I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết vị trí địa lí, giới hạn của Châu Âu trên bản đồ.
- Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ
bản của châu Âu.
2. Kĩ năng
- Đọc và phân tích lược đồ tự nhiên Châu Âu, lược đồ khí hậu Châu Âu.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên châu Âu.
2. Học sinh: - Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài.
III. Phương pháp, kĩ thuật
1. Phương pháp
- Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan.
2. Kĩ thuật: - Chia nhóm (đôi), đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho biết đặc điểm lãnh thổ Châu Mĩ?
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 151 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 51: Thiên nhiên châu Âu - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG X: CHÂU ÂU
Ngày dạy: 7B- 27/5/2020.
Tiết 51 - Bài 51: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết vị trí địa lí, giới hạn của Châu Âu trên bản đồ.
- Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ
bản của châu Âu.
2. Kĩ năng
- Đọc và phân tích lược đồ tự nhiên Châu Âu, lược đồ khí hậu Châu Âu.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên châu Âu.
2. Học sinh: - Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài.
III. Phương pháp, kĩ thuật
1. Phương pháp
- Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan.
2. Kĩ thuật: - Chia nhóm (đôi), đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho biết đặc điểm lãnh thổ Châu Mĩ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
- GV: Châu Âu có đặc điểm gì về tự nhiên?.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* HS khuyết tật: Yêu cầu ghi chép
đầy đủ nội dung chính của bài học theo
bảng ghi của Gv.
- GV giới thiệu khái quát vị trí, giới
hạn châu Âu trên bản đồ tự nhiên.
- Châu Âu nằm trong giới hạn nào?
Tiếp giáp với châu nào, đại dương
nào?
- Dựa vào lược đồ 51.1SGK cho biết
bờ biển châu Âu có đặc điểm gì khác
biệt với các châu lục đã học?
- Yêu cầu xác định trên bản đồ: biển
Địa Trung Hải, Măng-sơ, biển Bắc,
1. Vị trí, địa hình
- Nằm giữa các vĩ tuyến 360B và 710B,
chủ yếu trong đới ôn hòa, có ba mặt
giáp biển và đại dương.
biển Ban-tich, biển Đen, biển Trắng;
các bán đảo: Xcan-di-na-vi, I-bê-rich,
I-ta-li-a, Ban-căng.
- GV yêu cầu thảo luận nhóm theo nội
dung sau:
- Dựa vào H51.1SGK nêu đặc điểm địa
hình châu Âu? (phân bố, hình dạng, tên
địa hình chủ yếu)
Lớp chia thành 3 nhóm, mỗi nhóm
thảo luận 1 dạng địa hình.
HS báo cáo kết quả, nhóm bổ sung
- GV Nhận xét chốt ý.
- Quan sát H51.2SGK cho biết châu
Âu có các kiểu khí hậu nào?
- Dựa vào H51.1, 51.2 SGK giải thích
vì sao phía tây châu Âu có khí hậu ấm
áp và mưa nhiều hơn phía đông
(do dòng biển nóng bắc Đại Tây
Dương ảnh hưởng lớn đến khí hậu bờ
tây. Gió tây ôn đới đưa hơi ấm, ẩm vào
đất liền. Vào sâu phía đông ảnh hưởng
của biển và gió tây ôn đới yếu dần)
Dựa vào H51.1 nhận xét về:
+ Mật độ sông ngòi
+ Kể tên các con sông chính
- Chia 4 nhóm thảo luận
Sự phân bố thực vật thay đổi theo yếu
tố nào của tự nhiên?
Mối quan hệ của khí hậu và sự phân bố
thực vật hiện qua vị trí khu vực như
thế nào
- Đại diện trình bày
- Nhận xét chốt ý
* Địa hình:
- có 3 dạng địa hình chính
+ Đồng bằng kéo dài từ tây sang đông
chiếm 2/3 diện tích châu lục.
+ Núi già nằm ở phía bắc và vùng
trung tâm.
+ Núi trẻ ở phía nam.
- Bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển lấn sâu
vào đất liền, tạo thành nhiều bán đảo,
vũng vịnh.
2. Khí hậu, sông ngòi, thực vật
* Khí hậu: phần lớn diện tích có khí
hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa.
Do vị trí địa lí, ảnh hưởng của dòng
biển nóng.
* Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi dày
đặc, lượng nước dồi dào.
- Các sông quan trọng là Đa-nuyp,
Rainơ và Vonga.
* Thực vật: thảm thực vật thay đổi từ
tây sang đông, từ bắc xuống nam theo
sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa.
- Vùng ven biển tây âu phổ biến là
rừng cây lá rộng.
- Vào sâu lục địa: rừng lá kim.
- Phía đông nam: thảo nguyên.
- Ven Địa Trung Hải: rừng lá cứng.
Hoạt động 3. Luyện tập
- Trình bày các dạng địa hình chính của Châu Âu.
Hoạt động 4. Vận dụng
- Giải thích vì sao ở phía tây Châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở
phía đông?
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Đọc trước bài thiên nhiên Châu Âu. Nêu đặc điểm của các môi trường tự
nhiên ở Châu Âu.
Ngày dạy: 7B- 28/5/2020.
Tiết 52 - Bài 52: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU (tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu và giải thích (ở mức độ đơn giản) sự khác nhau giữa các môi trường
ôn đới hải dương, môi trường ôn đới lục địa, môi trường địa trung hải, môi trường
núi cao ở Châu Âu.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ, lược đồ khí hậu để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên
của châu Âu.
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở một số trạm của châu Âu để
trình bày đặc điểm khí hậu của các môi trường ở châu Âu.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của các môi trường ở châu Âu.
2. Học sinh:
- Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài.
III. Phương pháp, kĩ thuật
1. Phương pháp
- Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan.
2. Kĩ thuật
- Chia nhóm (đôi), đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày sự phân bố các loại địa hình chính của châu Âu.
- Trình bày đặc điểm khí hậu, sông ngòi ở châu Âu.
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* HS khuyết tật: Yêu cầu ghi chép
đầy đủ nội dung chính của bài học theo
bảng ghi của Gv.
3. Các môi trường tự nhiên
- Châu Âu có các kiểu khí hậu nào?
Nêu đặc điểm?
- Chia 3 nhóm thảo luận nhóm thảo
luận 1 kiểu khí hậu
Phân tích H52.1, H52.2, H52.3SGK
cho biết đặc điểm của từng khí hậu về
+ nhiệt độ
+ lượng mưa
+ tính chất chung
+ phân bố
+ Đặc điểm sông ngòi, thực vật
- Đại diện trình bày
- GV nhận xét chốt ý ghi bảng
- GV nhấn mạnh vai trò rất lớn của
dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và
gió tây ôn đới hải dương
- Liên hệ giáo dục môi trường, đa dạng
sinh học
- GV giới thiệu: thiên nhiên châu Âu
ngoài 3 môi trường vừa tìm hiểu còn
có môi trường núi cao. Điển hình là
vùng núi An-pơ nơi gió tây ôn đới
mang hơi nước ấm ẩm của Đại Tây
Dương thổi vào nên có mưa nhiều và
độ cao ảnh hưởng sâu sắc tới sự hình
thành các vành đai thực vật ở môi
trường núi cao.
Quan sát H52.4SGK cho biết:
+ Trên dãy An-pơ có bao nhiêu đai
thực vật? Mỗi đai nằm trên độ cao bao
nhiêu?
+ dưới 800m đồng ruộng, làng mạc
+ 800-1800m đai rừng hỗn giao
+ 1800-2200m đai rừng lá kim
+2200-3000m đai rừng đồng cỏ núi
cao >3000m băng tuyết vĩnh cữu
- Tại sao các đai thực vật phát triển
theo độ cao khác nhau?
(do độ ẩm, nhiệt độ thay đổi)
a) Môi trường ôn đới hải dương
- Phân bố: ven biển Tây Âu (Anh,
Pháp...)
- Đặc điểm: mùa hạ mát mùa đông
không lạnh lắm.
+ Nhiệt độ: trên 00C.
+ Lượng mưa: quanh năm (800-
1000mm/năm)
- Nguyên nhân: do ảnh hưởng của dòng
hải lưu nóng, gió tây ôn đới.
- Sông ngòi: nhiều nước quanh năm,
không đóng băng.
- Thực vật: sồi, dẻ.
b) Môi trường ôn đới lục địa
- Phân bố: khu vực Đông Âu.
- Đặc điểm: phía bắc mùa đông kéo dài,
có tuyết phủ. Càng đi về phía nam mùa
hạ nóng hơn, mưa giảm. Vào sâu đất
liền mùa đông lạnh, có tuyết rơi nhiều,
mùa hạ nóng, có mưa.
- Sông: mùa xuân-hạ nhiều nước, mùa
đông đóng băng.
- Thực vật: rừng và thảo nguyên chiếm
phần lớn diện tích. Thay đổi từ bắc
xuống nam.
c) Môi trường địa trung hải
- Phân bố: các nước Nam Âu.
- Đặc điểm: mùa đông không lạnh lắm,
có mưa. Mùa hạ nóng, khô.
- Sông ngòi: ngắn, dốc.
- Thực vật: cây lá cứng.
d) Môi trường núi cao
- Phân bố: dãy An-pơ.
- Đặc điểm: mưa nhiều trên các sườn
đón gió ở phía tây.
- Thực vật thay đổi theo độ cao.
Hoạt động 3. Luyện tập
- So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương và khí hậu ôn đới lục
địa, giữa khí hậu ôn đới lục địa và khí hậu địa trung hải.
Hoạt động 4. Vận dụng
- Tại sao thảm thực vật ở châu Âu lại thay đổi từ tây sang đông?
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- HDVN: Tìm hiểu về Châu Âu trên Internet.
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau
- Chuẩn bị bài thực hành.
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_7_tiet_51_thien_nhien_chau_au_nam_hoc_201.pdf