I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế không đồng đều thể hiện trong
thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở châu Phi.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng đọc, so sánh, phân tích lược đồ.
3. Thái độ:
Có ý thức chuẩn bị tốt nội dung thực hành.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ.
b. Năng lực đặc thù: Sống có tinh thần trách nhiệm, tự chủ, tự tin.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: PT: Lược đồ: Các môi trường địa lí, Bản đồ tự nhiên, Bản đồ kinh tế,
Bản đồ các nước châu Phi.
2. Học sinh: - Nội dung kiến thức bài, địa lí các châu.
- Sgk, vở ghi, vở bài tập, bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, xác định bản đồ, phân tích, luyện tập thực hành .
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
GV tổ chức thi kể tên các nước Châu Phi giới thiệu bài
8 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 167 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 37+38 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 02/01/2020
Tiết 37 - Bài 34: THỰC HÀNH
SO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế không đồng đều thể hiện trong
thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở châu Phi.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng đọc, so sánh, phân tích lược đồ.
3. Thái độ:
Có ý thức chuẩn bị tốt nội dung thực hành.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ.
b. Năng lực đặc thù: Sống có tinh thần trách nhiệm, tự chủ, tự tin.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: PT: Lược đồ: Các môi trường địa lí, Bản đồ tự nhiên, Bản đồ kinh tế,
Bản đồ các nước châu Phi.
2. Học sinh: - Nội dung kiến thức bài, địa lí các châu.
- Sgk, vở ghi, vở bài tập, bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, xác định bản đồ, phân tích, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
GV tổ chức thi kể tên các nước Châu Phi giới thiệu bài
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* HĐ1. Phân tích ...châu Phi (2000):
* PP: Trực quan,vấn đáp, hoạt động nhóm
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nv nhóm
* Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng
ngôn ngữ, tư duy tổng hợp.
- HĐ cá nhân:
- HS quan sát H34.1/ Tr.107 SGK và bảng chú giải.
- HĐ nhóm (5p)
- GV chia lớp làm 6 nhóm, giao nhiệm vụ.
? Kể tên các nước ở châu Phi có:
1. Phân tích mức thu nhập bình
quân đầu người của các nước
châu Phi (2000):
+ Mức thu nhập bình quân theo đầu người trên
1000 USD/ năm?
+ Mức thu nhập bình quân theo đầu người dưới
200 USD/năm?
? Các nước đó thuộc khu vực nào của châu Phi?
? Nhận xét thu nhập bình quân đầu người giữa
ba khu vực kinh tế của châu Phi?
- GV. Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm:
- Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung vào
bảng nhóm.
- GV nhận xét, chốt nội dung chính.
- HĐ chung cả lớp.
? Giải thích nguyên nhân của sự chênh lệch đó?
- HS giải thích: Do mỗi khu vực có điều kện để
phát triển kinh tế khác nhau...
Mức
thu
nhập
bình
quân
theo
đầu
người
(USD)
Tên các quốc gia
Bắc
Phi
Trung
Phi
Nam Phi
Trên
1000
Ma-
Rốc,
An-
giê-
ri,
Tuy-
ni-di,
Li-
bi,
Ai
Cập
Ga-
Bông
Na-mi-
bi-a,
Bốt-
Xoa-na,
Nam
Phi,
Xoa-di-
len
Dưới
200
Ni-
giê,
Sát
Ê-ti-ô-
pi-a,
Xô-
ma-li,
Buốc-
Ki-na-
pha-
xô,
Xi-ê-
ra-Lê-
ông,
Ê-ri-
tơ-ri
Ma-la-
uy
* HĐ2. So sánh đặc điểm kinh tế của ba khu
vực châu Phi:
* PP:Trực quan,vấn đáp, hoạt động nhóm
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nv nhóm
* Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng
ngôn ngữ, tư duy tổng hợp
- Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm bàn, lập bảng
thống kê:
? Qua bảng thống kê trên hãy so sánh đặc điểm
kinh tế của 3 khu vực châu Phi?
- Các nhóm trình bày, nhận xét
- GV chuẩn xác
- HĐ chung cả lớp:
? Nhận xét chung về nền kinh tế châu Phi?
- GV chốt kiến thức.
Nhận
xét
- Thu nhập bình quân
đầu người không đều
giữa ba khu vực:
Nam Phi (cao nhất),
rồi đến Bắc Phi và
cuối cùng là Trung Phi
- Trong từng khu vực, sự
phân bố thu nhậpbình
quân đầu người giữa
các quốc gia cũng
không đều.
2. Lập bảng so sánh đặc điểm
kinh tế của ba khu vực châu
Phi:
* Bắc Phi: Kinh tế tương đối phát
triển trên cơ sở các ngành dầu khí
và du lịch.
* Trung Phi: Kinh tế chậm phát
triển, chủ yếu dựa vào khai thác
lâm sản, khoáng sản và trồng cây
công nghiệp xuất khẩu.
* Nam Phi: Các nước ở khu vực có
trình độ phát triển kinh tế rất chênh
lệch. Phát triển nhất là Cộng Hòa
Nam, Phi, còn lại là
những nước nông nghiệp lạc hậu.
=> Kinh tế châu Phi:
- Các khu vực và các nước có trình
độ phát triển kinh tế khá chênh lệch.
- Công nghiệp chưa phát triển
mạnh, nông nghiệp phiến diện.
- Kinh tế dựa chủ yếu vào khai
khoáng và xuất khẩu sản phẩm từ
cây công nghiệp.
Hoạt động 3. Luyện tập:
- HĐ chung cả lớp
- HS quan sát H34.1/sgk
? Nước nào có thu nhập cao nhất?
>2500 USD? Vì sao?
? Nước nào có thu nhập thấp nhất?
< 200 USD?
- HS lên bảng xác định. GV nhận
xét.
3. Luyện tập:
- Li-bi, Nam Phi, Bốt xoa- na, Ga-bông
-> Nhiều tiềm năng về tài nguyên,điều kiện
tự nhiên thuận lợi...
- Ni- giê, Ê-ti-ô-bi-a...
Hoạt động 4. Vận dụng:
? Một số khu vực của châu Phi có nền kt tế chậm phát triển có ảnh hưởng gì đến đời
sống của con người?
Hoạt động 5. Tìm tòi - mở rộng:
- Tìm hiểu về kinh tế của châu Phi
- HS học bài.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU:
- Chuẩn bị bài 35 “Khái quát châu Mĩ ”
+ Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Mĩ
+ Nghiên cứu các luồng nhập cư vào châu Mĩ và vai trò của chúng ?
+ Tìm hiểu châu Mĩ. Tại sao gọi là Tân thế giới ? Ai là người tìm ra châu Mĩ?
...........................................................................................
Ngày dạy: /01/2020
Chương VII: CHÂU MĨ
Tiết 38 - Bài 35: KHÁI QUÁT CHÂU MĨ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên bản đồ.
- Trình bày được những đặc điểm khái quát về lãnh thổ, dân cư, dân tộc của Châu Mĩ.
2. Kĩ năng:
- Xác định trên bản đồ, lượt đồ Châu Mĩ hoặc bản đồ TG vị trí địa lí của Châu Mĩ.
- Đọc lượt đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ để biết dân châu Mĩ hiện nay có nguồn
gốc chủ yếu là người nhập cư, nguyên nhân làm cho châu Mĩ có thành phần chủng tộc
đa dạng.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tích cực. Thích khám phá những điều mới mẻ.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ.
b. Năng lực đặc thù: Sống có tinh thần trách nhiệm, tự chủ, tự tin.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: PT: SGK, SGV, Bản đồ tự nhiên châu Mĩ.
2. Học sinh: Sgk, vở ghi, vở bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
- Cho HS quan sát lược đồ thế giới, xác định châu Mĩ. Bằng sự hiểu biết của mình, em
hình dung Châu Mĩ là châu lục như thế nào?
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘi DUNG CẦN ĐẠT
* HĐ1. Một lãnh thổ rộng lớn:
* PP: Trực quan, vấn đáp, phân tích, hoạt
động nhóm.
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận.
* Năng lực: Giải quyết vấn đề, tư duy
tổng hợp, sử dụng bản đồ.
- HĐ chung cả lớp:
- GV giới thiệu: Crit-tốp Cô-lôm-bô
(1451- 1506), năm 1476 tìm đường tới
Ấn Độ theo hướng Tây, vượt qua Đại
Tây Dương đến sáng 12/10/1492, ông
tìm ra 1 châu lục mới nhưng ngỡ đó là
Ấn Độ. Đến khi nhà hàng hải xứ Phô-
lô-ren-xi, ông A-mê-ri-cô Ve-xpu-xi
tìm ra châu Mĩ -> Tân thế giới là “A-
me-ri-ca” (1 châu lục mới được khám
phá muộn nhất).
? Cho biết diện tích châu Mĩ? Đứng
thứ mấy trên thế giới?
? Châu Mĩ gồm mấy lục địa? Kể tên và
xác định trên lược đồ?
? Xác định vị trí châu Mĩ? Tiếp giáp
với đại dương nào?
? Cho biết vị trí lãnh thổ châu Mĩ có
điểm gì khác biệt so với các châu lục
khác?
- HS nêu: Lãnh thổ trải dài trên nhiều
vĩ độ (từ vùng cực Bắc đến tận vùng
cận cực Nam).
- HS thảo luận theo cặp, trình bày, nhận xét
? So sánh vị trí châu Mĩ và châu Phi có
điểm gì giống và khác nhau?
1. Một lãnh thổ rộng lớn:
- Diện tích: 42 triệu km2 ( đứng T2 trên
thế giới sau châu Á).
- Gồm 2 lục địa: Bắc Mĩ và Nam Mĩ nối
với nhau qua eo đất Trung Mĩ.
- Vị trí: Châu Mĩ trải dài từ vòng cực Bắc
đến vùng cận cực Nam, nằm hoàn toàn ở
nửa cầu Tây.
- Giáp với BBD, TBD, ĐTD.
+ Giống: Cả 2 đều đối xứng qua đường
xích đạo và có 2 đường chí tuyến đi
qua lãnh thổ.
+ Khác: Lãnh thổ châu Mĩ trải dài hơn
về phía 2 cực và các đường chí tuyến
qua phần hẹp của lãnh thổ. Còn châu
Phi 2 đường chí tuyến qua phần lãnh
thổ mở rộng. Chính vì vậy mà thiên
nhiên châu Mĩ ôn hòa và phong phú
hơn thiên nhiên châu Phi rất nhiều.
* HĐ2. Vùng đất ...đa dạng:
* PP: Trực quan, vấn đáp, phân tích
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận
* Năng lực: Giải quyết vấn đề, tư duy
tổng hợp, sử dụng bản đồ
- HĐ chung cả lớp:
? Xác định vị trí kênh đào Pa-na-ma và
cho biết ý nghĩa của kênh đào?
- HS. Kênh đào Pa-na-ma được tiến
hành đào trong 35 năm tại eo Pa-na-ma
nơi hẹp nhất châu Mĩ < 50km. Hai đại
dương lớn được nối với nhau hết sức
thuận lợi, một hệ thống giao thông
đường thủy có vai trò lớn lao về kinh
tế, quân sự
- HĐ cá nhân:
? Dựa vào hiểu biết của bản thân hãy
cho biết trước thế kỉ XVI, chủ nhân của
châu Mĩ là người gì? Họ thuộc chủng
tộc nào?
- HS tự tìm hiểu: (Trước thế kỉ XVI,
chủ nhân của châu Mĩ là người Anh-
điêng và người E-xki-mô thuộc chủng
tộc Môn-gô-lô-it.)
- HĐ chung cả lớp:
- GV treo lược đồ các luồng nhập cư
vào châu Mĩ, hướng dẫn HS quan sát
? Xác định các luồng nhập cư vào châu
Mĩ?
- HS lên bảng xác định.
? Từ thế kỉ XVI, thành phần chủng tộc
của châu Mĩ như thế nào?
2. Vùng đất của dân nhập cư. Thành
phần chủng tộc đa dạng:
- Từ TK XVI: do trào lưu di dân nên châu
Mĩ có đầy đủ các chủng tộc chính trên thế
? Các luồng nhập cư có vai trò quan
trọng như thế nào tới sự hình thành
cộng đồng dân cư châu Mĩ? Nhận xét
về chủng tộc?
- HS thảo luận theo cặp, trình bày và
nhận xét
? Giải thích tại sao có sự khác nhau về
ngôn ngữ giữa dân cư ở khu vực Bắc Mĩ
với dân cư khu vực Trung và Nam Mĩ?
+ Bắc Mĩ (Hoa Kì và Ca-na-đa) nguồn
gốc nhập cư từ người châu Âu (Anh,
Pháp, Đức) sang từ Tk XVI->XVIII
nên nói tiếng Anh với phong tục của
người Ăng-lô-xắc-xông cổ
+ Trung và Nam Mĩ, quần đảo Ăng-ti
bị thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào
Nha thống trị -> nền văn hóa La-tinh
nên nói ngôn ngữ La-tinh.
+ Sự nhập cư và đa dạng chủng tộc
cũng gây ra sự diệt vong của người
Anh-điêng và người Et-xki-mô.
- GV khái quát
giới sinh sống.
- Sự hòa huyết giữa các chủng tộc tạo nên
nhiểu thành phần người lai.
→ Đa dạng chủng tộc
* Ghi nhớ/ Sgk
Hoạt động 3. Luyện tập:
- GV tổ chức cho HS thi lựa chọn
đáp án nhanh:
Câu 1: Châu Mĩ được phát hiện vào
năm nào?:
A. 1942. B. 1294
C. 1249 D. 1492
Câu 2: Chủ nhân của châu Mĩ trước
khi Cri-xtốp Cô-lôm-bô phát hiện ra
là người:
A. Anh- điêng và Mai-a.
B. Anh- điêng và E-xki-mô.
C. A-xơ-tếch và In-ca.
D. Mai-a và E-xki-mô.
Câu 3: Châu Mĩ có người gốc Âu
nhập cư vào khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ XX
B. Cuối thế kỉ XVI.
C. Cuối thế kỉ XI.
D. Đầu thế kỉ XVIII.
3. Luyện tập:
Câu 1: D
Câu 2: B
Câu 3: B
Hoạt động 4. Vận dụng:
- Liên hệ châu Á nằm ở nửa cầu nào? Gồm có chủng tộc nào? Việt Nam thuộc châu
lục nào?
Hoạt động 5. Tìm tòi - mở rộng:
- Tìm hiểu tư liệu về châu Mĩ
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU:
- Học bài cũ
- Chuẩn bị bài 36: “ Thiên nhiên Bắc Mĩ”
+ Đặc điểm địa hình khu vực Bắc Mĩ chia thành mấy miền khu vực? Đặc điểm chính
mỗi miền?
...............................................................................
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_7_tiet_3738_nam_hoc_2019_2020_truong_ptdt.pdf