I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố sự khác nhau cơ bản và sự phân bố 3 chủng tộc chính trên thế giới về hình
thái bên ngoài của cơ thể( màu da, tóc ,mắt ,mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi
chủng tộc .
- Biết cách tính mật độ dân số của các nước trên thế giới.
2. Phẩm chất:
- Nhân ái: Có tinh thần đoàn kết, không phân biệt chủng tộc, dân tộc, chống phân
biệt chủng tộc
- Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, lao động giúp đỡ gia đình, tham gia lao động ở
trường ở lớp
- Trách nhiệm: Tuyên truyền, ý thức trách nhiệm trong học tập và lao động.
4. Năng lực:
- Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ,biểu đồ; NL sử dụng số liệu thống kê, NL sử
dụng hình ảnh.
- Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm, tự chủ, tự tin
II. CHUẨN BỊ
1. GV: PT : - Bài tập, câu hỏi
2. HS: Vở, SGK, chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực.
6 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 171 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 5+6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 7C- 25/09/2020
TIẾT 5 BÀI TẬP TÍNH MẬT ĐỘ DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố sự khác nhau cơ bản và sự phân bố 3 chủng tộc chính trên thế giới về hình
thái bên ngoài của cơ thể( màu da, tóc ,mắt ,mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi
chủng tộc .
- Biết cách tính mật độ dân số của các nước trên thế giới.
2. Phẩm chất:
- Nhân ái: Có tinh thần đoàn kết, không phân biệt chủng tộc, dân tộc, chống phân
biệt chủng tộc
- Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, lao động giúp đỡ gia đình, tham gia lao động ở
trường ở lớp
- Trách nhiệm: Tuyên truyền, ý thức trách nhiệm trong học tập và lao động.
4. Năng lực:
- Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp...
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ,biểu đồ; NL sử dụng số liệu thống kê, NL sử
dụng hình ảnh...
- Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm, tự chủ, tự tin
II. CHUẨN BỊ
1. GV: PT : - Bài tập, câu hỏi
2. HS: Vở, SGK, chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác...
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực...
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
Không
3. Bài mới:
* Hoạt đông 1: Khởi động
Giáo viên tạo ra một tình huống khởi động tiết học
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
- Giáo viên củng cố các kiến thức về dân số, các chủng tộc người trên thế giới...
* Hoạt động 3: Luyện tập
1. Bài tập 1
Mật độ dân số là gì ? Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng dưới
đây và nêu nhận xét.
Tên nước Diện tích (Km2) Dân số (triệu người)
Việt Nam 329314 78,7
Trung Quốc 9597000 1271,3
In-đô-nê-xi-a 1919000 206,1
Lời giải
- Mật độ dân số là số dân trung bình sinh sông trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn
vị: người/km2).
Cách tính: Lấy dân số (người) chia cho diện tích (km2).
- Tính mật độ dân số các nước:
+ Việt Nam: 239 người/km2.
+ Trung Quốc: 133 người/km2.
+ In-đô-nê-xi-a: 107 người/km2.
- Nhận xét: Việt Nam có diện tích và dân số ít hơn Trung Quốc và In-đô-nê-xi-a,
nhưng lại có mật độ dân số cao hơn. Nguyên nhân, do đất hẹp, người đông.
2. Bài tập 2
Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc ? Các
chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu ?
Lời giải
Căn cứ hình thái bên ngoài của cơ thế (màu da, tóc, mắt, mũi,...) người ta chia dân cư
thế thành 3 chủng tộc chính:
- Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it (thường gọi là người da trắng) sống chủ yếu ở châu Âu,
châu Mĩ, Trung và Nam Á, Trung Đông có đặc điểm: Da trắng hồng, tóc nâu hoặc
vàng gơn sóng, mắt xanh hoặc nâu, mũi dài, nhọn, hẹp, môi rộng.
- Chủng tộc Nê-grô-it (thường gọi là người da đen) sống chủ yếu ở châu Phi, Nam Ấn
Độ có đặc điểm: Da nâu đậm, đen ngắn và xoắn, mắt đen to, mũi thấp, rộng, môi dày.
- Chủng tộc Môn-gô-lô-it (thường gọi là người da vàng) sống chủ yếu ở châu Á (trừ
Trung Đông) có đặc điểm: Da vàng (vàng nhạt, vàng thẩm, vàng nâu), tóc đen, mượt
dài, mắt đen, mũi tẹt.
3. Bài tập 3
Dân cư trên thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào ? Tại sao ?
Lời giải
Dân cư trên thế giới tập trung ở những khu vực có nhiều điều kiện thuận lợi: có các
đồng bằng châu thổ, có khí hậu thuận lợi cho sản xuất, vị trí giáp biển dễ dàng cho
giao lưu kinh tế..
VD: Các khu vực Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á, Tây Âu, ven vịnh Ghi-nê, đông
bắc Hoa Kì, nam Mê-hi-cô, đông nam Bra-xin.
* Hoạt động 4: Vận dụng
? Tính mật độ dân số tại địa phương xã Ta Gia, Than Uyên, Lai Châu?
Diện tích (km2) Dân số (nghìn người)
60km2 4200
* Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Giáo viên giao bài tập học sinh tự tính mật độ dân số của huyện Than Uyên và tỉnh
Lai Châu
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Đặc điểm của đới nóng, của môi trường xích đạo
+ Tìm hiểu bài
+ Tìm và nghiên cứu các tài liệu liên quan
Ngày dạy: 7C- 26/09/2020
Phần 2:CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Tiết 6 ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới. Trình bày và giải thích ở mức độ
đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường xích đạo ẩm.
2. Phẩm chất:
- Nhân ái: Có tinh thần đoàn kết, không phân biệt chủng tộc, dân tộc, chống phân
biệt chủng tộc
- Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, lao động giúp đỡ gia đình, tham gia lao động ở
trường ở lớp
- Trách nhiệm: Tuyên truyền, ý thức trách nhiệm trong học tập và lao động.
4. Năng lực:
- Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp...
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ,biểu đồ; NL sử dụng số liệu thống kê, NL sử
dụng hình ảnh...
- Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm, tự chủ, tự tin
II. CHUẨN BỊ
1. GV: PT : Bản đồ các môi trường địa lí; tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm.
2. HS: Vở, SGK
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác...
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực...
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra: GV kiểm tra trong giờ?
3. Bài mới:
* Hoạt đông 1 : Khởi động
- Trên thế giới có mấy đới khí hậu nào? Đặc điểm của mỗi đới k/h ra sao?( Dựa
vào kt lớp 6, hs nhắc lại)
+ 5 đới kh: 1đới nóng , 2 đới lạnh, 2 đới ôn hòa.
* Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới
HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
*PP:Trực quan, đàm thoại
* KT:Đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích
cực
*GV : Giới thiệu bản đồ các môi trường địa lí
Tương ứng 5 vành đai nhiệt đới trên Trái đất
có 5 đới KH theo vĩ độ ( có 3 môi trường địa
lý ) được phân bố trên 5 vành đai bao quanh
thế giới
- QS BĐ và H5.1SGK xác định ranh giới các
môi trường địa lý?
? Xác định vị trí, giới hạn của đới nóng?
- HS - XĐ trên bản đồ
? Tại sao đới nóng được gọi là “ nội chí
tuyến”?
- Đớí nóng được gọi là « nội chí tuyến » Hầu
hết là vùng nằm giữa chí tuyến B-> chí tuyến
N
? Nêu đặc điểm của đới nóng ?
- Dựa và H5.1, kể tên các kiểu môi trường đới
nóng?
? Nhận xét?
*PP:Trực quan, đàm thoại, dạy học hợp
tác,phân tích
* KT:Chia nhóm,đặtcâuhỏi, lắng nghe và
phản hồi tích cực
- QS H5.1 SGK xác định vị trí giới hạn môi
trường xích đạo ẩm?
- Xin-ga-po( 10B ) nằm trong MTXĐ ẩm. Biểu
đồ KH Xin-ga-po-> Khí hậu MTXĐ ẩm.º
- Yêu cầu HS thảo luận 4 nhóm:
? QS biểu đồ, nhận xét về nhiệt độ và lượng
mưa.( nhiệt độ tháng cao nhất, thấp nhất, biên
độ nhiệt, lượng mưa TB...)
- Đại diện nhóm trả lời – nhận xét
- GV chuẩn kt
I. Đới nóng
- Đới nóng nằm giữa 2 chí tuyến,
kéo dài liên tục từ T-> Đ.
- Đặc điểm: chiếm diện tích đất nổi
khá lớn trên Trái Đất, nhiệt độ cao,
TV-ĐV phong phú –đa dạng, 70%
loài cây-chim-thú, dân cư đông đúc.
- Gồm 4 kiểu môi trường:
+ Môi trường XĐ ẩm
+ Môi trường nhiệt đới
+ Môi trường NĐ gió mùa
+ Môi trường hoang mạc
=> Đa dạng
II. Môi trường Xích đạo ẩm
* Vị trí:
- Nằm trong khoảng từ 50B – 50N.
1. Khí hậu
Sin-ga-po Nhiệtđộ-lượng
mưa
Nhiệt độ tháng
cao nhất( T5)
27ºC
Nhiệt độ tháng
cao nhất(T12)
25ºC
Chênhlệch nhiệt
độ
2ºC
? Từ ví dụ, nhận xét chung về khí hậu của TM
xích đạo ẩm?
- QS H5.3, H5.4 cho biết rừng có mấy tầng
chính?
- 4 tầng chính
? Vì sao rừng ở đây lại có nhiều tầng?
? Nêu đặc điểm của rừng xích đạo xanh quanh
năm?
? Ảnh hưởng tới ĐV như thế nào?
? Khái quát về môi trường xích đạo ẩm?
* KL toàn bài
Nhận xét
KH nóng quanh
năm, chênh
lệch t thấp
Lượng mưa
tháng cao nhất
2 0
mm
Lượng mưa
tháng tháp nhất
160 mm
Chênh lệch
lượng mưa
80 mm
Nhận xét Mưa lớn ,nhiều
quanh năm
=> Nhiệt độ cao trên 20ºC , chênh
lệch giữa các tháng rất nhỏ, nóng
quanh năm. Mưa nhiều quanh
năm, từ 1500->2500mm, độ ẩm lớn
Tb > 80 %
2. Rừng rậm xanh quanh năm
- Độ ẩm và nhiệt độ cao , các loài
thực vật pt mạnh vươn cao để lấy
ánh sáng dẫn đến sự phân tầng.
- Rừng pt nhiều tầng xanh quanh
năm,có các loại cây lấy gỗ, phong
lan, tầm gửi.
- Những vùng cửa sông còn có rừng
ngập mặn.
- ĐV rất phong phú, sống trên khắp
tầng rừng rậm
=> MTXĐ có điều kiện tự nhiên
thuận lợi cho sự ptkt
* Ghi nhớ/18
* Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 3/ SGK
- Qua đoạn văn , nêu đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm.
+ Rừng cây rậm rạp, nhiều cây lấy gỗ , cây dây leo
Bài tập 4 /sgk
- Miêu tả bức ảnh
- Biểu đồ A phù hợp với bức ảnh vì : Lượng mưa lớn quanh năm( 1800->
2000mm /năm) , nhiệt độ cao trên 27 ºC -chênh lệch nhiệt độ thấp-> Biểu đồ
thuộc MTXĐ ẩm
* Hoạt động 4: Vận dụng
? Bằng sự hiểu biết, VN nằm trong kiểu môi trường nào?
- Môi trường nhiệt đới gió mùa.
? Theo em khí hậu và tv ở kiểu môi trường NĐGM có giống với kiểu MTXĐ
Hay không ? Vì sao?
- HS liên hệ
* Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển sáng tạo
- Tìm hiểu về môi trường xích đạo ẩm
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU
- Học bài, hoàn thiện bt
- Chuẩn bị: “ Môi trường nhiệt đới”
+ Đọc bài, pt biểu đồ k/h , tìm hiểu về các đặc điểm khác của mt.
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_7_tiet_56_nam_hoc_2020_2021_truong_thcs_t.pdf