Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU : HS cần:

1. Kiến thức:

- Củng cố cho HS kiến thức đã học của toàn chương.

- HS hiểu được khái niệm mật độ DS và sự phân bố dân cư không đều trên

TG. Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố siêu đô thị ở châu Á.

2. Kỹ năng: - Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số,

các đô thị nhận dạng tháp tuổi.

3. Thái độ: Giáo dục thái độ tích cực, nghiêm túc thực hành

4. Định hướng PTNL:

- Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy

tổng hợp.

- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ,biểu đồ;NL sử dụng số liệu thống

kê,

NLsử dụng hình ảnh.

- Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin

II. CHUẨN BỊ

1- GV: PT : Bản đồ tự nhiên châu Á, bản đồ phân bố dân cư châu Á

2- HS: Đọc bài, tài liệu tham khảo,.

III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC

1. Phương pháp: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác.

2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1.Hoạt đông : Khởi động

*Ổn định tổ chức:

* Kiểm tra:

- So sánh quần cư nông thôn với quần cư đô thị?

* Vào bài mới: Gv giới thiệu

pdf7 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 105 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 21/09/2020( 7A1) Tiết 5: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI I. MỤC TIÊU : HS cần: 1. Kiến thức: - Củng cố cho HS kiến thức đã học của toàn chương. - HS hiểu được khái niệm mật độ DS và sự phân bố dân cư không đều trên TG. Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố siêu đô thị ở châu Á. 2. Kỹ năng: - Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số, các đô thị nhận dạng tháp tuổi. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ tích cực, nghiêm túc thực hành 4. Định hướng PTNL: - Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp... - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ,biểu đồ;NL sử dụng số liệu thống kê, NLsử dụng hình ảnh... - Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin II. CHUẨN BỊ 1- GV: PT : Bản đồ tự nhiên châu Á, bản đồ phân bố dân cư châu Á 2- HS: Đọc bài, tài liệu tham khảo,. III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC 1. Phương pháp: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác... 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực... IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1.Hoạt đông : Khởi động *Ổn định tổ chức: * Kiểm tra: - So sánh quần cư nông thôn với quần cư đô thị? * Vào bài mới: Gv giới thiệu 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HĐ CỦA GV VÀ HS NÔỊ DUNG CẦN ĐẠT *PP:Trực quan, đàm thoại * KT: Đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực - Hướng dẫn HS đọc lược đồ, chú ý tên và bảng chú giải. - HS quan sát H4.1 – nhận xét ? Nơi có mật độ ds cao nhất? Mật độ 1.Tìm hiểu mật độ dân số nước ta Bài tập 1 là bao nhiêu? ? Nơi có mật độ ds thấp nhất? Mật độ bao nhiêu? *PP:Trực quan, đàm thoại, dạy học hợp tác * KT:Chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực - Hướng dẫn HS đọc 2 tháp tuổi - Chia nhóm thảo luận 6 nhóm( 5p) + Nhóm 1-2-3: tháp 1989 + Nhóm 4-5-6: tháp 1999 - Phát phiếu học tập, yêu cầu HS hoàn thành - HS Thảo luận hoàn thành phiếu HS trả lời, nhận xét - GV Chuẩn xác - Mật độ cao nhất: TX Thái Bình ( > 3000 ng/ km2) - Mật độ thấp nhất: Tiền Hải (< 1000 ng/ km2) 2. Tìm hiểu về tháp tuổi Bài tập 2 Tháp tuổi Đặc điểm Tháp năm 1989 Tháp năm 1999 Hình dáng Đáy tháp: rộng Đáy hẹp hơn Dưới tuổi LĐ ( 0- 4t) Nam: 5 tr Nữ: 4,5 tr Nam: 3, 8 tr Nữ: 3, 5 tr Trong tuổi LĐ Đông nhất 15- 19 Đông nhất: 20- 24; 25- 29 - ? Qua phân tích, nhận xét sự thay đổi của dân số TPHCM *PP:Trực quan, đàm thoại, dạy học hợp tác * KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực - HS thảo luận theo bàn : - HS quan sát BĐ phân bố dân cư châu Á + H 4.4, hướng dẫn đọc ? Những khu vực nào tập trung đông dân? * BĐTN châu Á ? Các đô thị lớn ở châu Á tập trung ở đâu? Giải thích? - Đại diện nhóm trình bày , nhận xét →Sau 10 năm, dân số ở TPHCM đã “già” đi 3. Sự phân bố dân cư Bài tập 3 - Khu vực đông dân: Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á - Đô thị lớn tập trung ven biển và dọc các con sông lớn-> Có đktn thuận lợi ( địa hình, nhiều sông ngòi .) 4. Hoạt động luyện tập - Dân cư ở nước ta tập trung đông ở vùng nào, thưa thớt ở đâu? Vì sao? + Dân cư tập trung đông ở đồng bằng , ven biển và dọc các sông lớn.-> có điều kiện tự nhiên thuận lợi + Dân cư thưa thớt ở trung du miền núi, hải đảo -> vì địa hình hiểm trở, đi lại khó khăn 5. Hoạt động tìm tòi- mở rộng - Tìm hiểu thêm về sự phân bố dân cư ở nước ta. - Học thuộc bài, hoàn thành BT - Chuẩn bị bài: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm + Quan sát các hình vẽ + Trả lời các câu hỏi + Ôn lại các đới khí hậu trên Trái Đất lớp 6. + Xem BT 3 --------------------------------------------- Ngày dạy: 23/09/2020( 7A3) Phần 2:CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG Tiết 5 ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM I. MỤC TIÊU: HS đạt được 1. Kiến thức. -HS Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới. Trình bày và giải thích ở mứcđộ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường xích đạo ẩm. 2. Kĩ năng. - Rèn kỹ năng đọc lược đồ, lát cắt rừng rậm xanh quanh năm để nhận biết 1 số đặc điểm của rừng rậm - Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để nhận biết đặc điểm khí hậu 3. Thái độ. - GD ý thức bảo vệ môi trường 4. Định hướng PTNL: - Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp... - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ,biểu đồ;NL sử dụng số liệu thống kê,NLsử dụng hình ảnh... - Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin II. CHUẨN BỊ 1. GV: PT : Bản đồ các môi trường địa lí; tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm. 2. HS: Vở, SGK III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC 1. Phương pháp: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác... 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực... IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1.Hoạt đông : Khởi động *Ổn định tổ chức: * Kiểm tra: GV kiểm tra trong giờ? * Vào bài mới: Đặt câu hỏi : - Trên thế giới có mấy đới khí hậu nào? Đặc điểm của mỗi đới k/h ra sao?( Dựa vào kt lớp 6, hs nhắc lại) + 5 đới kh: 1đới nóng , 2 đới lạnh, 2 đới ôn hòa. 2. Hoạt động : Hình thành kiến thức mới HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT *PP:Trực quan, đàm thoại * KT:Đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực *GV : Giới thiệu bản đồ các môi trường địa lí Tương ứng 5 vành đai nhiệt đới trên Trái đất có 5 đới KH theo vĩ độ ( có 3 môi trường địa lý ) được phân bố trên 5 vành đai bao quanh thế giới - QS BĐ và H5.1SGK xác định ranh giới các môi trường địa lý? ? Xác định vị trí, giới hạn của đới nóng? - HS - XĐ trên bản đồ ? Tại sao đới nóng được gọi là “ nội chí tuyến”? - Đớí nóng được gọi là « nội chí tuyến » Hầu hết là vùng nằm giữa chí tuyến B-> chí tuyến N ? Nêu đặc điểm của đới nóng ? - Dựa và H5.1, kể tên các kiểu môi trường đới nóng? ? Nhận xét? *PP:Trực quan, đàm thoại, dạy học hợp tác,phân tích * KT:Chia nhóm,đặtcâuhỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực - QS H5.1 SGK xác định vị trí giới hạn môi trường xích đạo ẩm? - Xin-ga-po( 10B ) nằm trong MTXĐ ẩm. Biểu đồ KH Xin-ga-po-> Khí I. Đới nóng - Đới nóng nằm giữa 2 chí tuyến, kéo dài liên tục từ T-> Đ. - Đặc điểm: chiếm diện tích đất nổi khá lớn trên Trái Đất, nhiệt độ cao, TV-ĐV phong phú –đa dạng, 70% loài cây-chim-thú, dân cư đông đúc. - Gồm 4 kiểu môi trường: + Môi trường XĐ ẩm + Môi trường nhiệt đới + Môi trường NĐ gió mùa + Môi trường hoang mạc => Đa dạng II. Môi trường Xích đạo ẩm * Vị trí: - Nằm trong khoảng từ 50B – 50N. hậu MTXĐ ẩm.º - Yêu cầu HS thảo luận 4 nhóm: ? QS biểu đồ, nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa.( nhiệt độ tháng cao nhất, thấp nhất, biên độ nhiệt, lượng mưa TB...) - Đại diện nhóm trả lời – nhận xét - GV chuẩn kt ? Từ ví dụ, nhận xét chung về khí hậu của TM xích đạo ẩm? - QS H5.3, H5.4 cho biết rừng có mấy tầng chính? - 4 tầng chính ? Vì sao rừng ở đây lại có nhiều tầng? ? Nêu đặc điểm của rừng xích đạo xanh quanh năm? ? Ảnh hưởng tới ĐV như thế nào? 1.Khí hậu Sin-ga-po Nhiệtđộ-lượng mưa Nhiệt độ tháng cao nhất( T5) 27ºC Nhiệt độ tháng cao nhất(T12) 25ºC Chênhlệch nhiệt độ 2ºC Nhận xét KH nóng quanh năm, chênh lệch t thấp Lượng mưa tháng cao nhất 240 mm Lượng mưa tháng tháp nhất 160 mm Chênh lệch lượng mưa 80 mm Nhận xét Mưa lớn ,nhiều quanh năm => Nhiệt độ cao trên 20ºC , chênh lệch giữa các tháng rất nhỏ, nóng quanh năm. Mưa nhiều quanh năm, từ 1500- >2500mm, độ ẩm lớn Tb > 80 % 2. Rừng rậm xanh quanh năm - Độ ẩm và nhiệt độ cao , các loài thực vật pt mạnh vươn cao để lấy ánh sáng dẫn đến sự phân tầng. - Rừng pt nhiều tầng xanh quanh năm,có các loại cây lấy gỗ, phong lan, tầm gửi. - Những vùng cửa sông còn có rừng ngập mặn. - ĐV rất phong phú, sống trên khắp tầng rừng rậm => MTXĐ có điều kiện tự nhiên thuận lợi 3. Hoạt động luyện tập Bài tập 3/ SGK - Qua đoạn văn , nêu đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm. + Rừng cây rậm rạp, nhiều cây lấy gỗ , cây dây leo Bài tập 4 /sgk - Miêu tả bức ảnh - Biểu đồ A phù hợp với bức ảnh vì : Lượng mưa lớn quanh năm( 1800-> 2000mm /năm) , nhiệt độ cao trên 27 ºC -chênh lệch nhiệt độ thấp-> Biểu đồ thuộc MTXĐ ẩm 4. Hoạt động vận dụng ? Bằng sự hiểu biết, VN nằm trong kiểu môi trường nào? - Môi trường nhiệt đới gió mùa. ? Theo em khí hậu và tv ở kiểu môi trường NĐGM có giống với kiểu MTXĐ Hay không ? Vì sao? - HS liên hệ 5. Hoạt động tìm tòi – mở rộng - Tìm hiểu về môi trường xích đạo ẩm - Học bài, hoàn thiện bt - Chuẩn bị: “ Môi trường nhiệt đới” + Đọc bài, pt biểu đồ k/h , tìm hiểu về các đặc điểm khác của mt. ------------------------------------------------------------ ? Khái quát về môi trường xích đạo ẩm? *KL toàn bài cho sự ptkt * Ghi nhớ/18

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dia_li_lop_7_tuan_3_nam_hoc_2020_2021_truong_ptdtbt.pdf
Giáo án liên quan