I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày một số đặc điểm về dân cư, xã hội của châu Âu.
- HSKG. Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm về dân cư, xã
hội của châu Âu.
2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất:
- Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm
3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:
a) Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử
dụng ngôn ngữ
b) Năng lực đặc thù: Nhận thức khoa học địa lí, tìm hiểu địa lí, vận dụng kiến thức và
kĩ năng đã học vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bản đồ Kinh tế châu Đại Dương.
2. HS: Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm tự nhiên của các môi trường tự nhiên Châu Âu?
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
- GV giới thiệu bài SGK
10 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 112 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 51 đến 53 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 02/06/2020
Tiết 51 - Bài 54
DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày một số đặc điểm về dân cư, xã hội của châu Âu.
- HSKG. Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm về dân cư, xã
hội của châu Âu.
2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất:
- Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm
3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:
a) Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử
dụng ngôn ngữ
b) Năng lực đặc thù: Nhận thức khoa học địa lí, tìm hiểu địa lí, vận dụng kiến thức và
kĩ năng đã học vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bản đồ Kinh tế châu Đại Dương.
2. HS: Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm tự nhiên của các môi trường tự nhiên Châu Âu?
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
- GV giới thiệu bài SGK.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Cả lớp (15 phút)
? Trên thế giới có những chủng tộc nào
lớn?
? Dân cư châu Âu thuộc chủng tộc nào?
? Dân cư theo đạo gì?
? Quan sát H54.1 SGK, cho biết châu
Âu có những nhóm ngôn ngữ nào?
Nêu tên các nước trong từng nhóm?
+ HS: Ngôn ngữ Latinh: Pháp, Tây Ban
Nha, Bồ Đào Nha, I-ta-li, Ru-ma-ni
1. Sự đa dạng về tôn giáo, ngôn ngữ và
văn hóa:
- Dân cư châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc
Ơ-rô-pê-ô-it, có sự đa dạng về ngôn ngữ,
văn hóa.
- Nguyên nhân: Do tính chất đa dân tộc.
+ Ngôn ngữ: Giécman, Latinh, Xlavơ.
+ Tôn giáo: Phần lớn theo Cơ Đốc giáo.
+ Ngôn ngữ Giec-man: Anh, Bỉ, Đức,
Áo, Đan Mạch, Na-Uy, Thụy Điển
+ Ngôn ngữ Xla-vơ: Nga, Xlô-va-ki-
a, Xec-bi, Ba Lan, Sec
- GV mở rộng: châu ÂU rất đa dạng
về ngôn ngữ và văn hóa do tính đa
dân tộc. Châu Âu có nhiều lễ hội đặc
sắc và thú vị như: lễ hội hóa trang Ha-
lo-wen, lễ hội ném cà chua, lễ hội té
nước
? Châu Âu có những đạo gì?
- HS. Gồm: Cơ Đốc giáo (Thiên Chúa,
Tin Lành, Chính thống) và đạo Hồi.
Hoạt động 2: Nhóm (20 phút)
? Quan sát H54.2 SGK nhận xét sự
thay đổi kết cấu dân số theo độ tuổi
của châu Âu và của thế giới trong giai
đoạn 1960-2000?
- HS: Dân số dưới tuổi lao động của
châu Âu giảm dần từ năm 1960-2000.
Trong khi dân số dưới độ tuổi lao
động của thế giới tăng liên tục từ
1960-2000.
- Dân số trong độ tuổi lao động của
châu Âu tăng chậm từ 1960-1980 và
giảm dần từ 1980-2000. Trong khi đó
dân số trong tuổi lao động của thế giới
tăng liên tục từ 1960-2000.
- Dân số trên độ tuổi lao động của
châu Âu tăng liên tục từ 1960-2000.
Trong khi đó, dân số trên độ tuổi lao
động thế giới cũng tăng liên tục từ
1960-2000 nhưng nhỏ.
? Rút ra nhận xét về sự thay đổi hình
dạng tháp tuổi ở châu Âu?
- HS. Hình dạng tháp tuổi từ 1960-
2000 chuyển từ trẻ sang già trong khi
đó hình dạng tháp tuổi của thế giới là
trẻ.
Quan sát H54.3 SGK, nhận xét sự
phân bố dân cư ở châu Âu
+ Các vùng có mật độ dân cư cao (từ
125-400 người/km2)
2. Dân cư châu Âu đang già đi. Mức độ
đô thị hóa cao:
- Dân số châu Âu là 727 triệu người
(2001).
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu
Âu rất thấp, chưa tới 0,1%.
- Cơ cấu dân số già.
- Mật độ dân số trung bình là trên 70
người/km2. Phân bốkhông đều.
- Mức độ đô thị hóa cao. 75% dân số sống
trong các đô thị. Các thành phố nối tiếp
nhau tạo thành dải đô thị, đô thị hóa nông
thôn phát triển.
+ Các vùng thưa dân (<25 người/ km2)
? Rút ra nhận xét về sự phân bố dân
cư và đô thị ở châu Âu?
Hoạt động 3. Luyện tập:
- Trình bày sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hoá và tôn giáo ở châu Âu?
- Hướng dẫn HS làm bài tập 2 SGK: Phân tích H 54.2 để thấy :
+ So với thế giới, châu Âu là một châu lục có dân số già
+ Dân số châu Âu vẫn đang có xu hướng già đi
Hoạt động 4. Vận dụng trên lớp/ở nhà:
- Liên hệ tình hình dân số ở VN
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Tìm hiểu về môi trường tự nhiên châu Âu
- Học bài, trả lời CH 1, 2 trong SGK
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU:
- Chuẩn bị bài 55: “Kinh tế châu Âu”, tìm hiểu các vấn đề sau
+ Sự phân bố các loại cây trồng, vật nuôi chính ở châu Âu
+ Sự phân bố các nghành công nghiệp ở châu Âu
+ Nêu tên và trình bày lĩnh vực dịch vụ nổi tiếng ở châu Âu như thế nào?
...................................................................
Ngày dạy: 03/06/2019
Tiết 52 - Bài 55
KINH TẾ CHÂU ÂU
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HSKG. Trình bày và giải thích(ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm về kinh tế của
Châu Âu.
- Trình bày (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm về kinh tế của Châu Âu.
2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất:
- Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm
3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:
a) Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử
dụng ngôn ngữ
b) Năng lực đặc thù: Nhận thức khoa học địa lí, tìm hiểu địa lí, vận dụng kiến thức và
kĩ năng đã học vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bản đồ Kinh tế châu Đại Dương.
2. HS: Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? Tại sao nói dân cư Châu Âu đang già đi? Tình hình đô thị hoá ở Châu Âu diễn ra
như thế nào?
- Ở Châu Âu từ 1960 – 2000 tỉ lệ người cao tuổi ngày càng gia tăng, tỉ lệ người ít tuổi ngày
càng giảm, nguyên nhân do tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số thấp dưới 0,1%.
- Mức độ đô thị hoá ở Châu Âu rất cao, tỉ lệ dân đô thị chiếm khoảng 75% dân số
Châu Âu. Các thành phố nối tiếp nhau tạo thành dải đô thị. Đô thị hoá nông thôn ngày
phát triển.
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
- GV giới thiệu bài SGK.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* HĐ 1. Cá nhân:
- GV chiếu H55.1 lên hướng dẫn học
sinh quan sát bản đồ nông nghiệp Châu
Âu (H55.1)
- HS suy nghĩ 5 phút TL 2 câu hỏi sau.
- GV: Dựa vào H55.1 cho biết:
?: Kể tên các cây trồng và vật nuôi
chính ở Châu Âu?
- HS: Kể.
?: Nêu sự phân bố của các cây trồng và
vật nuôi?
- HS: TL.
+ Vùng trồng lúa mì, ngô và chăn nuôi
bò, lợn tập trung chủ yếu ở đồng bằng
phía bắc của tây và trung Âu.
+ Vùng trồng cây ăn quả: Nho, cam,
chanh tập trung chủ yếu ở ven biển Địa
Trung Hải.
+ Củ cải đường: Trồng ở đông nam và
ven biển Bắc, biển Ban Tích.
? Tại sao cây trồng và vật nuôi phân bố
không đồng đều?
- GV giảng:
+ Địa hình......
+ Khí hậu.........
1. Nông nghiệp:
+ Phân bố dân cư tập trung đông ở vùng
đồng bằng, thưa thất ở vùng núi nên ảnh
hưởng đến phát triển nông nghiệp.
?Em có nhận xét gì về quy mô phát triển
nông nghiệp ở châu Âu?
? Cho biết hình thức sản xuất nông nghiệp
ở Châu Âu?
? Sản xuất theo Hộ gia đình và trang
trại có gì khác nhau?
- GV: Giải thích từ đa canh nhiều và đa
dạng truyền từ thế hệ này sang thế hệ
khác, còn chuyên môn hóa thì chuyên
sản xuất về một số ngành công nghiệp
quan trọng.
? Qua các đặc điểm trên em có nhận xét
gì về hoạt động sản xuất nông nghiệp ở
Châu Âu?
- HS: Châu Âu có nền nông nghiệp thâm
canh, phát triển ở trình độ cao.
- GV: KL
? Tại sao nền nông nghiệp ở châu Âu
đạt hiệu quả kinh tế cao?
- HS:
- GV chiếu hình ảnh lên máy chiếu.
* HĐ 2. Cá nhân:
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát bản
đồ công nghiệp Châu Âu.
? Hãy kể tên các nghành công nghiệp ở
châu Âu?
- HS: Lên chỉ trên lược đồ.
- Dựa vào H55.2:
? Trình bày sự phân bố các ngành công
nghiệp ở Châu Âu?Tại sao có sự phân
bố đó?
- HS: Thảo luận và báo cáo kết quả.
Phần lớn các trung tâm công nghiệp tập
trung ở Tây Âu (Sản xuất ô tô, đóng tàu,
hoá chất, luyện kim...)
- GV: Phân bố không đồng đều...
? Em có nhận xét gì về sự phát triển
công nghiệp ở châu Âu?
- Qui mô sản xuất nông nghiệp ở Châu
Âu thường không lớn.
- Hình thức tổ chức sản xuất nông
nghiệp gồm hai hình thức ->
-> Hộ gia đình: Sản xuất theo hướng đa
canh.
-> trang trại: Sản xuất theo hướng
chuyên môn hoá.
- Nền nông nghiệp thâm canh, phát triển
ở trình độ cao.
- Vì:
+ Nhờ áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ
thuật tiên tiến.
+ Gắn chặt với nông nghiệp chế biến, nhờ
đó mà sản xuất công nghiệp có hiệu quả
cao.
2. Công nghiệp:
- Châu Âu là nơi tiến hành công nghiệp
hoá sớm nhất trên thế giới
? Có những sản phẩm công nghiệp nổi
tiếng nào?
? Thế nào là ngành công nghiệp truyền
thống? cho ví dụ?
- HS: Là những ngành công nghiệp xuất
hiện từ rất sớm như luyện kim, cơ khí
đóng tàu, dệt, may mặc...
? Ngày nay tình hình phát triển của các
ngành công nghiệp truyền thống gặp
phải những khó khăn gì? Tại sao?
- GV chốt lại.
- GV giảng: (từ những năm 80......cơ cấu
công nghệ). SGKT166.
- GV chiếu H55.3 lên bảng.
? Nêu hướng giải quyết những khó khăn
mà nhiều ngành công nghiệp ở Châu Âu
gặp phải, hình thức giải quyết những
khó khăn đó NTN?
- HS: TL
- GV: Xây dựng nhiều ngành công
nghiệp mới, các trung tâm công nghệ
cao .... hợp tác rộng rãi, liên kết chặt chẽ
giữa các nước, các viện nghiên cứu, các
cơ quan khoa học nhằm nâng cao chất
lượng sản phẩm. Ví dụ như ở H55.3
SGK.Hợp tác với nhau để sản xuất máy
bay E-bớt.
- GV: cho ghi bảng.
- GV chiếu hình ảnh lên máy chiếu.
* HĐ 3. Cá nhân:
- Gv yêu cầu HS đọc phần 3.
? Kể tên một số ngành dịch vụ mà em
biết?
- HS: Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm ...
? Cho biết tình hình phát triển của các
ngành dịch vụ ở Châu Âu?
- GV: Giảng. Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế
phát triến nhất ở Châu Âu.... thương mại
hàng đầu thế giới (SGK T167).
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát
H55.4 SGK
- GV mô tả về màu sắc khu du lịch dãy
An –pơ.
- Nhiều sản phẩm công nghiệp nổi tiếng
chất lượng cao như: Luyện kim, chế tạo
máy, hóa chất...
- Từ những năm 80 của thế kỉ XX nhiều
ngành công nghiệp truyền thống gặp khó
khăn trong sản xuất.
- Nhiều ngành công nghiệp mới, hiện đại
đang được phát triển trong các trung tâm
công nghệ cao.
3. Dịch vụ:
- Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triến
nhất ở Châu Âu.
? Trong các ngành kinh tế ở Châu Âu,
ngành nào chiếm vị trí quan trọng nhất?
Tại sao?
- GV: Vì các hoạt động du lịch phong
phú và đa dạng, hằng năm thu hút hàng
trăm triệu lượt du khách nhưng môi
trường vẫn được bảo vệ tốt.
? Em có nhận xét gì về ngành du lịch ở
châu Âu?
- GV chiếu hình ảnh lên máy chiếu.
- Du lịch là ngành kinh tế quan trọng
nhất, đem lại nguồn ngoại tệ lớn cho
nhiều quốc gia Châu Âu.
Hoạt động 3. Luyện tập:
Câu 1: Các sp CN của CÂ nổi tiếng về:
A. Chất lượng cao.
B. Đa dạng mẫu mã.
C. Số lượng nhiều.
D. Được bảo hành với thời gian dài.
Câu 2: Hãy kể tên các nghành công
nghiệp được chú trọng ở Châu.
A. Lọc dầu, chế tạo máy, dệt, hóa chất,
chế biến thực phẩm.
B. Sản xuất ô tô, khai thác dầu, đóng
tàu, chế tạo vũ khí
C. Luyện kim, chế tạo máy,hóa chất,
CBTP, sản xuất hàng tiêu dùng.
D. Sản xuất máy bay, khai thác chế
biến gỗ, luyện kim,khai thác khoáng
sản.
Câu 3: Tại sao các ngành công nghiệp
truyền thống ở châu Âu lại bị giảm sút?
A. Do sự cạnh tranh của các nước
B. Do số lượng hàng hóa ngày càng ít.
C. Do giá cả hàng hóa quá cao.
D. Do vốn đầu tư của chính phủ quá ít
nên máy móc không được đổi mới.
Câu 4: Ngành kinh tế qua trọng của
nhiều quốc gia ở châu Âu là:
A. Ngận hàng.
B. Bưu chính viễn thông.
C. Truyền thông.
D. Du lịch.
4. Luyện tập
* Bài tập TN:
Câu1: A
Câu 2: C
Câu 3: A
Câu 4: D
Hoạt động 4. Vận dụng trên lớp/ở nhà:
- Liên hệ tình hình dân số ở VN
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Tìm hiểu về môi trường tự nhiên châu Âu
- Tìm hiểu sự phát triển các ngành công nghiệp ở châu Âu.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU:
- HS học bài cũ, trả lời các CH 2 (SGK)
- Chuẩn bị bài 61. Thực hành: Đọc lược đồ, vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế Châu Âu.
.........................................................................................
Ngày dạy: 05/06/2020
Tiết 53 - Bài 61: THỰC HÀNH
ĐỌC LƯỢC ĐỒ, VẼ BIỂU ĐỒ CƠ CẤU KINH TẾ CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về châu Âu: Vị trí các quốc gia theo từng khu vực của châu Âu.
2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất:
- Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm
3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:
a) Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử
dụng ngôn ngữ
b) Năng lực đặc thù: Nhận thức khoa học địa lí, tìm hiểu địa lí, vận dụng kiến thức và
kĩ năng đã học vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Lược đồ các nước châu Âu.
2. HS: Compa, thước kẻ, chì..
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra tra 15 phút - Phụ lục:
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
- GV giới thiệu bài SGK.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Cả lớp (10 phút)
- Quan sát hình 61.1:
+ Nêu tên và xác định vị trí của một số quốc
gia thuộc các khu vực Bắc Âu, Tây và Trung
1. Xác định vị trí một số quốc gia
trên lược đồ:
- Bắc Âu: Ai-xơ-len, Na-U, Thụy
Điển, Phần Lan.
Âu, Nam Âu, Đông Âu?
+ Xác định vị trí các quốc gia thuộc Liên
minh châu Âu?
Hoạt động 2: Cả lớp (20 phút)
+ Xác đinh vị trí các nước Pháp và Ucraina
trên bản đồ. Hai nước này thuộc các khu
vực nào ở châu Âu?
+ Dựa vào số liệu thống kê vẽ biểu đồ hình
tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của Pháp và
Ucaina năm 2000?
- GV. Qua biểu đồ rút ra nhận xét.
- Tây và Trung Âu: Ai-len, Anh, Hà
Lan, Đan Mạch, Pháp, Đức, Ba Lan,
Séc,...
- Nam Âu: Tây Ban Nha, Bồ Đào
Nha, I-ta-li-a, Hi Lạp...
- Đông Âu: U-crai-na, Mô-đô-va,
Bêlarut, Liên Bang Nga.
* Liên minh châu Âu: Anh, Pháp,
Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Hà Lan,
Séc, Bỉ, Đức, Ba Lan, I-ta-li-a,...
2. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế:
- Pháp thuộc khu vực Tây Âu.
- Ucraina thuộc khu vực Đông Âu.
- Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ
cấu kinh tế của Pháp và Ucaina năm
2000.
Hoạt động 4. Vận dụng trên lớp/ở nhà:
- Liên hệ với VN về sự phát triển kinh tế, thay đổi cơ cấu kinh tế như thé nào?
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
- HS Tìm hiểu thêm về kinh tế châu Âu.
- HS hoàn thiện bài tập
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU:
- GV hướng dẫn HS làm các bài tập: bài 3 trang 171; bài 2 trang 174.
- Xây dựng bài tập vẽ biểu đồ hình tròn từ bảng số liệu trang 174, sưu tầm thêm.
- Xem lại các bài học ở HKII để chuẩn bị ôn tập.
VI. Phụ lục – Kiểm tra 15 phút:
A. Đề bài:
Trình bày đặc điểm nông nghiệp và công nghiệp Châu Âu?
B. Hướng dẫn chấm:
Câu Nội dung Điểm
* Nông nghiệp:
- Quy mô sản xuất nông nghiệp ở các quốc gia châu Âu thường
không lớn: Hộ gia đình hoặc các trang trại.
- Nền nông nghiệp thâm canh, phát triển ở trình độ cao, áp
dụng các tiến bộ khoa học - kĩ thuật tiên tiến và gắn chặt với
công nghiệp chế biến.
=> Sản xuất nông nghiệp có hiệu quả cao.
* Công nghiệp:
- Châu Âu là nơi tiến hành công nghiệp hóa sớm nhất thế giới.
- Các ngành công nghiệp được chú trọng phát triển là luyện kim,
chế tạo máy, hóa chất, chế biến thực phẩm....
1,5
1,5
1,5
1,0
1,0
- Phân bố tập trung vùng Rua, dọc sông Rai nơ.
- Nhiều ngành công nghiệp mới, trang bị hiện đại được xây
dựng ở các trung tâm công nghệ cao.
- Các ngành công nghiệp mũi nhọn như điện tử, cơ khí chính
xác, tự động hóa có năng suất và chất lượng sản phẩm được
nâng cao.
1,0
1,0
1,5
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_7_tiet_51_den_53_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf