Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 31 đến 34 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS trình bày và giải thích được (ở mức độ đơn giản) đặc điểm kinh tế chung và

ngành kinh tế nông nghiệp, công nghiệp của châu Phi.

2. Kĩ năng:

- Sử dụng bản đồ, lược đồ kinh tế để hiểu đặc điểm kinh tế của châu Phi.

- Phân tích mối quan hệ giữa hoạt động kT của con người với môi trường ở châu Phi.

- Rèn kĩ năng đọc và phân tích lược đồ để hiểu rõ sự phân bố các ngành nông nghiệp

và công nghiệp ở châu Phi.

3. Thái độ:

Ủng hộ các hoạt động kinh tế.

4. Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng

bản đồ.

- Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm, tự chủ, tự tin.

5. Giáo dục môi trường: Mục 1-2

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Bản đồ nông nghiệp, công nghiệp châu Phi.

- Một số hình ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở châu Phi.

2. Học sinh: Đọc sgk, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích, luyện tập thực hành,hoạt

động nhóm

2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nghe nhìn, giao nhiệm vụ nhóm

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

? Nguyên nhân xã hội nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế xã hội châu Phi?

HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động:

- HS tập giới thiệu về tài nguyên Châu Phi. GV nhận xét, dẫn vào bài mới

pdf18 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 286 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 31 đến 34 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 22/11/2019 Tiết 31 - Bài 30: KINH TẾ CHÂU PHI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS trình bày và giải thích được (ở mức độ đơn giản) đặc điểm kinh tế chung và ngành kinh tế nông nghiệp, công nghiệp của châu Phi. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ, lược đồ kinh tế để hiểu đặc điểm kinh tế của châu Phi. - Phân tích mối quan hệ giữa hoạt động kT của con người với môi trường ở châu Phi. - Rèn kĩ năng đọc và phân tích lược đồ để hiểu rõ sự phân bố các ngành nông nghiệp và công nghiệp ở châu Phi. 3. Thái độ: Ủng hộ các hoạt động kinh tế. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ. - Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm, tự chủ, tự tin. 5. Giáo dục môi trường: Mục 1-2 II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bản đồ nông nghiệp, công nghiệp châu Phi. - Một số hình ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở châu Phi. 2. Học sinh: Đọc sgk, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích, luyện tập thực hành,hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nghe nhìn, giao nhiệm vụ nhóm IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nguyên nhân xã hội nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế xã hội châu Phi? HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động: - HS tập giới thiệu về tài nguyên Châu Phi. GV nhận xét, dẫn vào bài mới. HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT * HĐ1: Nông nghiệp * PP: Trực quan, vấn đáp, phân tích, hoạt động nhóm * Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nghe nhìn, giao nhiệm vụ nhóm. * Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử 1. Nông nghiệp: a. Trồng trọt: dụng ngôn ngữ. - Hoạt động cá nhân: HS quan sát, đọc kí hiệu trên lược đồ - Hoạt động nhóm: GV tổ chức cho hs thảo luận nhóm (6 nhóm) tìm hiểu đặc điểm ngành trồng trọt của châu Phi: - GV giao nhiệm vụ ghi trong phiếu học tập ? Kể tên, nơi phân bố, đặc điểm phát triển của các cây công nghiệp của châu Phi? ? Kể tên, nơi phân bố, đặc điểm phát triển của các cây ăn quả của châu Phi? ? Kể tên, nơi phân bố, đặc điểm phát triển của các cây lương thực của châu Phi? - Mỗi cá nhân tự tìm hiểu 2p - Cả nhóm thực hiện nhiệm vụ - Đại diện nhóm báo cáo - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, chốt kiến thức theo bảng sau: Các loại cây Tình hình phát triển Nơi phân bố Cây CN nhiệt đới Cà phê, ca cao, cọ dầu, lạc, cao su, bông, thuốc lá, chè,... - Chiếm tỉ trọng lớn. - Trồng trong các đồn điền với quy mô lớn, theo hướng chuyên môn hóa. - Mục đích: Xuất khẩu. - Ca cao: Ven biển phía bắc vịnh ghi-nê - Cà phê: Phía tây, phía đông châu Phi - Cọ dầu: Ven vịnh Ghi-nê, BĐ Mô-dăm-bích Cây ăn quả cận nhiệt Nho, ô liu, cam, chanh, chuối - Tỉ trọng nhỏ Môi trường Địa Trung Hải ở cực bắc, cực Nam châu Phi. Cây lương thực Lúa mì, ngô, lúa gạo, kê - Chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu cây trồng - Chủ yếu canh tác nương rẫy, kĩ thuật lạc hậu, chủ yếu dựa vào sức người - Sản lượng rất thấp - Lúa mì, ngô: CH Nam Phi, các nước ven ĐTH. - Lúa gạo: Ai Cập - Hoạt động chung cả lớp ? Qua đây, em nhận thấy đâu là cây trồng phát triển mạnh nhất ở châu Phi? - Trao đổi cặp đôi ? Kể tên các vật nuôi chính của châu Phi? ? Nêu sự phân bố của các con vật nuôi? - HS kể tên. -> Cây CN nhiệt đới phát triển mạnh nhất, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu ngành trồng trọt. b) Chăn nuôi: - Cừu, dê: chăn thả theo đàn với qui mô - HS xác định: - HĐ chung cả lớp ? Nhận xét chung về sự phát triển chăn nuôi ở châu Phi? * Tích môi trường: ? Phân tích tác động của sx nông nghiệp châu Phi tới môi trường? - GV giáo dục y tế bảo vệ môi trường cho học sinh. - Hình thức canh tác nương rẫy của nông dân châu Phi với nạn phá rừng làm nương rẫy đã tác động tiêu cực đến môi trường... * HĐ 2. Công nghiệp: * PP: Trực quan, gợi mở, vấn đáp, phân tích, hoạt động nhóm * Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nghe nhìn, giao nhiệm vụ nhóm * Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ. - HĐ cá nhân: HS quan sát, đọc kí hiệu trên lược đồ - HĐ nhóm: (5p) - GV tổ chức cho hs thảo luận nhóm (6 nhóm) tìm hiểu đặc điểm ngành trồng trọt của châu Phi: - GV giao nhiệm vụ ghi trong phiếu học tập. ? Dựa vào kiến thức đã học, cho biết Châu Phi có những tiềm năng nào để phát triển công nghiệp? ? Kể tên những ngành công nghiệp Châu Phi? - Mỗi cá nhân tự tìm hiểu 2 phút - Cả nhóm thực hiện nhiệm vụ - Đại diện nhóm báo cáo - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt kiến thức. - HĐ chung cả lớp - 1 HS lên bảng xác định trên lược đồ lớn ở đồng cỏ, cao nguyên, vùng bán hoang mạc - Lợn: Trung Phi, Nam Phi - Bò: Ê-ti-ô-pi-a, Ni-giê-ri-a, ... -> Chăn nuôi kém phát triển, phụ thuộc nhiều vào tự nhiên. 2. Công nghiệp: - Tiềm năng: Châu phi có nguồn khoáng sản phong phú: Dầu mỏ, khí đốt, vàng, kim cương, sắt, đồng, mangan,... - Các ngành CN: + CN khai khoáng truyền thống: Nam Phi, Công gô, An-ghê-ri. + Luyện kim màu: Nam Phi, Dăm-bi-a + Cơ khí: Nam Phi, Ai Cập, An-ghê-ri + Lọc dầu: Li-bi, An-ghê-ri, Ma-rốc phân bố của các ngành CN ở Châu phi? ? Nhận xét về cơ cấu ngành CN của Châu phi? ? Đâu là ngành CN quan trọng nhất của Châu phi? * Tích môi trường: ? Với việc đẩy mạnh khai thác khoáng sản để phục vụ xuất khẩu, môi trường ở Châu phi đã bị ảnh hưởng ntn? * Hậu quả: cạn kiệt nguồn tài nguyên, phá hủy nhanh chóng môi trường tự nhiên (đặc biệt là đất và bề mặt địa hình) - GV liên hệ với VN. - Trao đôỉ cặp đôi trình bày trước lớp: ? Đọc bảng thống kê trang 96, cho biết giá trị sản lượng CN của Châu phi chiếm bao nhiêu % thế giới? ? Từ đó nhận xét trình độ phát triển CN của châu Phi? ? Dựa vào kênh chữ sgk và bảng thống kê, cho biết quốc gia nào có nền CN phát triển nhất? - HĐ chung cả lớp ? Nguyên nhân nào kìm hãm sự phát triển CN, kinh tế của hầu hết các nước châu Phi? - HS. Thiếu lao động chuyên môn, kĩ thuật, dân trí thấp, thiếu vốn. Cơ sở vật chất lạc hậu, thiên nhiên khắc nghiệt,... ? Từ đây, em có đánh giá chung ntn về nền kinh tế châu Phi? - HS trả lời - GV chốt lại kiến thức. -> Cơ cấu CN chưa đa dạng, trong đó, CN khai khoáng để xuất khẩu có vai trò quan trọng nhất. - Giá trị sx CN chiếm 2 % thế giới (rất thấp) -> CN Châu Phi chậm phát triển - CN châu Phi có 3 khu vực có trình đồ phát triển CN khác nhau. - CH Nam Phi có nền CN phát triển mạnh mẽ nhất. → Nền kinh tế châu Phi phát triển theo hướng chuyên môn hóa phiến diện, chưa đa dạng, chưa đồng đều. Nhiều nước KT còn lạc hậu HOẠT ĐỘNG 3. Luyện tập: (10 phút) ? Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số và sản lượng công nghiệp của châu phi so với thế giới? - GV Hướng dẫn: 1 vòng tròn = 100% = 360° 1% = 3,6° - Dân số Châu Phi: 13,4% x 3,6 = 3. Luyện tập: BT 3 sgk: 48,24° - Lấy gốc là tia 12 giờ, dùng thước đo độ vẽ theo chiều kim đồng hồ. - Vẽ lần lượt 2 biểu đồ hình tròn (Biểu đồ dân số + biểu đồ sản lượng công nghiệp). - Hoạt động cá nhân: HS tự vẽ vào vở ? Nhận xét về trình độ phát triển công nghiệp của châu Phi? HOẠT ĐỘNG 4. Hoạt động vận dụng: ? Những loại cây công nghiệp – cây ăn quả- cây lương thực ở Châu Phi có trồng được ở Việt Nam hay không ? Vì sao ? HOẠT ĐỘNG 5. Tìm tòi, mở rộng: - Tìm hiểu về nền kinh tế Châu Phi. - Sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động kinh tế Châu Phi. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Chuẩn bị bài 32: “Các khu vực châu Phi”: Đọc bài, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, tìm hiểu về vấn đề tự nhiên kinh tế xã hội. + Cho biết ở châu Phi những hoạt động dịch vụ nào phát triển? + Những mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu chủ yếu ở châu Phi? + Giải thích tại sao CP lại XK chủ yếu là sp cây CN nhiệt đới và khoáng sản và NK chủ yếu là máy móc? .............................................................................. Ngày dạy: 25/11/2019 Tiết 32 - Bài 31: KINH TẾ CHÂU PHI (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS trình bày và giải thích được (ở mức độ đơn giản) đặc điểm nghành kinh tế dịch vụ của châu Phi. - Biết được châu phi có tốc độ đô thị hóa khá nhanh và sự bùng nổ dân số đô thị. Nguyên nhân và hậu quả. 2. Kĩ năng: Phân tích bản số liệu về tỉ lệ gia tăng dân số, tỉ lệ dân thành thị ở một số quốc gia 3. Thái độ: Có nhận thức đúng đắn trong vấn đề đô thị hóa ở đới nóng. 4. Định hướng, năng lực: a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ. b. Năng lực đặc thù: Sống có tinh thần trách nhiệm, tự chủ, tự tin. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bản đồ nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ của châu Phi. Máy chiếu. - Một số hình ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở châu Phi. 2. Học sinh: Đọc sgk, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích, luyện tập thực hành,hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nghe nhìn, giao nhiệm vụ nhóm IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm nghành nông nghiệp, công nghiệp ở châu Phi? HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động: - HS tập giới thiệu về tài nguyên Châu Phi. GV nhận xét, dẫn vào bài mới. HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT * HĐ1. Dịch vụ: - PP: Trực quan, vấn đáp, phân tích, hoạt động nhóm. * Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nghe nhìn, giao nhiệm vụ nhóm * Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ - HĐ cá nhân: 3. Dịch vụ: - GV yêu cầu HS đọc khái niệm “ngành dịch vụ” SGK/ Tr.186 và khái niệm “khủng hoảng kinh tế” SGK/ Tr.187 - HS đọc - HĐ chung cả lớp: - GV giới thiêu hình 31.1 sgk. ? Cho biết ở châu Phi những hoạt động dịch vụ nào phát triển? - Quan sát lược đồ kinh tế châu Phi kết hợp nghiên cứu kiến thức sgk, cho biết: ? Những mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu chủ yếu ở châu Phi? - HS thảo luận theo cặp, trình bày, nhận xét: ? Giải thích tại sao châu phi lại xuất khẩu chủ yếu là sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới và khoáng sản và nhập khẩu chủ yếu là máy móc? - HS. NN: + Vì các công ty tư bản nước ngoài nắm giữ ngành khai khoáng, công nghiệp chế biến. + Do không chú trọng cây lương thực, các đồn điền chỉ chú trọng cây công nghiệp để xuất khẩu - HĐ chung cả lớp: ? Xác định trên lược đồ các vùng chuyên canh nông sản xuất khẩu và các vùng khai thác khoáng sản xuất khẩu ở châu Phi? - HS lên bảng xác định trên lược đồ ? Từ đây em có nhận xét ntn về ngành dịch của Châu Phi? - GV. Yêu cầu hs quan sát lược đồ kinh tế châu Phi. ? Châu Phi phát triển loại hình giao thông nào? - Gồm: Xuất - nhập khẩu, giao thông, du lịch. * Hoạt động xuất nhập khẩu: - Xuất khẩu: Sản phẩm cây cây công nhiệt đới và khoáng sản (90% thu nhập). - Nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng và lương thực. - Xuất khẩu hàng giá trị thấp, nhập khẩu hàng giá trị cao. → Hoạt động kinh tế đối ngoại tương đối đơn giản chủ yếu là nơi cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ hàng hóa cho tư bản. * Giao thông: - Phát triển giao thông đường sắt. ? Xác định và nhận xét vai trò của các tuyến đường sắt quan trọng ở châu Phi? Các tuyến đường sắt đều bắt đầu từ các vùng trồng cây công nghiệp xuất khẩu hay vùng khai thác khoáng sản sâu trong nội địa hướng ra bờ biển, đến các thành phố cảng phục vụ vận chuyển hàng xuất khẩu. - Hoạt động nhóm: (5p) - GV tổ chức cho hs thảo luận nhóm (6 nhóm) tìm hiểu đặc điểm ngành trồng trọt của châu Phi: - GV giao nv ghi trong phiếu học tập ? Vai trò của kênh đào Xuy-ê đối với hoạt động xuất nhập khẩu của châu Phi? ? Ngoài thương mại, giao thông vận tải thì châu Phi còn có hoạt động dịch vụ nào nữa cũng phát triển khá mạnh? - Cả nhóm thực hiện nhiệm vụ - Đại diện nhóm báo cáo - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, chốt kiến thức. - HĐ chung cả lớp: ? Từ đây, em có nhận xét chung ntn về ngành dịch vụ của châu Phi? * HĐ2. Đô thị hoá: * PP: Trực quan, vấn đáp * Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não. * Năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học. - HĐ chung cả lớp: ? Tỉ lệ dân thành thị của của CP năm 2000? ? Nhận xét? - HS thảo luận theo cặp, trình bày, nhận xét: - Quan sát bảng số liệu/98 và H29.1: ? Cho biết sự khác nhau về mức độ đô - Vai trò của kênh đàoXuy-ê: Tạo ra tuyến đường giao thông trên biển quan trọng,chuyên chở hàng hóa bằng đường biển thuận tiện, rút ngắn thời gian và chi phí vận chuyển.Thúc đẩy sự pt của hđ XNK của CP. * Du lịch: Khá phát triển, đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn cho nhiều nước ở châu phi. → Hoạt động dịch vụ chưa đa dạng, chủ yếu dựa vào xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp và khoáng sản. 4. Đô thị hoá: - Tỉ lệ dân thành thị: 33%(năm 2000) -> Tỉ lệ cao, không ngừng tăng thị hoá giữa các quốc gia ven vịnh Ghi- nê, duyên hải Bắc Phi và duyên hải Đông Phi? - Các nước ven vịnh Ghi-nê (Ni-ghê-ri- a): mức độ ĐTH khá cao - Các nước duyên hải Bắc Phi (An-ghe- ri, Ai Cập): Mức độ ĐTH cao nhất - Các nước duyên hải Đông Phi (Xô- ma-li, Kê-ni-a): Mức độ ĐTH thấp. - HĐ chung cả lớp ? Từ đây, em có nhận xét gì về tốc độ ĐTH ở Châu phi? ? Những nguyên nhân nào dẫn đến tốc độ đô thị hoá nhanh ở châu Phi? ? Hậu quả nảy sinh do bùng nổ dân số đô thị ở châu Phi? + Nguyên nhân: Gia tăng dân số tự nhiên cao, sự di dân ồ ạt từ nông thôn vào các thành phố lớn, vì lí do thiên tai, sản xuất nông nghiệp không phát triển, nội chiến liên miên, xung đột tộc người, xung đột biên giới... - HĐ cá nhân: HS quan sát hình 31.2/ Tr.99 SGK mô tả và nêu nhận xét. - HS quan sát, mô tả. - HĐ chung cả lớp: ? Bức ảnh cho em biết được hậu quả gì của sự bùng nổ dân số và tốc độ ĐTH nhanh ở châu phi? - GV chốt kiến thức. -> Mức độ ĐTH không đều. Tốc độ đô thị hoá nhanh nhưng không tương xứng với trình độ phát triển kinh tế. - Hậu quả: Đô thị hóa không tương xứng với trình độ công nghiệp hóa làm xuất hiện nhiều vấn đề kinh tế xã hội cần phải giải quyết. * Ghi nhớ - sgk HOẠT ĐỘNG 3. Luyện tập: * PP: Trực quan, vấn đáp, luyện tập thực hành. * Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận. - Hoạt động chung cả lớp: ? Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số và sản lượng công nghiệp châu phi so với thế giới? - Gv hướng dẫn: 1 vùng trũng = 100% = 3600 ; 1% = 3,60 - Dân số châu phi: 13,4% x 3,6 = 48,240 3. Luyện tập: BT 3 sgk: - Lấy gốc là tia 12 giờ, dùng thước đo độ vẽ theo chiều kim đồng hồ. - Vẽ lần lượt 2 biểu đồ tròn (Biểu đồ dân số + Biểu đồ sản lượng công nghiệp). - Hoạt động cá nhân: HS tự vẽ vào vở ? Nhận xét về trình độ phát triển công nghiệp của châu Phi. - Công nghiệp của châu Phi chậm phát triển, phiến diện. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: ? Những loại cây công nghiệp – cây ăn quả- cây lương thực ở Châu Phi có trồng được ở Việt Nam hay không ? Vì sao ? HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu về nền kinh tế Châu Phi. - Sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động kinh tế Châu Phi. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Chuẩn bị bài 32: “Các khu vực châu Phi”: đọc bài, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, tìm hiểu về vấn đề tự nhiên kinh tế xã hội. ...................................................................................... Ngày dạy: 27 /11/219 Tiết 33 - Bài 32: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế của khu vực Bắc Phi và Trung Phi và Nam phi. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ dân cư, kinh tế và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của khu vực Bắc Phi và trung Phi. - Phân tích ảnh địa lí về các hoạt động kinh tế của các quốc gia ở trung Phi 3. Thái độ: Có thái độ tích cực bảo vệ môi trường. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ b) Năng lực đặc thù: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin 5. GDBVMT: Mục 1 II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Lược đồ tự nhiên châu Phi, Lược đồ ba khu vực châu Phi. 2. Học sinh: Đọc sgk, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nghe nhìn, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những mặt hàng xuất - nhập khẩu chủ yếu của châu Phi? Giải thích nguyên nhân? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động GV tổ chức trò chơi:” Tôi đang ở đâu?” HS chỉ 1 vị trí trên lược đồ châu Phi rồi hỏi bạn: Tôi đang ở đâu? HS khác dựa vào hiểu biết của mình rồi xác định vị trí của bạn. GV nhận xét, giới thiệu bài: Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT * HĐ1: Khái quát tự nhiên: Bắc Phi và Trung Phi - PP: Trực quan,vấn đáp, phân tích, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ nhóm. - Năng lực: Hợp tác, phân tích tổng hợp, sử dụng bản đồ. - HĐ nhóm: 5p - GV chia lớp làm 4 nhóm, giao nhiệm vụ ? Quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi kết hợp nghiên cứu sgk, hãy nêu và so sánh đặc điểm tự nhiên ở phía Bắc và phía Nam của khu vực Bắc Phi phía Tây và phía Đông khu vực Trung Phi về? ? Địa hình? ? Khí hậu? ? Thảm thực vật? - HS nhận PHT, tiến hành thảo luận -> báo cáo -> nhận xét, bổ sung. - GV chốt trên bảng phụ. 1. Khái quát tự nhiên. Bắc Phi và Trung Phi: Đặc điểm tự nhiên Khu vực Bắc Phi Khu vực Trung Phi Phía Bắc Phía Nam phía Tây Phía Đông Địa hình - Dãy núi trẻ Át-lát ở phía tây bắc - Đồng bằng ven biển Hoang mạc Xa- ha-ra Các bồn địa - Sơn nguyên, trên đó có các đỉnh núi cao và các hồ kiến tạo - HĐ chung cả lớp: ? Nhận xét về đặc điểm tự nhiên ở 2 khu vực Bắc Phi và Trung Phi? * HĐ2. Khái quát kinh tế -xã hội Bắc Phi và Trung Phi: - PP: Trực quan, vấn đáp, phân tích, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ nhóm. - Năng lực: Hợp tác, phân tích tổng hợp, sử dụng bản đồ - HĐ nhóm: 5p - GV chia lớp làm 4 nhóm, giao nhiệm vụ ? Trình bày đặc điểm kinh tế - xã hội của khu vực Bắc Phi, Trung Phi? ? Nhận xét chung? - HS nhận PHT, tiến hành thảo luận -> báo cáo -> nx, bổ sung. - GV chốt trên bảng phụ Khí hậu - Địa Trung Hải. - Mưa ở sườn đón gió, giảm dần khi vào nội địa Hoang mạc rất khô và nóng Môi trường xích đạo ẩm Môi trường nhiệt đới - Gió mùa xích đạo Thảm thực vật - Rừng sồi, dẻ phân bố nơi mưa nhiều. - Vùng nội địa có xavan, cây bụi - Hoang mạc có bụi gai thưa thớt, ở ốc đảo thực vật phát triển - Rừng rậm xanh quang năm - Rừng thưa và xavan “Xavan công viên” trên sơn nguyên - Rừng rậm trên các sườn núi mưa nhiều => Sự phân hoá của tự nhiên ở 2 khu vực Bắc Phi và Trung Phi? 2. Khái quát kinh tế -xã hội Bắc Phi và Trung Phi Đặc điểm KT- XH Khu vực Bắc Phi Khu vực Trung Phi Dân cư Chủ yếu là người Ả rập và Chủ yếu là người Ban-tu, là khu vực đông dân nhất - HĐ chung cả lớp: * Tích hợp GDBVMT: ? Những vấn đề KT-XH đáng quan tâm ở khu vực Trung Phi hiện nay? - HS: Vấn đề nảy sinh mâu thuẫn giữa các sắc tộc, các quốc gia, đất đai ngày càng thoái hóa, cạn kiệt nguồn tài nguyên ? Cho biết giá trị của sông Nin đối với sự phát triển kinh tế của các quốc gia ở Trung và Bắc Phi? - HS: Cung cấp nước tưới tiêu, mang lại những đồng bằng phù sa làm đất trồng nông nghiệp màu mỡ. - GV khái quát kiến thức. Béc-be (quanh hồ lớn) Chủng tộc Ơ-rô- pê-ô-ít Nê-grô-ít Tôn giáo Đạo Hồi Tín ngưỡng đa dạng Các ngành kinh tế chính - Khai thác- xuất khẩu dầu thô, khí đốt,.. - Phát triển du lịch - Trồng lúa mì, ô liu, cây ăn quả nhiệt đới - Trồng trọt, chăn nuôi theo lối cổ truyền - Khai thác lâm sản và khoáng sản. Công nghiệp chưa phát triển - Trồng cây công nghiệp xuất khẩu Nhận xét chung Kinh tế tương đối phát triển Kinh tế chậm phát triển. * Kết luận sgk. HOẠT ĐỘNG 3. Luyện tập: - HĐ chung cả lớp; - GV treo bảng phụ ghi câu hỏi trắc nghiệm - HS lên bảng chọn đáp án đúng; Câu 1: Cho biết núi trẻ duy nhất ở châu phi: A. Đrê- ken- bec B. An- pơ C. Át- lát D. Rocki Câu 2: Dân cư ở Bắc Phi chủ yếu thuộc chủng tộc: BT 2 sgk: Câu 1: C Câu 2: C A. Ơ-rô-pê-ô-ít B.Nê-grô-it C. Môn- gô-lô-ít D.Ô-xtra-lô-ít Câu 3: Sông nào lớn nhất ở phía tây Trung Phi? A. Sông Nin B. Dăm-be-di C. Sa-ri D. Công-gô Câu 4: Dân cư Trung Phi tập trung đông ở: A. Rìa hoang mạc Xa- ha- ra B. Bồn địa Công-gô C. Quanh các hồ nhất là hồ Vich-to-ri-a D. Dãy Át- lát BT 3 sgk: - GV hướng dẫn HS làm bài tập 3/ SGK/ Tr.106: Thu nhập bình quân đầu người = GDP/ Số dân (USD/người) HS tính, kết quả ghi trên bảng Câu 3: D Câu 4: C HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: ? Từ bài học, liên hệ về đặc điểm tự nhiên – ktxh ở VN? HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu thêm về tự nhiên – kinh tế XH của khu vực Bắc Phi - Trung Phi. - Học bài theo bảng. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Chuẩn bị bài 33: “ Các khu vực châu Phi” (tiếp theo) - Tìm hiểu tự nhiên, KT-XH khu vực Nam Phi. ............................................................................................... Ngày dạy: 27/11/2019 Tiết 34 - Bài 33: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI (TIẾP) I. MỤC TIÊU: HS đạt được 1. Kiến thức: HS biết trình bày và giải thích những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế của khu vực Nam Phi. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích lược đồ tự nhiên, dân cư , kinh tế để hiểu và tình bày được đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế khu vực Nam Phi. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, tích cực học tập. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ b) Năng lực đặc thù: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, SGV, Lược đồ tự nhiên châu Phi, Lược đồ ba khu vực châu Phi. 2. Học sinh: Đọc sgk, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích, luyện tập thực hành,hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Cho biết sự khác biệt về kinh tế giữa khu vực Bắc Phi và Trung Phi? Giải thích vì sao có sự khác nhau đó? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động: HS quan sát lược đồ châu Phi, xác định các khu vực châu Phi. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT * HĐ1: Khu vực Nam Phi - PP:Trực quan, vấn đáp, phân tích, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nghe nhìn, giao Nhiệm vụ nhóm - Năng lực: Hợp tác, phân tích tổng hợp, sử dụng bản đồ 3. Khu vực Nam Phi: a) Khái quát tự nhiên: - HĐ chung cả lớp: - GV treo lược đồ tự nhiên châu Phi, xác định giới hạn khu vực Nam Phi trên lược đồ. - Quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi cho biết: ? Độ cao trung bình của khu vực Nam Phi? (liên hệ tới đặc điểm chung của địa hình châu Phi)? ? Đặc điểm địa hình khu vực Nam Phi? ? Các dạng địa hình phân bố như thế nào ở Nam Phi? - HS xác định trên lược đồ dãy Đrê- ken-bec và bồn địa Ca-la-ha-ri. ? Khu vực Nam Phi nằm chủ yếu trong môi trường khí hậu nào? Nêu đặc điểm khí hậu của Nam Phi? - HS thảo luận theo cặpđôi - trình bày, nhận xét: ? Tại sao phần lớn Bắc Phi và Nam Phi đều nằm trong môi trường nhiệt đới nhưng khí hậu của Nam Phi lại ẩm và dịu hơn khí hậu Bắc Phi? - HS. Ảnh hưởng của dòng biển nóng và gió đông nam thổi đại dương vào nên thời tiết quanh năm nóng,ẩm và ưa tương đối nhiều - HĐ nhóm: 5p - GV chia nhóm, giao nv ? Nêu đặc điểm thảm thực vật ở Nam Phi? ? Nhận xét sự thay đổi của thảm thực vật? ? Vì sao có sự thay đổi đó? - HS nhận PHT, tiến hành thảo luận -> báo cáo -> nx, bổ sung. - GV chốt trên bảng phụ - Dãy Đrê-ken-bec và các dòng biển ảnh hưởng tới lượng mưa và thảm thực * Địa hình: - Độ cao trung bình hơn 1000m-> cao nguyên khổng lồ. - Phía đông nam là dãy Đrê-ken-bec - Trung tâm trũng xuống tạo thành bồn địa Ca-la-ha-ri. - Phía tây là các hoang mạc * Khí hậu: Phần lớn Nam Phi nằm trong môi trường nhiệt đới (ẩm và dịu hơn Bắc Phi) - Phía đông quanh năm nóng ẩm, mưa nhiều. - Cực Nam có khí hậu Địa Trung Hải - Phía tây có khí hậu khô và nóng - Phía đông có rừng nhiệt đới - Càng đi sâu vào nội địa cảnh quan chuy

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dia_li_lop_7_tiet_31_den_34_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf