không mưa:
→ Thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới khô.
- Địa điểm U-lan Ba-to (Mông Cổ):
+ nhiệt độ cao nhất vào t6, t7, ( 25 độ C)
+ Các tháng có nhiệt độ dưới 0 độ C: 11,
12, 1, 2, 3.
+ Lượng mưa tb năm thấp, khoảng
220mm
→ ôn đới lục địa
Ghi nhớ sgk/
Hoạt động 4. Vận dụng:
- HS vẽ sơ đồ cây để khái quát đặc điểm khí hậu châu Á
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Tìm và sưu tầm ảnh về thiên nhiên khí hậu châu Á.
- Học bài, làm bài tập 2 sgk/9. (GV hướng dẫn BT2)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Chuẩn bị bài 3: Sông Ngòi và Cảnh quan Châu Á
- Nêu đặc điểm SN Châu Á.
- GV kí hợp đồng với HS: Trình bày đặc điểm chính của các hệ thống sông lớn Châu
Á (về mật độ sông, hướng chảy, lưu lượng nước).
+ N1+2: Bắc Á
+ N3 + 4: Đông Á, ĐNA, Nam Á
+ N5 + 6: Tây Á, Trung Á
- Dựa vào H3.1.Em hãy cho biết sự thay đổi các cảnh quan TN từ tây sang đông theo
tuyến 400B và giải thích tại sao có sự thay đổi như vậy. Nêu những thuận lợi và khó
khăn của thiên nhiên Châu Á .
Ngày dạy: 21/09/2020 lớp 8A2
22/09/2020 lớp 8A1
Tiết 3 - Bài 3
SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á.
- HS nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ
thống sông lớn.
- HS trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích được sự phân bố
của một số cảnh quan.
2. Phẩm chất:
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
- Yêu cảnh quan thiên nhiên.
- Tự tin, tự chủ, tự lập
3. Năng lực
a, Năng lực chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác
b, Năng lực chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ.
II. Chuẩn bị
1 GV: Bản đồ địa lí tự nhiên châu Á, tranh cảnh quan Châu Á, bảng phụ
2 HS: Vở bài tập, chuẩn bị theo hướng dẫn. Thực hiện hợp đồng đã kí.
III. Phương pháp, kĩ thuật
1. Phương pháp: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, DH hợp
đồng
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm, thảo luận nhóm, động não, sơ đồ tư duy
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp.
2.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- CMR khí hậu châu á phân hoá rất đa dạng?
- GV kiểm tra việc thực hiện hợp đồng của các nhóm
3. Bài mới
Hoạt động 1. Khởi động:
- GV chiếu ảnh 1 số con sông lớn ở châu Á.
- Ngoài những con sông này, em còn biết thêm những con sông nào ở châu Á?
- Em có biết gì về đặc điểm của các con sông ở châu Á?
- GV giới thiệu bài.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
* HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi châu Á: I) Đặc điểm sông ngòi:
- HS quan sát: Lược đồ tự nhiên châu Á.
? Kể tên và xác định các sông lớn trên bản đồ tự
nhiên Châu Á?
- HS kể tên, xđ các sông lớn trên lược đồ.
? Quan sát lược đồ, em thấy khu vực nào của châu Á
có nhiều sông lớn? Khu vực nào mật độ sông ngòi
thưa thớt hơn? – HS trả lời.
? Từ đây, em có nx gì về sông ngòi châu Á?
? Quan sát lược đồ, cho biết châu Á có mấy khu vực
sông, là những kv sông nào?
HS trả lời, lên bảng xác định.
* Thanh lí hợp đồng:
- GV nêu lại nội dung HĐ đã kí với các nhóm, kiểm
tra việc thực hiện của các nhóm.
- Các nhóm tiến hành thảo luận (5 phút) trình bày kết
quả thảo luận của từng thành viên, thống nhất kết
quả.
- GV chọn gọi 3 nhóm lên trình bày đặc điểm chính
của 3 khu vực sông ngòi châu Á kết hợp chỉ bản đồ.
- N1+2: Bắc Á
- N3 + 4: Đông Á, ĐNA, Nam Á
- N5 + 6: Tây Á, Trung Á
- HS nhóm khác nx, bổ sung. GV nhận xét, chốt kt
* Châu Á cón nhiều hệ thống
sông lớn nhưng phân bố
không đều.
* Các khu vực sông:
Các khu
vực sông
Đặc điểm chính
Bắc Á
- Mạng lưới sông dày, các sông lớn đều chảy theo hướng từ Nam lên
Bắc (Sông I-ê-nit-xây, Lê-na từ SN Trung Xi-bia đổ ra BBD; Sông A-
mua từ dãy La-blô-nô-vôi đổ ra biển ÔKhốt-TBD; Sông Ô-bi bắt nguồn
từ dãy An-tai -> BBD)
- Về mùa đông các sông đóng băng kéo dài. Mùa xuân băng tuyết tan
nước sông lên nhanh thường gây lũ băng lớn.
Đông Á,
ĐNÁ, N.Á
(KV châu
Á gió mùa)
- Mạng lưới sông dày, có nhiều sông lớn.
- Các sông có lượng nước lớn nhất vào mùa mưa.
- Sông Hoàng Hà, Trường Giang bắt nguồn từ SN Tây Tạng đổ vào biển
Đông.
Tây Nam
Á, Trung Á
- Ít sông. Tuy nhiên vẫn có 1 số sông lớn: Xưa Đa-ri-a, A-mu Đa-ri-a
(Trung Á), Ti-grơ, Ơ-phrat (TNA)
- Nguồn cung cấp nước sông chủ yếu do băng tuyết tan từ các núi cao.
- Lưu lượng nước sông càng về hạ lưu càng giảm, 1 số sông nhỏ bị
"chết" trong các hoang mạc cát.
? Từ đây, nhận xét về chế độ nước của các → Chế độ nước sông phức tạp
sông ở châu Á?
? Dựa hình 1.2 và H2.1 hãy cho biết: Sông
Ô-Bi chảy qua các đới khí hậu nào? Tại sao
về mùa xuân vùng trung và hạ lưu của sông
lại có lũ băng lớn?
* Thảo luận nhóm (2p):
? Từ hiểu biết của mình, hãy nêu những giá
trị kinh tế của sông ngòi đem lại cho châu
Á?
HS t/luận -> đại diện nhóm trình bày ->
n/xét, bổ sung -> GV chốt kt.
- HS lên bảng xđịnh vị trí sông Mê Công
trên bản đồ.
? Sông Mê Công bắt nguồn từ cao nguyên
nào? Chảy qua các quốc gia ?
? Vai trò của sông MC với nhân dân VN?
GV liên hệ thực tế.
HĐ 2: Tìm hiểu các đới cảnh quan tự
nhiên châu Á
* Hình 3.1 sgk/11:
? Dọc theo kinh tuyến 800 Đông, Châu Á
có những đới cảnh quan tự nhiên nào?
HS kể tên và xđ trên lược đồ các đới cảnh
quan.
? Nhận xét chung về các đới cảnh quan của
châu Á?
? Đâu là các đới cảnh quan phân bố ở khu
vực KH gió mùa và đâu là các đới cảnh
quan ở khu vực KH lục địa?
(rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm -
> KH gió mùa; rừng lá kim, thảo nguyên,
hoang mạc, bán hoang mạc, ... -> KH lục
địa)
* Thảo luận nhóm cặp đôi: (1p)
? Nguyên nhân nào khiến cho cảnh quan
châu Á phân hóa như vậy?
- Sông Ô-Bi chảy qua đới khí hậu ôn
đới -> cực và cận cực, vì vậy mùa xuân
khi vùng đầu nguồn thuộc đới khí hậu
ôn đới ấm dần, băng tuyết tan ra, trong
khi đó vùng trung và hạ lưu của sông
vẫn lạnh nên gây ra lũ băng lớn.
* Giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á:
giao thông, thủy điện, cung cấp nước
cho sinh hoạt, sản xuất, du lịch, đánh
bắt và nuôi trồng thủy sản,...
- Sông Mê Công bắt nguồn từ sơn
nguyên Tây Tạng, đổ vào biển Đông,
chảy qua 6 quốc gia (TQ, Mi-an-ma,
T.Lan, Lào, CPC, VN)
II) Các đới cảnh quan tự nhiên:
+ Rừng lá kim: ở Bắc Á (KH ôn đới)
+ Rừng cận nhiệt đới ẩm: Đông Á
+ Rừng nhiệt đới ẩm: Đông Nam Á
+ Thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang
mạc: Trung Á
+ Cảnh quan núi cao, rừng hỗn hợp và
rừng lá rộng, rừng và cây bụi lá cứng
địa trung hải,... chiếm diện tích nhỏ.
→ Cảnh quan tự nhiên ở Châu Á phân
hóa đa dạng với nhiều loại.
Nguyên nhân: do sự phân hóa đa dạng
của các đới, các kiểu khí hậu dẫn đến sự
phân hóa đa dạng của các cảnh quan ở
châu Á.
? Những đới cảnh quan nào chiếm diện tích
lớn? Nêu đặc điểm các đới đó và tình hình
phân bố, sử dụng chúng?
? Cho biết thực trạng của các cảnh quan ở
châu Á hiện nay?
? Trước thực trạng đó, chúng ta cần phải
làm gì?
HĐ 3: Tìm hiểu những thuận lợi và khó
khăn của thiên nhiên châu Á.
* KT động não:
? Trong 1 phút, hãy nêu nhanh những mặt
thuận lợi và những mặt khó khăn của thiên
nhiên châu Á mà em biết?
- HS phát hiện.
- GV mở rộng:
+ động đất ở Đường Sơn (TQ) năm 1976
làm thiệt hại > 1 triệu người.
+ Nhật Bản là nơi có nhiều động đất nhất:
TB >300 trận động đất / ngày.
+ động đất ở Tứ Xuyên TQ 7/2008 gây
thiệt hại lớn về người và của.
+ VN cũng nằm trong vùng động đất
nhưng chủ yếu với cường độ nhỏ, không
gây thiệt hại lớn.
+ Các nước ven TBD thường có bão nhiệt
đới tàn phá dữ dội: VN, Phi-lip-pin, I-đô-
nê-xi-a
GV giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan môi
trường cho hs.
- Khái quát bài học
+ Rừng lá kim (tai-ga): diện tích rộng
lớn nhất.
+ Rừng cận nhiệt ở Đông Á và rừng
nhiệt đới ẩm ở ĐNA và Nam Á: Là
rừng giàu bậc nhất thế giới, Đ-TV
phong phú đa dạng.
- Ngày nay đa số các cảnh quan rừng,
xa van và thảo nguyên đã bị con người
khai phá biến thành đất trồng trọt. Rừng
tự nhiên còn rất ít.
→ Cần bảo vệ cảnh quan tự nhiên, bảo
vệ rừng.
III) Những thuận lợi và khó khăn của
thiên nhiên châu Á:
* Thuận lợi:
- Có nguồn tài nguyên thiên nhiên
phong phú: đất, nước, khí hậu, động
thực vật rừngthủy năng gió, năng
lượng mặt trời, địa nhiệt
* Khó khăn:
- Các vùng núi cao hiểm trở, các hoang
mạc khô cằn rộng lớn, các vùng khí hậu
giá lạnh khắc nghiệt chiếm tỉ lệ lớn.
- Thiên tai thường xuyên xảy ra: động
đất, núi lửa, bão lụt
* Kết luận: sgk/13.
Hoạt động 3. Luyện tập:
1. Dựa vào bản đồ TN châu á, trình bày đặc điểm sông ngòi châu á?
2. Hoàn thành bảng dưới đây
Khu vực Tên sông lớn Nguồn cung cấp nước Mùa lũ
Bắc á
Đông á
ĐNA và Nam á
TNA và Trung á
Hoạt động 4. Vận dụng:
- Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học về đặc điểm sông ngòi châu Á.
- Các nhóm sưu tầm ảnh và thông tin cụ thể về 1 số con sông lớn ở châu Á. Mỗi bạn
làm thành 1 trang báo (có hình ảnh cụ thể và chú thích thông tin). Sau đó lớp tập hợp
thành tập san nhỏ.
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Tìm hiểu thực trạng sông ngòi ở địa phương em.
- Năm vững đặc điểm sông ngòi và cảnh quan châu Á
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Hoàn thành bài tập 2,3 sgk.
- Chuẩn bị bài: Thực hành- phân tích hoàn lưu gió mùa ở châu á
+ Đọc lược đồ H4.1, 4.2, trả lời câu hỏi
+ Hoàn thành bảng 4.1, bảng tổng kết.
Ngày dạy:28/09/2020 lớp 8A2
29/09/2020 lớp 8A1
Tiết 4 Bài 4
THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS có được :
1. Kiến thức
- HS hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa
châu Á.
2. Phẩm chất::
- HS yêu thích tìm hiểu tự nhiên.
3. Năng lực
a.Năng lực chung: giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác
b. Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, lược đồ,
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ
2. HS:Vở bài tập, chuẩn bị theo hướng dẫn
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, thuyết trình,
trực quan
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ
GV chấm điểm bài thực hành lấy điểm KT 15 phút.
3. Bài mới
Hoạt động 1. Khởi động:
GV giới thiệu bài
Hoạt động 2. Luyện tập:
Hoạt động của GV – HS Nội dung
- GV nêu mục tiêu, n/vụ, pp tiến hành của
bài
Phân tích hướng gió (20p)
. HS quan sát H4.1 đọc tên lược đồ và đọc
chú giải.
GV: Các trung tâm khí áp được biểu thị =
các đường đẳng áp. Đường đẳng áp là
đường nối các điểm có trị số khí áp bằng
nhau.
- Có các trung tâm áp cao và trung tâm áp
thấp. ở khu vực áp cao thì trị số các
đường đẳng áp càng vào trung tâm càng
tăng. ở khu vực áp thấp, trị số các đường
đẳng áp càng vào trung tâm càng giảm
- Hướng gió được biểu thị = các mũi tên.
Gió thổi từ vùng áp cao sang vùng áp
thấp
? Xác định và đọc tên các trung tâm áp
thấp và áp cao? (H4.1)
. Học sinh xác định
? Tương tự xác định các trung tâm áp
thấp và các trung tâm áp cao hình 4.2?
HS đọc và xđ.
- HS xđ yêu cầu Bt1, 2.
- Chia lớp thành 4 nhóm:
N1,2: BT1
N3,4: BT2
- GV phát PHT
(GV yêu cầu HS chỉ rõ hướng gió của
từng khu vực ở từng mùa thổi từ áp cao
nào đến áp thấp nào)
. Học sinh làm việc theo phiếu HT (Mỗi
nhóm 1 PHT)
. Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả
. HS nhận xét, bổ sung.
. GV nhận xét, thu PHT của các nhóm
chấm điểm.
- GV tổng kết bằng bảng phụ.
- Trung tâm áp thấp: Ai-xơ-len, A-lê-ut,
áp thấp xích đạo, xích đạo Ô-xtrây-li-a.
- Trung tâm áp cao: Xi-bia, Nam Đại Tây
Dương, Nam Ấn Độ Dương, A-xo
Hướng gió
theo mùa
Hướng gió
mùa đông
Hướng gió
mùa hạ
Đông Á Tây bắc Đông nam
Đông Nam
Á
Đông bắc
hoặc bắc
Tây nam
(biến tính
thành đông
nam)
Nam Á Đông bắc
(biến tính
khô ráo, ấm
áp)
Tây nam
Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao- đến áp thấp
Mùa
đông
Đông Á
Đông Nam Á
Nam Á
Tây bắc
Đông bắc hoặc bắc
Đông bắc
C: Xibia -> T: A-lê-ut
C: Xibia -> T: xích đạo và xđ
oxtraylia
C: Xibia -> T: xích đạo
Mùa hạ
Đông Á
Đông Nam Á
Nam Á
Đông Nam
Tây Nam, Đông Nam
Tây Nam
C: Ha-oai -> T: I-ran
C:NAĐD,Ôxtrâylia-> T: I Ran
C: Nam AĐD -> T: I Ran
? Nhận xét chung về hoàn lưu gió mùa
châu Á?
→ Hoàn lưu gió mùa châu Á phức tạp, có
sự trái ngược nhau của hướng gió trong hai
mùa do sự thay đổi của các cao áp, hạ áp
giữa 2 mùa.
Hoạt động 3. Vận dụng:
- Viết báo cáo về hoàn lưu gió mùa châu Á.
Hoạt động 4. Vận dụng:
- Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học về đặc điểm sông ngòi châu Á.
Hoạt động 5. Tìm tòi, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Tìm hiểu thêm về đặc điểm khí hậu ở khu vực hoạt động của hoàn lưu gió mùa châu
Á.
- Nắm vững hướng gió mùa đông và mùa hạ ở các khu vực
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Chuẩn bị bài: Đặc điểm dân cư, xã hội châu á
+ Sưu tầm số liệu, tranh ảnh về dân cư, tôn giáo, các chủng tộc ở châu á
+ Đọc SGK, xem bảng số liệu hình 5.1, 5.2, trả lời câu hỏi
- GV kí hợp đồng với 4 nhóm: Nghiên cứu thông tin sgk/17 kết hợp với H5.2 và các
kênh thông tin khác, tìm hiểu và thiết kế powerpoit:
Nhóm 1: giới thiệu về Ấn Độ giáo ở châu Á
Nhóm 2: giới thiệu về Phật giáo ở châu Á
Nhóm 3: giới thiệu về Thiên chúa giáo ở châu Á
Nhóm 4: giới thiệu về Hồi giáo ở châu Á
Ngày dạy: 05/10/2020 lớp 8A2
06/10/2020 lớp 8A1
Tiết 5
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU Á
I. Mục tiêu: Qua bài học, HS
1. Kiến thức:
- HS trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư – xã hội châu Á:
dân số tăng nhanh, mật độ dân số cao, phân bố không đều; dân cư thuộc nhiều chủng
tộc, nhưng chủ yếu là Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it; văn hóa đa dạng. Nhiều tôn giáo.
- HS trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm phát triển kinh tế ở
các nước châu Á.
2. Phẩm chất:
- Tôn trọng tự do tín ngưỡng, tự tin, tự chủ.
3. Năng lực:
a, Năng lực chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác
b, Năng lực chuyên biệt : sử dụng bản đồ, lược đồ, tính toán, xử lí số liệu
II. Chuẩn bị
1. GV: Tranh ảnh về cư dân châu Á.
2. HS: Máy tính, đọc trước bài, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
III. Phương pháp, kĩ thuật:
1. Phương pháp : vấn đáp, trực quan, thuyết trình, hoạt
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_8_tiet_1_den_11_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf