I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về châu Mĩ: về địa lí tự nhiên, dân cư, kinh tế xã hội.
2. Kĩ năng
- Trả lời câu hỏi tự luận.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Bảng phụ, Bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế châu Mĩ.
2. Học sinh:
- Ôn tập các nội dung trong chương Mĩ.
III. Phương pháp, kĩ thuật
1. Phương pháp
- Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan.
2. Kĩ thuật
- Chia nhóm (đôi), đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
- GV: Nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 145 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 48+49 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 7B- 20/5/2020
Tiết 48: BÀI TẬP CHÂU MĨ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về châu Mĩ: về địa lí tự nhiên, dân cư, kinh tế xã hội.
2. Kĩ năng
- Trả lời câu hỏi tự luận.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Bảng phụ, Bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế châu Mĩ.
2. Học sinh:
- Ôn tập các nội dung trong chương Mĩ.
III. Phương pháp, kĩ thuật
1. Phương pháp
- Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan.
2. Kĩ thuật
- Chia nhóm (đôi), đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
- GV: Nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* HS khuyết tật: Yêu cầu ghi chép
đầy đủ nội dung chính của bài học theo
bảng ghi của Gv.
- Đề bài: Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu kinh tế của Hoa Kì năm 2001.
(Đơn vị: %)
Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ
2 26 72
a. Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể iện cơ
cấu kinh tế của Hoa Kì năm 2001.
- GV hướng dẫn HS vẽ từng bước,
quan sát và giúp đỡ Hs trong quá trình
vẽ.
Bài tập 1: Vẽ biểu đồ hình tròn.
- Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ hình tròn
thể hiện cơ cấu kinh tế của Hoa Kì.
+ B1: Vẽ đường tròn bán kính 2,5 đến
3cm sau đó kẻ tia 12h.
+ B2: Tính số độ (góc ở tâm ) tương
ứng với tỉ lệ %.
+ B3: vẽ các phần của biểu đồ theo số
độ đã tính được.
+ B4: Hoàn thiện biểu đồ: thiết kế chú
giải và ghi tên biểu đồ. Lưu ý, vẽ đến
đâu gi tỉ lệ phần trăm và cú giải đến đó.
b. Nêu nhận xét.
Bài tập 2: Dựa vào bảng thống kê dưới
đây:
a) Hãy tính sản lượng lương thực có
hạt bình quân đầu người của ba nước
và ghi vào cột 4 ở bảng.
b) Vẽ biểu đồ so sánh bình quân lương
thực có hạt/người của ba nước.
Biểu đồ cơ cấu kinh tế của Hoa Kì năm 2001
Nông ngiệp
công nghiệp
Dịch vụ
* Nhận xét:
- Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất
(72%).
- Ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng
nhỏ nhất (2%)
=> Nền kinh tế Hoa Kì chủ yếu phát
triển theo ướng công nghiệp óa, hiện
đại hóa.
Bài tập 2:
- Bước 1: Đổi đơn vị
- Bước 2: Tính bình quân lương thực có
hạt/đầu người.
- Bước 3: Vẽ biểu đồ cột.
Tên nước Dân số(triệu
người)
Lương thực có hạt
(triệu tấn)
Bình quân lương
thực có hạt/đầu
người (kg/người)
Ca-na-đa
Hoa Kì
Mehicô
31
284,5
99,6
44,25
325,31
29,73
..........................
..........................
..........................
Hoạt động 3. Luyện tập
- Nhận xét cơ cấu kinh tế của Hoa Kì?
Hoạt động 4. Vận dụng
- Trao đổi và nhận xét bài của bạn.
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- HDVN: Tìm hiểu về kinh tế Châu Mĩ trên Internet.
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau
- Ôn tập các nội dung đã học từ bài 35 đến bài 46 chuẩn bị giờ sau ôn tập.
Ngày dạy: 7B- 21/5/2020
Tiết 49: ÔN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Ôn lại kiến thức về châu Mĩ: địa hình Bắc Mĩ.
- Ôn về đặc điểm kinh tế Trung và Nam Mĩ.
- Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amadon?
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng phân tích lược đồ, so sánh địa hình Bắc Mĩ với Trung và Nam Mĩ.
3. Thái độ
- Trung thực trong học tập.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Ôn tập các nội dung đã học.
III. Phương pháp, kĩ thuật
1. Phương pháp
- Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan.
2. Kĩ thuật
- Chia nhóm (đôi), đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
- GV: GV nêu mục tiêu ôn tập.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* HS khuyết tật: Yêu cầu ghi chép
đầy đủ nội dung chính của bài học theo
bảng ghi của Gv.
- GV sử dụng bản đồ tự nhiên Châu
Mĩ, yc HS trả lời các câu hỏi:
- Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc
Mĩ?
I. Châu Mĩ
1. Địa hình
- Phía tây là hệ thống núi trẻ Cooc-đi-e, cao
trung bình 3000-4000m, gồm nhiều dãy núi
chạy song song, xen vào giữa là các cao
nguyên và sơn nguyên.
=> Do địa hình cao lại có hướng bắc – nam
nên chắn sự di chuyển của các khối khí tây-
đông. Vì vậy, đã làm cho sườn tây mưa
nhiều, trong các cao nguyên, sơn nguyên
nội địa mưa ít hơn.
- Ở giữa là đồng bằng rộng lớn, như một
- Địa hình Nam Mĩ có gì giống và khác
địa hình Bắc Mĩ?
- HS trình bày trên bản đồ.
- Có mấy hình thức sở hữu trong nông
nghiệp ở trung và Nam Mĩ?
+ Quy mô diện tích của 2 hình thức SX
+ Quyền sở hữu
+ Hình thức canh tác
+ Nông sản chủ yếu
+ Mục đích sản xuất
- Nêu sự bất hợp lý trong chế độ sở hữu
ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ?
- Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A-
ma-dôn?
lòng máng khổng lồ nên không khí lạnh ở
phía bắc và không khí nóng ở phía nam dễ
dàng xâm nhập vào sâu nội địa.
- Phía đông là miền núi già và sơn nguyên,
chạy theo hướng đông bắc- tây nam. Vì
vậy, ở sườn đông nam của dãy núi đón gió
biển nên gây mưa.
* Giống nhau:
- Nam Mĩ và Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình
đơn giản : phía tây là núi trẻ, đồng bằng ở
giữa và phía đông là cao nguyên hoặc núi
thấp.
* Khác nhau:
- Bắc Mĩ phía đông là núi già; Nam Mĩ
phía đông là cao nguyên.
- Hệ thống Cooc-đi-e chiếm ½ lục địa Bắc
Mĩ nhưng hệ thống An-đét chỉ chiếm phần
nhỏ diện tích Nam Mĩ.
- Bắc Mĩ, đồng bằng trung tâm cao ở phía
Bắc, thấp dần về phía Nam còn Nam Mĩ là
một chuỗi đồng bằng nối với nhau, chủ yếu
là đồng bằng thấp.
2. Kinh tế Trung và Nam Mĩ.
- Nêu sự bất hợp lý trong chế độ sở hữu
ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ:
- Các đại điền trang chỉ chiếm 5% số dân
nhưng sở hữu trên 60% diện tích đất canh
tác và đồng cỏ chăn nuôi.
- Phần lớn nông dân lại không có ruộng,
phải đi làm thuê.
- Hậu quả: ảnh hưởng đến sản xuất vì
người dân không có điều kiện để cải tiến kĩ
thuật, bị phụ thuộc vào đại điền trang, năng
suất lao động thấp. Trong khi xuất khẩu các
nông sản nhiệt đới nhưng lại phải nhập
khẩu lương thực.
- Phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-dôn
vì:
- A-ma-dôn đang được coi là lá phổi xanh
của thế giới, một vùng dự trữ sinh học qúy
giá. Nếu không đặt vấn đề bảo vệ mà khai
- Gv hướng dẫn HS làm các bài tập
trong SGK, tập bản đồ.
thác thiếu khoa học sẽ làm môi trường A-
ma-dôn bị hủy hoại, ản hưởng đến khí hậu
khu vực và toàn cầu.
II. Bài tập
- Làm các bài tập trong tập bản đồ
Hoạt động 3. Luyện tập
- Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ.
Hoạt động 4. Vận dụng
- - HS làm bài tập/gsk.
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- HDVN: Tìm hiểu về dân cư Châu Mĩ trên Internet.
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau
- Ôn tập chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_7_tiet_4849_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.pdf