I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Biết vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu trên bản đồ
- Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của
châu Âu.
2. Kỹ năng:
- Đọc và phân tích bản đồ, lược đồ để khắc sâu kiến thức và thấy được mối quan hệ
giữa các thành phần tự nhiên của châu Âu.
3. Thái độ:
HS yêu thích môn học
4. Định hướng phát triển năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác
b) Năng lực đặc thù: năng lực sử dụng công cụ địa lí.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bản đồ tự nhiên châu Âu
Bản đồ khí hậu và các lược đồ sgk + Tranh ảnh về châu Âu.
HS: Nghiên cứu bài ở nhà trước
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Cá nhân, cặp, nhóm
2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút – đề và đáp án phần phụ lục)
3. Bài mới:
HĐ 1: khởi động: Châu Âu là một bộ phận của lục địa Á – Âu, nằm trong đới khí hậu
ôn hòa. Thiên nhiên được con người khai thác từ lâu đời và ngày càng được sử dụng có
hiệu quả.
21 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 154 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 52 đến 62 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Chương X: CHÂU ÂU
Tiết 52 - Bài 51: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Biết vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu trên bản đồ
- Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của
châu Âu.
2. Kỹ năng:
- Đọc và phân tích bản đồ, lược đồ để khắc sâu kiến thức và thấy được mối quan hệ
giữa các thành phần tự nhiên của châu Âu.
3. Thái độ:
HS yêu thích môn học
4. Định hướng phát triển năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác
b) Năng lực đặc thù: năng lực sử dụng công cụ địa lí.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bản đồ tự nhiên châu Âu
Bản đồ khí hậu và các lược đồ sgk + Tranh ảnh về châu Âu.
HS: Nghiên cứu bài ở nhà trước
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Cá nhân, cặp, nhóm
2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác...
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút – đề và đáp án phần phụ lục)
3. Bài mới:
HĐ 1: khởi động: Châu Âu là một bộ phận của lục địa Á – Âu, nằm trong đới khí hậu
ôn hòa. Thiên nhiên được con người khai thác từ lâu đời và ngày càng được sử dụng có
hiệu quả.
HĐ 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
HĐ1: (Cá nhân/cặp bàn – 15’)
Dựa vào H51.1 + Thông tin sgk
? Xác định vị trí châu Âu trên bản đồ?
- Nằm giữa vĩ độ nào?
- Giáp những biển đại dương nào? Giáp
châu lục nào? Phía nào?
- Bờ biển châu Âu có đặc điểm gì?
I. Vị trí địa lí và địa hình
1. Vị trí địa lí:
- Châu Âu là châu lục nhỏ với diện tích
> 10 triệu km2
- Nằm giữa vĩ độ : 360B 710B
- Có 3 mặt giáp biển và đại dương. Phía
đông giáp châu Á.
- Bờ biển bị cắt xẻ mạnh => Tạo nhiều
? Xác định chỉ ra trên bản đồ các bán
đảo lớn của châu Âu?
? Xác định vị trí và đọc tên các biển nội
địa?
? Trình bày đặc điểm cơ bản về các
miền địa hình của châu Âu.
bản đảo, vịnh biển và biển nội địa.
2. Địa hình:
Đặc điểm Miền núi trẻ Miền núi già Miền đồng bằng
Vị trí
Phía Nam châu Âu Phía Bắc và trung
tâm châu Âu
Giữa: trải dài từ Tây
-> Đông
Đặc điểm cơ
bản
- Đỉnh cao, nhọn,
sườn dốc
- Thấp, đỉnh tròn,
sườn thoải
- Chiếm 2/3 diện tích
châu Âu
- Rộng, thấp, tương
đối bằng phẳng
Dạng điển
hình
- An-pơ, Cac-pat, Pi-
rê-nê, A-pen-nin,
An-pơ-đi-na-rich.
Xcan-đi-na-vi, U-ran,
Khối núi trung tâm
- ĐB bắc Pháp, ĐB
Bắc Âu, ĐB Đông
Âu
HĐ2: (Nhóm- 20’)
Dựa H51.2 + thông tin sgk/154 hãy
thảo luận trả lời câu hỏi hoặc điền
kiến thức vào bảng sau:
- Nhóm 1 +2:
1) Cho biết châu Âu có những kiểu khí
hậu nào? Kiểu nào chiếm diện tích lớn?
Tại sao?
2) Qua kiến thức đã học và H51.1 hãy
giải thích tại sao ven biển Tây Âu lại có
khí hậu ấm, ẩm nhiều mưa? Còn phần
lớn diện tích lại có khí hậu ôn đới lục
địa?
- Nhóm 3+4:
1) Dựa H51.1 + thông tin sgk mục 2
hãy nêu nhận xét về mạng lưới sông
ngòi và lượng nước của sông ngòi châu
Âu?
2) Xác định trên bản đồ và kể tên các
sông lớn của Châu Âu?
- Nhóm 5+6:
II. Khí hậu - sông ngòi - thực vật
1. Khí hậu:
- Đại bộ phận châu Âu có khí hậu ôn
đới (hải dương và lục địa)
- 1 phần nhỏ ở phía bắc có khí hậu cận
cực giá lạnh.
- 1 phần nhỏ ở phía nam có khí hậu Địa
Trung Hải.
2. Sông ngòi:
- Dày đặc, có lượng nước khá dồi dào
- Có các sông lớn: Von-ga, Rai-nơ, Đa-
nuýp
- Các sông đổ ra BBD mùa đông đóng
băng nhất là vùng cửa sông.
3. Thực vật:
1) Xác định từ Bắc Nam thực vật thay
đổi như thế nào? Từ Đông Tây có
những thảm thực vật nào?
2) Dựa H51.1+ kết hợp kết quả vừa tìm
được hãy cho biết thảm thực vật châu
Âu phân hóa như thế nào?Tại sao?
- HS đại diện các nhóm báo cáo. Nhóm
khác nhận xét, bổ xung
- GV chuẩn kiến thức.
- Thay đổi từ Tây -> Đông, từ Bắc ->
Nam do sự thay đổi của nhiệt độ và
lượng mưa.
+ Từ Bắc->Nam: Rừng lá kim -> Rừng
lá rộng -> thảo nguyên -> rừng lá cứng
Địa Trung Hải
+ Từ Tây -> Đông: Rừng lá rộng ->
rừng lá kim.
* Kết luận: sgk/155.
HĐ 3: Luyện tập
- GV khái quát lại nội dung bài học
- Nêu đặc điểm vị trí, diện tích,địa hình, bờ biển châu Âu?
- Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Âu, hãy nêu sự phân bố các loại địa hình chính.
HĐ 4: Vận dụng
Khoanh tròn vào ý em cho là đúng
1) Đại bộ phận châu Âu có khí hậu ôn đới vì:
a) Phần lớn diện tích nằm trong môi trường ôn đới từ 360B -> 710B .
b) Có 3 mặt giáp biển và đại dương
c) Có diện tích nhỏ, ảnh hưởng của biển rất lớn.
d) Tất cả các ý trên đều đúng.
2) Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất châu Âu là
a) Núi già c) Cao nguyên
b) Núi trẻ d) Đồng bằng
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
GV yêu cầu hs về nhà tìm hiểu kiến thức và trả lời câu hỏi sau:
- Châu Âu có kiểu khí hậu nào? Vì sao châu Âu chủ yếu có khí hậu ôn đới?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Trả lời các câu hỏi bài tập sgk.
- Làm bài tập bản đồ thực hành
- Nghiên cứu tiếp bài mới 52: Thiên nhiên châu Âu ( tiếp)
VI. PHỤ LỤC:
Kiểm tra 15 phút.
1. Đề bài:
? Trình bày đặc điểm dân cư của châu Đại Dương
2. Đáp án và hướng dẫn chấm.
Nội dung Điểm
- Mật độ dân số thấp nhất thế giới .
- Dân số ít: 31 triệu người (năm 2001).
- Dân cư phân bố không đồng đều: Đông nhất ở phía Đông và
Đông Nam của Ô-xtrây-li-a, Bắc Niudilen, thưa ở các đảo.
- Tỉ lệ dân thành thị cao, năm 2001có tới 69% dân số sống
trong các đô thị.
- Dân cư gồm hai thành phần chính là người bản địa (20%) và
người nhập cư (80%), có sự đa dạng ngôn ngữ và văn hóa.
2,0
2,0
2,0
2,0
2,0
Ngày soạn: 07/ 06/ 2020
Ngày giảng: 7A2: 09/06 7A4: 11/06 7A3: 12/06
Tiết 53 - Bài 52: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu và giải thích (ở mức độ đơn giản) sự khác nhau giữa các môi trường ôn đới hải
dương, môi trường ôn đới lục địa, môi trường địa trung hải, môi trường núi cao ở châu
Âu.
2. Kỹ năng:
- Phân tích biểu đồ khí hậu, lược đồ phân bố khí hậu.
3. Thái độ
- HS yêu thích môn học
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác
b. Năng lực đặc thù: năng lực sử dụng công cụ địa lí.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Bản đồ tự nhiên châu Âu
- Các biểu đồ H52.1 -> H52.4 sgk + Tranh ảnh
2. HS: Nghiên cứu trước bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Cá nhân, vấn đáp, nhóm
2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác...
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? Xác định và nêu những đặc điểm cơ bản về vị trí đia lí của châu Âu.
? Xác định các dãy núi trẻ, các khối núi già, các đồng bằng lớn của châu Âu, từ đó rút
ra đặc điểm gì về địa hình châu Âu?
3. Bài mới:
a. Khởi động: Trải dài theo hướng vĩ tuyến trong đới khí hậu ôn hòa, châu Âu gồm
nhiều kiểu môi trường tự nhiên. Con người đã nỗ lực rất nhiều để khai thác có hiệu quả
nguồn lợi kinh tế, kết hợp với cải tạo và bảo vệ thiên nhiên.
b. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
HĐ1: (Nhóm – 35’)
Quan sát H52.1 -> H52.3 Hãy phân tích
3 biểu đồ khí hậu tại 3 địa điểm của châu
Âu? Điền vào phiếu học tập số 1
- Nhóm 1: Biểu đồ 1
- Nhóm 2: Biểu đồ 2
III. Các kiểu môi trường tự nhiên
- Nhóm 3: Biểu đồ 3
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Môi
trường
1. Ôn đới Hải dương 2. Ôn đới lục địa 3. Địa Trung Hải
Khí
hậu
- T0 cao nhất T8:180C
T0 thấp nhất T1: 080C
- Biên độ T0 : 100C
- LMưa TB: 820mm
Mùa mưa nhiều T10->1,
mưa quanh năm
-T0 cao nhất T8: 210C
T0 thấp nhất T1:-120C
- Biên độ T0 : 330C
- LMưa TB: 443mm
Mùa mưa T6 - 9
Mùa khô T10 -> 5
- T0 cao nhất T8:250C
T0 cao nhất T1:100C
- Biên độ T0 : 150C
- LMưa TB: 771mm
Mùa mưa T10 -> 3
Mùa khô T4 -> 9
- KL: Mùa hè mát, mùa
đông ấm. Lượng mưa
lớn, mưa quanh năm.
- KL: Mùa hè nóng,
mưa nhiều, mùa đông
rất lạnh, mưa ít. Biên
độ nhiệt trong năm lớn.
- KL: Mùa hạ nóng
khô, mùa đông ấm có
mưa nhiều
Sông
ngòi
- Nhiều nước quanh năm,
không đóng băng về mùa
đông.
- Nước nhiều về mùa
xuân, hè. Mùa đông
sông đóng băng
- Ngắn, dốc
- Nước nhiều về mùa
xuân, hè ít mưa.
Thực
vật
- Rừng lá rộng (sồi, dẻ)
- Có nhiều kiểu thảm
thực vật trong đó:
Rừng lá kim và thảo
nguyên chiếm diện
tích lớn
- Chủ yếu là rừng cây
lá cứng, cây bụi gai
Địa Trung Hải
? Qua bảng kết quả em có nhận xét gì
về mối quan hệ giữa các thành phần tự
nhiên của môi trường?
HĐ2: (Cá nhân – 5’)
Quan sát H52.4 Hãy cho biết
? Các thảm thực vật và xác định giới
hạn độ cao của từng thảm?
? Qua đó cho biết khí hậu, thực vật môi
trường vùng núi đã thay đổi như thế
nào ?
4. Môi trường núi cao:
- Điển hình là vùng núi An-pơ.
- Khí hậu thực vật thay đổi theo độ cao địa
hình từ chân đến đỉnh núi, thay đổi theo
hướng sườn núi.
* Kết luận: sgk/158.
c. Luyện tập
- GV yêu cầu HS lên Đánh dấu x vào ô trống sao cho phù hợp với đặc điểm tự nhiên
của từng kiểu môi trường:
Đặc điểm tự nhiên
Ôn đới hải
dương
Ôn đới lục
địa
Địa Trung
Hải
1. Mưa nhiều quanh năm
2. Rừng lá cứng, cây bụi gai.
3. Mùa hạ nóng khô.
4 Rừng lá kim và thảo nguyên
chiếm diện tích lớn.
HĐ 4: Vận dụng:
- GV yêu cầu HS So sánh sự khác nhau giữa khí hậu Ôn Đới Hải Dương và Ôn Đới
Lục địa, giữa khí hậu Ôn đới lục địa và khí hậu Địa Trung Hải?
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Gv yêu cầu hs về nhà trả lời câu hỏi sau: Cho biết sự thay đổi thực vật của môi trường
ôn đới lục địa ở Châu Âu?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Trả lời câu hỏi - bài tập sgk
- Làm bài tập bản đồ thực hành- Chuẩn bị trước bài thực hành 53.
Ngày soạn: 07/ 06/ 2020
Ngày giảng: 7A2: 13/06 7A4: 15/06 7A3: 20/06
Tiết 54 - Bài 54: DÂN CƯ - XÃ HỘI CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Dân số châu Âu đang già đi dẫn đến làn sóng dân nhập cư và lao động gây ra sự phức
tạp về vấn đề dân tộc, tôn giáo, tình hình chính trị, xã hội của châu Âu khá phức tạp.
- Châu Âu là châu lục có mật độ đô thị hóa khá cao, ranh giới giữa nông thôn và đô thị
này càng thu hẹp
2. Kỹ năng:
- Phân tích lược đồ phân bố dân cư - đô thị để nắm được tình hình dân cư - xã hội châu
Âu.
3. Thái độ.
- HS nâng cao ý thức học bài.
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác
b. Năng lực đặc thù: năng lực sử dụng công cụ địa lí, giải thích hiện tượng tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bản đồ tự nhiên, dân cư châu Âu.
2. HS: Học bài và nghiên cứu trước bài mới ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Cá nhân, vấn đáp, nhóm
2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác...
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: ( Không)
3. Bài mới:
a. Khởi động: Hiện nay châu Âu đang giải quyết nhiều vấn đề xã hội: Dân số đang già
đi, các vấn đề của đô thị hóa, các vấn đề dân tộc, tôn giáo
b. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
HĐ1: (Cá nhân – 15’)
Quan sát H54.1 + thông tin sgk hãy cho
biết:
? Dân cư châu Âu thuộc những chủng
tộc nào?
? Gồm những nhóm ngôn ngữ chính
nào? Xác định và kể tên các dân tộc
thuộc những nhóm ngôn ngữ đó?
I. Sự đa dạng về tôn giáo, ngôn ngữ
và văn hóa:
- Dân cư châu Âu chủ yếu thuộc chủng
tộc ơrô-pê-ô-it.
- Chia 3 nhóm ngôn ngữ chính và còn
có 1 số ngôn ngữ khác và những vùng
đan xen 2 ngôn ngữ
? Dân cư châu Âu theo những đạo giáo
nào?
- HS đại diện 1 nhóm báo cáo
- Nhóm khác nhận xét bổ xung
- GV chuẩn kiến thức
? Nguyên nhân nào đã dẫn đến sự đa
dạng vể tôn giáo, ngôn ngữ và văn hóa
ở châu Âu?
(Các cuộc thiên di và chiến tranh Tôn
giáo trong lịch sử đã làm cho các quốc
gia châu Âu có sự đa dạng trên)
HĐ2: (Nhóm – 20’)
? Hãy phân tích H54.2 nhận xét sự thay
đổi kết cấu dân số theo độ tuổi của dân
cư châu Âu và của thế giới giai đoạn
1960 - 2000
Nhóm ngôn ngữ Các dân tộc
Xla-vơ LBNga, Ucrai-
na,
Ba lan, Sec
Giec-man Đức, Áo, Na-uy,
Thụy Điển
La-tinh Pháp, TBN,
BĐN, I-ta-li-a
- Dân cư chủ yếu theo đạo Cơ đốc giáo
gồm: Thiên chúa giáo, Chính thống,
Tin lành. Ngoài ra còn 1 số theo đạo
Hồi.
II. Dân cư châu Âu đang già đi. Mức
độ đô thị hóa cao.
Tháp tuổi Châu Âu Thế giới
Độ tuổi 0 ->
16 tuổi (đáy)
Lớp trẻ sinh sau nhiều hơn
lớp sinh trước đó. Xu hướng
ít dần đi (đáy hẹp dần)
Lớp trẻ sinh sau bao giờ cũng
nhiều hơn trước đó (đáy rất
rộng)
Độ tuổi 17 ->
60 tuổi (thân)
Độ tuổi lao động ngày càng
nhiều (thân phình ra)
Độ tuổi lao động tương đối
nhiều (thân rộng dần)
Độ tuổi > 60
tuổi (đỉnh)
Độ tuổi ngoài lao động ngày
càng nhiều lên (đỉnh rộng ra)
Độ tuổi ngoài lao động ít (đỉnh
nhọn)
Kết luận Tháp dân số ngày càng già đi:
Đáy thu hẹp dần, thân phình
ra, đỉnh rộng dần.
Tháp dân số trẻ : Đáy rộng, thân
thu rộng dần, đỉnh nhọn. Số
người sinh sau bao giờ cũng lớn
hơn số người sinh trước đó.
? Qua bảng kết quả em có nhận xét gì
về sự thay đổi kết cấu dân số châu Âu?
Qua thông tin sgk hãy cho biết:
? Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của
châu Âu? Mật độ dân số?
- Dân số châu Âu (2001): 727 triệu
người, dân số ngày càng già đi.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp: Gần bằng
0,1%, nhiều nước có mức tăng trưởng âm.
- Chủ yếu dân số tăng là do dân nhập cư.
- Mật độ TB: 70 người/km2.
? Nhận xét sự phân bố dân cư? Giải
thích sự phân bố đó?
? Nêu đặc điểm dân thành thị? Xác
định đọc tên các đô thi trên 5 triệu dân?
- Phân bố không đều
+ Tập trung đông ở đồng băng, thung
lũng lớn, vùng duyên hải.
+ Thưa thớt ở phía bắc và vùng núi cao
- Mức độ đô thị hóa cao:
+ Có các dải đô thị
+ Quá trình đô thị hóa nông thôn phát
triển khá nhanh
+ Dân đô thị chiếm : 75% dân số
c. Luyện tập
- Trình bày sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hoá, tôn giáo ở Châu Âu ?
- Trình bày sự phân bố dân cư và tình hình đô thị hóa ở châu Âu.
d. Vận dụng:
- GV khái quát lại nội dung bài học
Khoanh tròn vào ý đúng
1. Những dân tộc nào sau đây thuộc nhóm ngôn ngữ Xla-vơ:
a) Na-uy, Thụy Điển, Đức.
b) Ba Lan, Ucrai-na, Liên bang Nga.
c) Tây-ban-nha, Pháp, Bồ-đào-nha
d) Hung-ga-ri, Hy-lạp.
2. Tôn giáo lớn ở châu Âu là:
a) Đạo Thiên chúa c) Đạo chính thống
b) Đạo tin lành d) Cả 3 đạo giáo trên.
e. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Gv yêu cầu hs về nhà liên hệ Gv liên hệ với tỷ lệ gia tăng dân số của nước ta hiện nay
như thế nào.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Học bài và trả lời câu hỏi, bài tập sgk/163.
- Đọc trước bài mới: Bài 55: Kinh tế châu Âu . Soạn trước câu hỏi sau.
? Các hình thức SX nông nghiệp? So sánh sự khác nhau giữa các hình thức đó?
Ngày soạn: 14/ 06/ 2020
Ngày giảng: 7A2: 16/06 7A4: 06 7A3: /06
Tiết 55 - Bài 55: KINH TẾ CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích một số đặc điểm về kinh tế của châu Âu.
2. Kỹ năng:
- Phân tích bản đồ kinh tế để nắm được sự phát triển và phân bố nông, công nghiệp.
3. Thái độ.
- HS nâng cao ý thức học bài.
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác
b) Năng lực đặc thù: năng lực sử dụng công cụ địa lí.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bản đồ kinh tế châu Âu
2. HS: Học bài và đọc trước bài ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Cá nhân, cặp, vấn đáp,
2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác...
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? Chứng minh sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hóa, tôn giáo của dân cư châu Âu? Nguyên
nhân nào đã dẫn đến sự đa dạng đó?
3. Bài mới:
a. khởi động: Sản xuất nông nghiệp ở Châu Âu có hiệu quả cao nhờ ứng dụng các
thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến và sự hỗ trợ đắc lực của Công nghiệp. Ngành
Công nghiệp Châu Âu đang có nhiều biến động về cơ cấu. Dịch vụ phát triển mạnh và
đem lại nguồn lợi lớn.
b. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
HĐ1: (Cặp bàn – 15’)
Dựa thông tin sgk hãy cho biết
? Quy mô SX nông nghiệp ở châu Âu?
? Các hình thức SX nông nghiệp? So
sánh sự khác nhau giữa các hình thức
đó?
? Vì sao SX nông nghiệp ở châu Âu lại
đạt hiệu quả cao?
I. Nông nghiệp:
1. Đặc điểm chung
- Quy mô sản xuất không lớn
- Có 2 hình thức sản xuất nông nghiệp
+ SX hộ gia đình: theo hướng đa canh
+ SX trang trại: theo hướng chuyên môn
hóa 1 số sản phẩm.
- Nền nông nghiệp thâm canh phát triển
ở trình độ cao, áp dụng tiến bộ khoa học
? Hãy so sánh tỉ trọng chăn nuôi và
trồng trọt, rút ra nhận xét?
? Dựa lược đồ H55.1 hãy Kể tên các
sản phẩm nông nghiệp chính của châu
Âu? Xác định sự phân bố nông nghiệp.
- HS báo cáo kết quả điền bảng
kỹ thuật tiên tiến, gắn chặt với công
nghiệp chế biến => Có hiệu quả cao.
- Chăn nuôi chiếm tỉ trọng cao hơn trồng
trọt
2. Sự phân bố nông nghiệp:
Cây trồng, vật nuôi chính Nơi phân bố
Lúa mì, ngô củ cải đường và chăn nuôi
bò, lợn
Chủ yếu tập trung ở vùng đồng bằng và
các thung lũng rộng.
Nho, ô-lưu, cam chanh Phân bố chủ yếu ở ven Địa Trung Hải
HĐ2: (Cá nhân – 15’)
Dựa thông tin sgk hãy: ? Nêu đặc điểm
chung của CN châu Âu?
? Cơ cấu CN được chia mấy nhóm
chính? Nêu đặc điểm từng nhóm?
? Dựa H55.2 trình bày sự phân bố các
ngành CN ở châu Âu?
HĐ3: (Cá nhân – 10’)
Dựa thông tin sgk hãy cho biết:
? Lĩnh vực dịch vụ ở châu Âu phát
triển đa dạng như thế nào.
II. Công nghiệp:
- Là nơi có công nghiệp phát triển mạnh
nhất thế giới. Có nhiều sản phẩm công
nghiệp nổi tiếng, chất lượng cao.
- Các ngành công nghiệp được chú trọng
phát triển là: luyện kim, cơ khí, hóa chất,
chế tạo máy, CBTP, SX hàng tiêu
dùng
- SXCN tập trung thành vùng (Rua..)
hoặc trải dài thành trục CN (dọc sông
Rai-nơ)
- Cơ cấu chia 2 nhóm chính:
+ CN truyền thống: luyện kim, đóng tàu,
dệt, may mặcbị giảm sút, gặp nhiều
khó khăn, cần phải có sự thay đổi về cơ
cấu.
+ Các ngành CN mới: Điện tử, cơ khí
chính xác và tự động hóa, hàng không vũ
trụĐược trang bị hiện đại, XD ở những
trung tâm công nghệ cao.
III. Dịch vụ:
- Là lĩnh vực kinh tế phát triển năng động
nhất, đa dạng, rộng khắp, phục vụ mọi
ngành kinh tế: giao thông vận tải, bưu
chính viễn thông, ngân hàng, tài chính,
? Tại sao du lịch lại là ngành kinh tế
quan trọng nhất, đem lại nguồn ngoại
tệ lớn cho nhiều quốc gia ở châu Âu?
? Hãy kể tên 1 số trung tâm du lịch nổi
tiếng ở châu Âu mà em biết?
bảo hiểm
- Du lịch là ngành kinh tế quan trọng, thu
ngoại tệ lớn.
c. Luyện tập
Khoanh tròn vào ý em cho là đúng:
1) SX nông nghiệp ở châu Âu lại đạt hiệu quả cao do:
a) Ap dụng KHKT tiên tiến. c) Câu a đúng, câu b sai.
b) Gắn với CN chế biến. d) Cả 2 câu trên đều đúng.
d. Vận dụng:
Vì sao sản xuất nông nghiệp ở Châu Âu đạt hiệu quả cao?
Trình bày sự phát triển các ngành công nghiệp ở Châu Âu?
e. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Gv yêu cầu hs về nhà thực hiện trả lừi câu hỏi sau:
Lĩnh vực dịch vụ Châu Âu phát triển đa dạng như thế nào?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Trả lời câu hỏi bài tập sgk/167.
- Đọc trước bài mới 56: Khu vực Bắc Âu. Trả lời câu hỏi sau Cho biết đặc điểm địa
hình nổi bật của khu vực Bắc Âu?
Ngày soạn: 14/ 06/ 2020
Ngày giảng: 7A2: 20/06 7A4: 06 7A3: /06
Tiết 56 - Bài 61: THỰC HÀNH
ĐỌC LƯỢC ĐỒ, VẼ BIỂU ĐỒ CƠ CẤU KINH TẾ CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Nắm vững vị trí địa lí 1 số quốc gia ở châu Âu theo các cách phân loại khác nhau.
2. Kĩ năng.
- Rèn kỹ năng địa lí phân tích bản đồ, vẽ biểu đồ.
3. Thái độ.
- Giúp học sinh nâng cao ý thức học
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác
b. Năng lực đặc thù: năng lực sử dụng công cụ địa lí.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Bản đồ các nước châu Âu.
2. HS: Các dụng cụ cần thiết: thước kẻ, com pa
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Cá nhân, vấn đáp, nhóm
2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác...
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. (Kết hợp trong bài)
3. Bài mới.
a. Khởi động: GV vào bài
b. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung
HĐ1: (Nhóm – 15’)
Dựa H61.1 hãy thảo luận
- Nhóm 1: Xác định vị trí và tên các
nước thuộc khu vực Bắc Âu.
- Nhóm 2: Xác định vị trí và tên các
nước thuộc khu vực Tây và Trung Âu.
- Nhóm 3: Xác định vị trí và tên các
nước thuộc khu vực Nam Âu.
- Nhóm 4: Xác định vị trí và tên các
nước thuộc khu vực Đông Âu.
- HS các nhóm báo cáo điền bảng.
- Nhóm khác nhận xét
I. Xác định vị trí 1 số quốc gia trên lược
đồ:
KV Tên quốc gia
Bắc Âu Ai-xơ-len, Na-uy, Thụy
Điển, Phần Lan
Tây và
Trung
Âu
Anh, Ai-len,Pháp, Đức,
Hà Lan, Bỉ,Thụy Sĩ, Aó,
Xlô-va-ki-a, Séc,Hung-ga-
ri, Ru-ma-ni,Ba Lan,Nam
Tư, Đan Mạch
Nam Âu Bồ Đào Nha, Tây Ban
Nha, I-ta-li-a, Cro-a-ti-a,
Hec-xe-gô-vi-na, Xec-bi,
- GV chuẩn kiến thức
HĐ2: (Cá nhân – 25’)
? Hãy xác định đọc tên các quốc gia
trong LMCÂ.
? Một vài HS lên xác định vị trí 1 số
quốc gia điển hình trên bản đồ các
nước châu Âu. (Thụy Điển, Anh,
Pháp, Thụy Sĩ, LB Nga..)
- GV hướng dẫn quy trình vẽ biểu đồ
cơ cấu kinh tế
B1: Xác định loại biểu đồ cơ cấu:
Hình tròn hoặc hình cột chồng
- Tổng số tỉ trọng của cả 3 khu vực
kinh tế bằng 100% .
B2: Vẽ biểu đồ:
* Yêu cầu:
- vẽ đúng tỉ lệ, chính xác.
- Đảm bảo tính thẩm mĩ.
* Biểu đồ tròn:
- Vẽ 1 hình tròn R = 3cm.
- Vẽ bắt đầu từ tia 12h. Vẽ từng thành
phần theo chiều kim đồng hồ
- Vẽ đến đâu có kí hiệu của từng thành
phần đến đấy.
Mô-tê-nê-gô, Ma-xê-đô-
ni-a, Hy-lạp.
Đông
Âu
Lat-vi-a, Lit-va, Ê-xtô-ni-
a, Bê-la-rút, Ucrai-na,
Môn-đô-va, LB Nga.
LMCÂ
(1995)
Thụy Điển, Phần Lan,
Anh, Pháp, Ai-len, Hà
Lan, Đức, Aó, Lúc-xem-
bua, Bỉ, Đan Mạch, Hy-
lạp, I-ta-li-a, Tây Ban Nha,
Bồ Đào Nha.
II. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế:
1. Quy trình vẽ biểu đồ cơ cấu
B1: Xác định loại biểu đồ: hình tròn
B2: Vẽ biểu đồ
B3: Hoàn thiện biểu đồ.
2. Tiến hành
- Xác định vị trí của U-crai-na, Pháp
+ U-crai-na: Nằm ở Đông Âu, giáp LB
Nga, Hung-ga-ri, Ru-ma-ni, Ba Lan, Bê-
la-rút, Xlo--va-ki-a,Môn-đô-va, Biển Đen.
+ Pháp: Nằm ở Tây Âu ven biển Măng-sơ
và vịnh Bi-xcai, giữa 3 nước lớn Tây Ban
Nha, Đức, I-ta-li-a và 3 nước nhỏ Bỉ,
Thụy Sĩ, Mô-na-cô.
- Vẽ biểu đồ kinh tế của 2 nước trên.
B3: Hoàn thiện biểu đồ:
- Ghi các trị số của từng thành phần
- Ghi tiêu đề biểu đồ.
c. Luyện tập
- GV yêu cầu HS lên bảng vẽ biểu đồ.
d. Vận dụng:
Xác định tên các quốc gia trong liên minh châu Âu trong từng khu vực của châu Âu và
năm gia nhập điền vào bảng sau:
Tên nước Khu vực Năm gia nhập EU
e. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Gv yêu cầu hs về nhà trả lời câu hỏi sau: Chứng minh liên minh châu Âu là liên
minh toàn diện nhất?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Hoàn thiện bài thực hành.
- Xem lại các dạng bài bập đã học.
Ngày soạn: 05/2/2020
Ngày giảng: 7A5: ....../2; 7A6: ...../2; 7A7:......./2
Tiết 61: ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Củng cố những kiến thức cơ bản về châu Nam Cực, châu Đại Dương, châu Âu và các
khu vực của châu Âu.
- Phân tích bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác
b) Năng lực đặc thù: năng lực sử dụng công cụ địa lí, năng lực tư duy.
II. CHUẨN BỊ.
- Bản đồ tự nhiên thế giới và bản đồ kinh tế các châu lục.
- Các tranh ảnh liên quan
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Cá nhân, vấn đáp, nhóm
2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác...
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. (Kết hợp trong bài)
3. Bài mới.
HĐ 1: khởi động: Gv nêu yêu cầu của tiết ôn tập.
HĐ 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
HĐ1: (Nhóm - 35’)
- Dựa vào kiến thức đã học thảo luận
theo nhóm hoàn thiện nội dung.
- Nhóm 1: Vị trí giới hạn và địa hình
- Nhóm 2: Khí hậu, sông ngòi.
- Nhóm 3: Thực vật, các môi trường tự
nhiên.
I. Châu Âu:
1. Thiên nhiên châu Âu:
Các ĐKT Đặc điểm cơ bản
Vị trí giới hạn - Nằm từ 310B 710B
- Có 3 mặt giáp biển đại dương, phía đông giáp châu Á
- Đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, tạo nhiều đảo, bán đảo, biển nội
địa.
Địa hình
- Chia 3 miền rõ rệt:
+ Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích châu Âu, trải dài từ tây-> đông
+ Núi già: ở phía bắc và trung tâm
+ Núi trẻ: ở phía nam.
Khí hậu
- Đại bộ phận có khí hậu ôn đới
- Phần nhỏ ở phía bắc có khí hậu cận cực giá lạnh
- Phần nhỏ ở phía nam có khí hậu Địa Trung Hải.
Sông ngòi
- Có lượng nước khá dồi dào
- Các sông đổ ra BBD: Đóng băng thời gian dài vào mùa đông
- Có các sông lớn: Von-ga, Đa-nuýp, Rai-nơ
Thực vật
- Phân hóa đa dạng, phức tạp theo chiều: Bắc -> Nam, Tây ->
Đông, Thấp -> Cao
Các kiểu môi
trường
- Có
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_7_tiet_52_den_62_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf