Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 11: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 11: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:2/10/2021
Tiết:11
KIỂM TRA 1 TIẾT
1. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong phần một (Thành
phần nhân văn của môi trường) và Phần 2 (chương I: Môi trường đới nóng, môi
trường đới ôn hòa).
- Thu thập thông tin về kết quả của học sinh so với mục tiêu kế hoạch đầu
năm; Điều chỉnh, bổ sung công tác chuyên môn.
b. Về kĩ năng
- Tư duy, phân tích biểu đồ, trình bày, diễn đạt bài kiểm tra.
c. Về thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận, nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra thi cử.
d. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp, sử dụng biểu đồ...
2. Nội dung đề
Mức độ Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng
Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
- Biết 2 So sánh
khu vực sự khác
đông dân nhau
nhất thế giữa
1.Thành
giới. quần cư
phần nhân
- Biết nông
văn của môi
châu lục thôn và
trường
có nhiều quần cư
siêu đô đô thị
thị nhất (C11)
(C1, C2)
Số câu: 2 1 3
Số điểm: 0,5 2 2,5
Tỉ lệ %: 5 20 25
- Biết vị - Nêu - Giải Giải Giải Xác
trí của đặc thích đặc thích thích định
môi điểm điểm tự được sự mở được
trường nổi bật nhiên của đặc rộng biểu đồ
2. Các môi xích đạo của khí môi điểm diện nhiệt
trường địa lí ẩm. hậu trường của đất tích xa đồ
- Biết nhiệt xích đạo ở môi van và lượng
cảnh đới gió ẩm trường nửa mưa
quan đặc mùa. - Nắm nhiệt hoang của
trưng - Nêu hậu được các đới mạc ở môi của môi quả của ô đặc điểm (C7) môi trường
trường nhiễm của khí trường xích
nhiệt không khí hậu nhiệt nhiệt đạo
đới. ở đới ôn đới gió đới. ẩm.
(C3, C4) hòa mùa. (C12) (C8)
(C9, C10) (C5; C6)
Số câu: 2 2 2 1 1 1 9
Số điểm: 0,5 4 1 0,5 1 0,5 7,5
Tỉ lệ %: 5 40 10 5 10 5 75
Tổng số câu: 6 3 2 1 12
Tổng số điểm: 5 3 1,5 0,5 10
Tỉ lệ %: 50 30 15 5 100
ĐỀ BÀI
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu phương án trả lời đúng trong mỗi
câu sau:
Câu 1: Đông Á và .. là hai khu vực đông dân nhất thế giới
A. Đông Nam Á B. Tây Phi
C. Nam Á D. Tây Âu
Câu 2: Châu lục nào sau đây có nhiều siêu đô thị nhất trên thế giới?
A. Châu Âu. B. Châu Á. C. Châu Phi. D. Châu Mĩ.
Câu 3. Môi trường xích đạo ẩm chủ yếu nằm trong khoảng từ
A. 50B đến 50N. B. 23027'B đến 23027'N.
C. 23027'B đến 66033'B. D. 23027'N đến 66033'N.
Câu 4: là cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới.
A. Hoang mạc và nửa hoang mạc B. Rừng lá rộng
C. Xa van D. Rừng lá kim
Câu 5. Tại sao rừng rậm xanh quanh năm ở môi trường xích đạo ẩm lại có
nhiều tầng?
A. Khí hậu nóng quanh năm. B. Mưa quanh năm.
C. Khí hậu lạnh quanh năm. D. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm.
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường nhiệt đới gió mùa?
A. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió.
B. Thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai.
C. Hướng gió thổi về mùa hạ và mùa đông ngược chiều nhau.
D. Lượng mưa trung bình năm từ 500 đến 1500mm.
Câu 7. Đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng là do
A. ôxít silic, nhôm tập trung. B. ôxít sắt, nhôm tích tụ.
C. lượng nước ngấm sâu vào trong đất. D. có nhiều chất khoáng.
Câu 8: Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa dưới đây thuộc kiểu môi trường nào? A. Xích đạo ẩm. B. Nhiệt đới.
C. Nhiệt đới gió mùa D. Ôn đới hải dương.
II. Phần tự luận
Câu 9: (1 điểm) Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Câu 10: (3 điểm) Sự ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa gây ra những hậu
quả gì?
Câu 11: (2 điểm) So sánh sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và
quần cư đô thị.
Câu 12: (1 điểm) Tại sao diện tích xa van và nửa hoang mạc ở vùng nhiệt đới
đang ngày càng mở rộng?
3. Đáp án – Biểu điểm
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
1. C 2. B 3. A 4. C 5. D 6. D 7. B 8. A
II. Phần tự luận
Câu 9: (1 điểm)
Khí hậu nhiệt đới gió mùa có 2 đặc điểm nôi bật là nhiệt độ, lượng mưa thay đổi
theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường.
Câu 10: (3 điểm)
Hậu quả của ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa:
- Tạo nên những trận mưa axit làm chết cây cối, ăn mòn các công trình x/d,
gây bệnh về đường hô hấp cho con người. (1 điểm)
- Làm tăng hiệu ứng nhà kính, khiến Trái Đất nóng lên, làm biến đổi khí hậu
toàn cầu, băng ở 2 cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao. (1 điểm)
- Thủng tầng ô dôn gây nguy hiểm cho sức khỏe con người. (1 điểm)
Câu 11: (2 điểm)
Các yếu tố Quần cư nông thôn Quần cư đô thị
Dân cư sống tập trung thành Dân cư sống tập trung thành
Cách tổ chức làng, mạc, thôn, xóm.... Làng, khu phố, nhà cửa tập trung với
sinh sống mạc, thôn, xóm thường phân tán mật dộ cao.
gắn liền với đất canh tác, đồng
cỏ, đất rừng hay mặt nước. Mật độ DS Thấp Rất cao
Hoạt động Sản xuất công nghiệp và dịch
Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
KT chủ yếu vụ.
Câu 12: (1 điểm)
Diện tích xa van và nửa hoang mạc ở vùng nhiệt đới đang ngày càng mở rộng,
không chỉ do lượng mưa ít mà còn do con người phá rừng và cây bụi để lấy gỗ, củi
hoặc làm nương rẫy. Đất bị thoài hóa dần và cây cối khó mọc lại được. (1 điểm)
File đính kèm:
giao_an_dia_li_lop_7_tiet_11_kiem_tra_1_tiet_nam_hoc_2021_20.doc



