Tiết 2 BÀI 2. SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚII. MỤC TIÊU : HS đạt được:
1 Kiến thức
- HS biết được sự khác nhau cơ bản và sự phân bố 3 chủng tộc chính trên thế giới
về hình thái bên ngoài của cơ thể( màu da, tóc ,mắt ,mũi) và nơi sinh sống chủ yếu
của mỗi chủng tộc .
- Trình bày và giải thích được ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng
đều trên thế giới.
2.Kĩ năng : - Đọc bản đồ : Phân bố dân cư TG, các siêu đô thị trên TG, phân bố
dân cư châu Á để nhận biết được các vùng thưa dân, đông dân
3.Thái độ: - GD ý thức chống phân biệt chủng tộc, đoàn kết giữa các chủng tộc
4. Định hướng PTNL:
- Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng
hợp.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ,biểu đồ;NL sử dụng số liệu thống
kê,NLsử dụng hình ảnh.
- Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin
II. CHUẨN BỊ
1. GV: PT : - Bản đồ DS TG, Bản đồ Tự nhiên TG.
-Tranh ảnh 3 chủng tộc chính
2. HS: Vở, SGK, tìm hiểu trước nội dung bài học
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Hoạt đông : Khởi động
*Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra:
? Tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của dân số?
? Bùng nổ DS xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân? Hậu quả và cách giải quyết .
* Vào bài mới: Đặt câu hỏi :
? Bằng sự hiểu biết , trên thế giới có những chủng tộc nào? Mô tả đặc
điểm chung về hình thái cơ thể người của người Việt?
278 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 177 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Chương trình cả năm - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
PHẦN I THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Tiết 1 BÀI 1. DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU : HS đạt được:
1. Kiến thức:
- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới nguyên
nhân và hậu quả của nó.
2. Kĩ năng:
- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số
- Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân số thế
giới.
3. Thái độ: GD ý thức tuyên truyền và vận động gia đình và nhân dân thực hiện
chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.
4. Định hướng PTNL:
- Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng
hợp...
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ,biểu đồ;NL sử dụng số liệu thống kê,NLsử
dụng hình ảnh...
- Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin
5. GDBVMT(mục 2- 3 ): HS có ý thức bảo vệ môi trường sống
II. CHUẨN BỊ
1. GV: PT: H.1.2 phóng to, bản đồ dân số TG
2. HS: Vở, SGK, tìm hiểu trước nội dung bài học,đọc tài liệu tham khảo.
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác...
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực...
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Hoạt đông : Khởi động
*Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra: GV kiểm tra sách vở của hs
* Vào bài mới: Đặt câu hỏi :
? Em hiểu biết gì về vấn đề dân số ? Muốn biết về dân số người ta cần
phải làm gì?
2. Hoạt động : Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
*PP:Trựcquan,đàmthoại,dạyhọc hợp tác
* KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe
và phản hồi tích cực
- GV Giới thiệu một vài số liệu về DS.
+ Năm 2002 dân số VN là 78,7 triệu.
+Năm 2002 dân số Lào là 5, 5 triệu
+ Năm : DSVN là: 94,970,597 người
? Làm thế nào để biết số dân của một địa
phương?
?Theo em, công tác điều tra DS cho ta
1. Dân số, nguồn lao động.
- Điều tra DS cho biết tình hình DS,
nguồn lao động của một địa phương,
biết điều gì?
( Tổng số dân, nguồn lao động, số người
trong độ tuổi lao động, giới tính, nguồn
lao động.....)
?Vậy, em hiểu thế nào là DS?
( Dựa vào thuật ngữ SGK Tr186 để trả
lời )
? Dân số có vai trò gì với việc phát triển
kinh tế - xã hội ?
? Vậy, dân số và nguồn lao động có mqh
như thế nào ?
- DS đông - nguồn LĐ dồi dào và ngược
lại
-CH: Dân số thường được biểu hiện bằng
cách nào?
* HS thảo luận nhóm: 6 nhóm
- Yêu cầu HS quan sát H1.1, hướng dẫn
cách đọc: màu sắc, độ tuổi, giới tính
- Quan sát H1.1 cho biết:
? Hãy so sánh số người dưới độ tuổi lđ ,
trong độ tuổi lao động,ngoài độ tuổi lđ ở
2 tháp tuổi?
?Nhận xét về tháp tuổi?
- HS Thảo luận, trả lời ,nhận xét, bổ sung
? Vậy tháp tuổi cho biết những đặc điểm
gì của dân số?
*PP: Trựcquan, vấn đáp
* KT: Đặt câu hỏi, lắng nghe và phảnhồi
tích cực
- Yêu cầu HS đọc thuật ngữ “ Tỉ lệ sinh,
tỉ lệ tử, gia tăng dân số”/ 187
- Hướng dẫn đọc biểu đồ 1.2
- QS H1.2 nhận xét tình hình tăng DS
giai đoạn trước thế kỉ XIX (1804)? Giải
thích nguyên nhân.
? Dân số bắt đầu tăng nhanh từ năm nào?
Tăng vọt từ năm nào? Nguyên nhân?
- Tăng nhanh từ 1804, tăng vọt từ 1960
một quốc gia.
* Khái niệm dân số: SGK/186
=> Dân số là nguồn lao động quý báu
để phát triển KT- XH
Độ tu i Tháp 1 Tháp 2
0-> 4 Rộng hơn Hẹp hơn
Trong
độ tuổi
lđ
Hẹp hơn tháp
2
Rộng hơn
tháp 1.
Ngoài
độ tuổi
lđ
đỉnh hẹp hơn
tháp 2
đỉnh
rộnghơn
tháp 1
Nhận
xét
-> tháp ds trẻ ->tháp ds
già
=> Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể
của DS qua giới tính, độ tuổi, nguồn
lao động hiện tại và tương lai của một
địa phương hay 1 quốc gia.
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong
thế kỷ XIX và thế kỷ XX
Trước TK XIX dân số tăng rất chậm
do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh
- Thế kỉ XIX ds tăng nhanh, thế kỉ XX
tăng rất nhanh nhờ những tiến bộ trong
? Em có nhận xét gì về sự gia tăng ds thế
giới?
? Dân số tăng nhanh ảnh hưởng ntn đến
tài nguyên, môi trường?( THMT)
- Ô nhiễm MTkhông khí và MT nước; tài
nguyên suy giảm
*PP: Trựcquan,nêu vấn đề, đàm thoại
* KT: Đặt câu hỏi, lắng nghe và phản
hồi tích cực
- GVhướng dẫn cách đọc H 1.3và H1.4
+ Đường xanh: tỉ lệ sinh; đường đỏ: tỉ lệ
tử
+ Phần tô hồng: tỉ lệ gia tăng dân số
- HS- QS H1.3, H1.4 SGK,nhận xét.
Thu hẹp: ds tăng chậm, mở rộng: ds
tăng nhanh.
?Trong giai đoạn 1950- 2000 nhóm nước
nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao hơn,
dẫn đến hiện tượng gì về dân số?
HSTL
? Bùng nổ ds xảy ra khi nào?
- GV: Bùng nổ dân số, khi DS tăng
nhanh, do tỷ lệ sinh cao, tỷ lệ tử giảm
nhanh nên gia tăng tự nhiên cao
? Nguyên nhân của bùng nổ ds?
? Phân tích hậu quả cuả bùng nổ dân số
đến môi trường ( * THMT)
- HS Phân tích, liên hệ
? Biện pháp khắc phục.
* GVKết luận
các lĩnh vực KT-XH và Y tế.
=> DS thế giới tăng nhanh, tỉ lệ gia
tăng tự nhiên cao
3. Sự bùng nổ DS
-Vào những năm 50TK XX, các nước
đang phát triển có tỉ lệ gia tăng ds tự
nhiên cao hơn → bùng nổ dân số
- Xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân
hàng năm của ds lên đến 2,1%
- Nguyên nhân: KT- XH và Y tế phát
triển → tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm
- Hậu quả: giảm chất lượng cs, MT ô
nhiễm, khó khăn gq việc làm, tệ nạn xh
gia tăng
-BP : Thực hiện chính sách ds, phát
triển KT- XH
=> Ghi nhớ: SGK
3. Hoạt động: Luyện tập
HS làm bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Khoảng thời gian nào dân số TG
tăng gấp đôi DSTG đầu công nguyên?
A. Thế kỉ X B. Thế kỉ XIV
C.Thế kỉ XVI D. kỉ XVII
Câu 2: Tại sao trong những năm gần đây DSTG tăng nhanh?
A.Nhờ những tiến bộ trong lĩnh vực giáo dục.
B.Nhừ những tiến bộ trong lĩnh vực kinh tế -xã hội.
C.Nhờ những tiến bộ trong lĩnh vực y tế.
D.Câu B- C đúng.
Câu 3: Hiện nay dân số thế giới có xu hướng như thế nào?
A. Tăng nhanh B. Tăng dần
C. Giảm dần D. Không tăng
Câu 4: Làm bài tập 2 /sgk( gv hướng dẫn hs làm )
+ Châu Phi ( cao nhất)
+ Châu Âu ( thấp nhất)
+ GTDSTN của châu Á giảm nhưng tỉ trọng dân số so với toàn thế giới tăng là
do: Tỉ lệ sinh vần cao hơn tỉ lệ tử ( vì y học phát triển), trước kia châu Á đã có sự
bùng nổ ds, nhập cư từ các châu lục khác
4. Hoạt động vận dụng
? Cho biết tình hình dân số nước ta những năm gần đây?
> 90, 5 triệu người
? Nhà nước ta cần có những chính sách gì về dân số?
5.Hoạt động tìm tòi – mở rộng
- Làm BT còn lại và BT trong tập bản đồ
- Học thuộc bài
- Chuẩn bị bài 2: “Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới ”.
+ Quan sát lược đồ, đọc bài và trả lời các câu hỏi.
+ Tìm hiểu đặc điểm các chủng tộc trên thế giới
-------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 17 / 8/ Ngày dạy: 26 / 8/
Tuần1
Tiết 2 BÀI 2. SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU : HS đạt được:
1 Kiến thức
- HS biết được sự khác nhau cơ bản và sự phân bố 3 chủng tộc chính trên thế giới
về hình thái bên ngoài của cơ thể( màu da, tóc ,mắt ,mũi) và nơi sinh sống chủ yếu
của mỗi chủng tộc .
- Trình bày và giải thích được ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng
đều trên thế giới.
2.Kĩ năng : - Đọc bản đồ : Phân bố dân cư TG, các siêu đô thị trên TG, phân bố
dân cư châu Á để nhận biết được các vùng thưa dân, đông dân
3.Thái độ: - GD ý thức chống phân biệt chủng tộc, đoàn kết giữa các chủng tộc
4. Định hướng PTNL:
- Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng
hợp...
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ,biểu đồ;NL sử dụng số liệu thống
kê,NLsử dụng hình ảnh...
- Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin
II. CHUẨN BỊ
1. GV: PT : - Bản đồ DS TG, Bản đồ Tự nhiên TG.
-Tranh ảnh 3 chủng tộc chính
2. HS: Vở, SGK, tìm hiểu trước nội dung bài học
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác...
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực...
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Hoạt đông : Khởi động
*Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra:
? Tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của dân số?
? Bùng nổ DS xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân? Hậu quả và cách giải quyết .
* Vào bài mới: Đặt câu hỏi :
? Bằng sự hiểu biết , trên thế giới có những chủng tộc nào? Mô tả đặc
điểm chung về hình thái cơ thể người của người Việt?
2. Hoạt động : Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
*PP:Trực quan, đàm thoại, dạy học hợp
tác
* KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe
và phản hồi tích cực
- GV: yêu cầu HS đọc thuật ngữ “ Mật
độ DS”
* HS thảo luận theo bàn
? Tính Mật độ DS BT2.
-DS(người)/DT(km2)=MĐDS
(người/km2)
- HS thảo luận – NX
1. Sự phân bố dân cư trên thế giới
- Mật độ dân số: SGK/ 187
DT (km2) DS
(triệu
người )
Mật độ
(người/
km2)
VN 33 .991 78,7 238
TQ 9.597.000 1273,3 133
Inđô
1.919.000 206,1 107
? Nhận xét về MDDS của một số quốc
gia ?
? Các khu vực đông dân chủ yếu phân bố
tập trung ở đâu? Giải thích?
(Vì điều kiện sinh sống và giao thông
thuận tiện như ĐB, đô thị, khí hậu ấm
áp)
? Khu vực thưa dân chủ yếu nằm ở khu
vực nào? Nguyên nhân ?
? Nhận xét về sự phân bố dân cư giữa
các khu vực trên thế giới ?
? Sự phân bố dân cư phụ thuộc những
yếu tố nào ?.
- Phụ thuộc: khí hậu, địa hình, nguồn
nước
? Tại sao ngày nay con người có thể
sống ở mọi nơi trên Trái Đất.
- HS nêu
*PP:Trựcquan,đàmthoại,dạyhọc hợp tác
* KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe
và phản hồi tích cực
GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ “các
chủng tộc”
? Căn cứ vào đâu chia dân cư thế giới ra
thành các chủng tộc ? Có mấy chủng
tộc ?
* Học sinh thảo luận theo 6 nhóm
? HS quan sát tranh sgk, so sánh đặc
điểm hình thái cơ thể người của 3 chủng
tộc ?
- HS Thảo luận – TL - nhận xét
- GV Chuẩn xác
?Nhận xét chung về các chủng tộc trên
-> MĐDS không đông đều giữa các
quốc gia.
- Khu vực đông dân: Nam Á, Đông Á,
ĐNA, Tây và Trung Âu, ĐB Hoa Kì,
ĐB Braxin, Tây Phi
- Khu vực thưa dân: các hoang mạc,
vùng cực, vùng núi cao, vùng nằm sâu
lục địa ( do KH khắc nghiệt, GT
không thuận tiện, địa hình hiểm trở)
-> Phân bố dân cư khác nhau.
2. Các chủng tộc
- Dựa vào hình thái cơ thể ( 3 chủng
tộc )
Tên chủng
tộc
Đặc điể
hình thái
cơ thể
Địa bàn
sinh sống
Môn-gô-
ô-it
Davàng,tóc
đen,mắt
đen,mũi tẹt
Châu Á
Nê-grô-it Da đen,tóc
xoăn, mũi
rộng,răng
trắng,mắt
đen
Châu Phi
Ơ-rô-pê-ô-
it
Datrắng,
mũi cao,
mắt xanh-
nâu,
Châu Âu
-> Các chủng tộc trên thế giới có
những đặc điểm về hình thái cơ thể
thế giới?
? Khái quát về sự phân bố dân cư và các
chủng tộc trên thế giới ?
*GV:sơ kết bài học
người khác nhau
=>Ghi nhớ: sgk/ đọc
3. Hoạt động: Luyện tập
HS làm bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Những nơi trên thế giới có mật độ dân số cao :
A. Vùng sâu, vùng xa có khí hậu ấm áp.
B. Nơi có điều kiện sinh sống thuận lợi, mưa thuận gió hòa.
C. Nơi có giao thông thuận lợi, khí hậu ấm áp.
D. Câu B và C đều đúng.
Câu 2: Những nơi trên thế giới có mật độ dân số thấp :
A. Vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng hải đảo.
B. Vùng hoang mạc có khi hậu khắc nghiệt, giao thông khó khăn.
C. Vùng đài nguyên có khí hậu rất lạnh.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 3: Nước nào có mật độ dân số cao nhất châu Á :
A. Ấn Độ. B. Nhật Bản.
C. Trung Quốc. D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 4: Dân cư châu Á thuộc chủng tộc :
A. Môn-gô-lô-it. B. Ơ-rô-pê-ô-it.
C. Môn-gô-lô-it và Nê-grô-it. D. Câu A và B đều đúng.
Câu 5: Dân cư châu Phi thuộc chủng tộc :
A. Môn-gô-lô-it. B. Nê-grô-it
C. Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it. D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 6: Dân cư châu Âu thuộc chủng tộc :
A. Môn-gô-lô-it. B. Ơ-rô-pê-ô-it.
C. Câu A và B đều đúng. D. Câu A và B đều sai.
4. Hoạt động vận dụng
? Địa phương chúng ta phân bố ở khu vực nào? Có những thuận lợi gì về ĐKTN?
- Phân bố ở đồng bằng, đất đai màu mỡ ,s rộng lớn, nguồn nước dồi dào thuận
lợi cho sự phát triển kt( nông –lâm –ngư nghiệp)
? Việt Nam thuộc chủng tộc nào?
- Chủng tộc Môn-gô-lô-ít (da vàng)
5. Hoạt động tìm tòi – mở rộng
- Tìm hiểu thêm về sự phân bố dân cư và các chủng tộc trên thế giới.
- Làm BT còn lại- Học thuộc bài
- Chuẩn bị bài: “Quần cư”.
+ Đọc bài và các thuật ngữ, quan sát các hình vẽ và trả lời các câu hỏi
+ Sự khác nhau giữa 2 kiểu quần cư ?( hoạt động KT chủ yếu, cách tổ chức
sống, cảnh quan nhà cửa)
---------------------------------------------------------
Ngày soạn:21 / 8 / Ngày dạy: 1 / 9 /
Tuần2
Tiết 3 Bài 3 QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ
I. MỤC TIÊU: HS đạt được:
1. Kiến thức: - HS sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư
đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống.
- Biết sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới. - -
- Biết một số siêu đô thị trên thế giới.
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng đọc bản đồ, lược đồ: phân bố dân cư, các siêu đô thị
trên thế giới, sự phân bố các siêu đô thị trên thế giới
- Xác định trên bản đồ, lược đồ “ Các siêu đô thị trên thế giới”
3. Thái độ: - Giáo dục lối sống hoà thuận, đoàn kết tại nơi sinh sống, có ý thức bảo
vệ môi trường
4. Định hướng PTNL:
- Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng
hợp...
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ,biểu đồ;NL sử dụng số liệu thống kê,NLsử
dụng hình ảnh...
- Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin
5. GDBVMT(mục 2 ): HS có ý thức bảo vệ môi trường sống
II. CHUẨN BỊ
1- GV: PT : Lược đồ dân cư thế giới có các đô thị; ảnh các đô thị VN, một số
thành phố lớn trên TG, bảng phụ
2- HS: Chuẩn bi theo hướng dẫn.
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác...
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực...
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Hoạt đông : Khởi động
*Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra:
- Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới?
- Nêu đặc điểm các chủng tộc trên thế giới?
* Vào bài mới: Đặt câu hỏi :
- Em cư trú ở nông thôn hay thành thị? HSTL
- Nếu sự hiểu biết của em về địa bàn sinh sống? HSTL
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
*PP:Trực quan, đàm thoại, dạy học hợp tác
* KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và
phản hồi tích cực
? So sánh, giải thích sự khác nhau giữa kn
“quần cư” và khái niệm“dân cư”
- Dân cư: Số người sinh sống trên một diện
tích.
- YC hs thảo luận nhóm: 4 nhóm ( 5p)
+ Nhóm 1- 2: Quần cư nông thôn.
+ Nhóm 3- 4: Quần cư đô thị.
- Yêu cầu HS quan sát H3.1, H3.2 SGK.
? Sự khác nhau giữa 2 kiểu quần cư?
- YC hs tìm hiểu: hoạt động KT chủ yếu, cách
tổ chức sống, cảnh quan nhà cửa
- Gọi đại diện trình bày, bổ sung
- GV Chuẩn xác bảng phụ
1. Quần cư nông thôn và quần
cư đô thị.
Kiểu quần cư
Đặc điểm
Quần cư nông thôn Quần cư đô thị
Cách tổ chức sinh sống Làng mạc, thôn xóm, bản Phố, phường, quận
Hoạt động kinh tế chủ
yếu
SX nông- lâm- ngư nghiệp SX công nghiệp và dịch vụ
Cảnh quan nhà cửa Phân tán, gắn với đất canh
tác, rừng
Tập trung san sát
*PP:Trực quan, đàm thoại, dạy học
hợp tác
* KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng
nghe và phản hồi tích cực
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK
? Đô thị xuất hiện sớm nhất vào khi
nào? Ở đâu?
? Xuất hiện đô thị do nhu cầu gì của
XH loài người? .( Trao đổi hàng hóa,
phân công lao động giữa NN và CN)
? Đô thị phát triển nhất khi nào?
? Quá trình phát triển đô thị gắn liền
với sự phát triển của các ngành KT
nào?
* Giới thiệu BĐ và lược đồ H3.3
? QS H3.3 có bao nhiêu siêu đô thị trên
thế giới ? ( 23).
? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị
nhất? ( Châu Á có 12 )
? Các siêu đô thị thuộc nhóm nước
nào?.
* THMT
? Quá trình phát triển tự phát của các
siêu đô thị đã gây nên những hậu quả gì
?
- Tài nguyên ngày càng cạn kiêt, MT
nước và không khí ô nhiễm nặng nề
Hiện nay tỉ lệ DS đô thị so với DS thế
giới ntn?
? Qua đó em có nhận xét gì về quá trình
đô thi hoá trên TG?
- Kết luận toàn bài
2. Đô thị hóa, siêu đô thị.
- Xuất hiện từ thời kỳ cổ đại ( TQ, Ấn
Độ, La Mã )
- Đô thị phát triển mạnh nhất thế kỷ
XIX
- Quá trình phát triển đô thị gắn liền với
sự PT thương nghiệp, thủ CN và CN
- Các siêu đô thị phần lớn tập trung ở
các nước đang phát triển
- Dân số đô thị chiếm gần 1/2 dân số
TG và ngày càng tăng
=> Quá trình đô thi hoá trên TG phát
triển mạnh mẽ theo xu hướng công
nghiệp hóa?
* Ghi nhớ
3. Hoạt động luyện tập
GV hướng dẫn HS làm BT 2
- Dựa vào bảng thống kê ,nhận xét về sự thay đổi số dân và thay đổi ngôi thứ.
+ Từ năm 1950-> 2000: Số dân đô thị Niu I- ooc tăng lên từ 12-> 27 triệu người.
Số dân đt Tô- ki –ô tăng lên từ 18-> 21 .
+ Niu I- ooc đứng vị trí đầu ,sau đó ở vị trí thứ 2; Luân Đôn ở vị trí thứ 2,sau đó
xuống thứ 10; Tô-ki-ô ở vị trí thứ 2, sau đó lên vị trí thứ nhất.
+ Nhìn chung các siêu đo thị đều tăng lên
+ Các siêu đô tị này chủ yếu thuộc châu lục: châu Á, châu Mĩ.
4. Hoạt động vận dụng
? VN đã có siêu đô thị chưa ? Chưa có siêu đô thị.
? Hiện nay đô thị HCM và đô thị Hà Nội là bao nhiêu triệu người?
- Năm , HCM có khoảng 7,95 triệu người
- Năm , Hà Nội 7,5 triệu người
5. Hoạt động tìm tòi- mở rộng
- Tìm hiểu thêm về các siêu đô thị và đô thị đô thị .
- Học thuộc bài, làm BT
- Chuẩn bị bài: “Thực hành phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi”
+ Quan sát các hình vẽ, làm các bài tập.
---------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 21/ 8/ Ngày dạy: 8 / 9/
Tuần 2
Tiết 4 THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I. MỤC TIÊU : HS cần:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS kiến thức đã học của toàn chương.
- HS hiểu được khái niệm mật độ DS và sự phân bố dân cư không đều trên TG.
Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố siêu đô thị ở châu Á.
2. Kỹ năng: - Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số, các
đô thị nhận dạng tháp tuổi.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ tích cực, nghiêm túc thực hành
4. Định hướng PTNL:
- Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng
hợp...
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ,biểu đồ;NL sử dụng số liệu thống kê,
NLsử dụng hình ảnh...
- Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin
II. CHUẨN BỊ
1- GV: PT : Bản đồ tự nhiên châu Á, bản đồ phân bố dân cư châu Á
2- HS: Đọc bài, tài liệu tham khảo,.
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác...
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực...
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Hoạt đông : Khởi động
*Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra:
- So sánh quần cư nông thôn với quần cư đô thị?
* Vào bài mới: Gv giới thiệu
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HĐ CỦA GV VÀ HS NÔỊ DUNG CẦN ĐẠT
*PP:Trực quan, đàm thoại
* KT: Đặt câu hỏi, lắng nghe và
phản hồi tích cực
- Hướng dẫn HS đọc lược đồ, chú ý
tên và bảng chú giải.
- HS quan sát H4.1 – nhận xét
? Nơi có mật độ ds cao nhất? Mật độ
là bao nhiêu?
? Nơi có mật độ ds thấp nhất? Mật
độ bao nhiêu?
*PP:Trực quan, đàm thoại, dạy học
hợp tác
* KT:Chia nhóm, lắng nghe và phản
hồi tích cực
- Hướng dẫn HS đọc 2 tháp tuổi
- Chia nhóm thảo luận 6 nhóm( 5p)
+ Nhóm 1-2-3: tháp 1989
+ Nhóm 4-5-6: tháp 1999
- Phát phiếu học tập, yêu cầu HS
hoàn thành
- HS Thảo luận hoàn thành phiếu
HS trả lời, nhận xét
- GV Chuẩn xác
1.Tìm hiểu mật độ dân số nước ta
Bài tập 1
- Mật độ cao nhất: TX Thái Bình
( > 3000 ng/ km2)
- Mật độ thấp nhất: Tiền Hải
(< 1000 ng/ km2)
2. Tìm hiểu về tháp tuổi
Bài tập 2
Tháp tuổi
Đặc điểm
Tháp năm 1989 Tháp năm 1999
Hình dáng Đáy tháp: rộng Đáy hẹp hơn
Dưới tuổi LĐ ( 0- 4t) Nam: 5 tr
Nữ: 4,5 tr
Nam: 3, 8 tr
Nữ: 3, 5 tr
Trong tuổi LĐ Đông nhất 15- 19 Đông nhất: 20- 24; 25- 29
- ? Qua phân tích, nhận xét sự thay
đổi của dân số TPHCM
*PP:Trực quan, đàm thoại, dạy học
hợp tác
* KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng
nghe và phản hồi tích cực
- HS thảo luận theo bàn :
- HS quan sát BĐ phân bố dân cư
châu Á + H 4.4, hướng dẫn đọc
? Những khu vực nào tập trung
đông dân?
* BĐTN châu Á
? Các đô thị lớn ở châu Á tập trung
ở đâu? Giải thích?
- Đại diện nhóm trình bày , nhận xét
→Sau 10 năm, dân số ở TPHCM đã “già”
đi
3. Sự phân bố dân cư
Bài tập 3
- Khu vực đông dân: Đông Á, Nam Á,
Đông Nam Á
- Đô thị lớn tập trung ven biển và dọc các
con sông lớn-> Có đktn thuận lợi ( địa
hình, nhiều sông ngòi .)
4. Hoạt động luyện tập
- Dân cư ở nước ta tập trung đông ở vùng nào, thưa thớt ở đâu? Vì sao?
+ Dân cư tập trung đông ở đồng bằng , ven biển và dọc các sông lớn.-> có điều
kiện tự nhiên thuận lợi
+ Dân cư thưa thớt ở trung du miền núi, hải đảo
-> vì địa hình hiểm trở, đi lại khó khăn
5. Hoạt động tìm tòi- mở rộng
- Tìm hiểu thêm về sự phân bố dân cư ở nước ta.
- Học thuộc bài, hoàn thành BT
- Chuẩn bị bài: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm
+ Quan sát các hình vẽ
+ Trả lời các câu hỏi
+ Ôn lại các đới khí hậu trên Trái Đất lớp 6.
+ Xem BT 3
---------------------------------------------
Tuần 3
Ngày soạn: 1/ 9/ Ngày dạy: 9 /9/
Phần 2:CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Tiết 5 ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I. MỤC TIÊU: HS đạt được
1. Kiến thức.
-HS Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới. Trình bày và giải thích ở
mứcđộ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường xích đạo ẩm.
2. Kĩ năng.
- Rèn kỹ năng đọc lược đồ, lát cắt rừng rậm xanh quanh năm để nhận biết 1 số
đặc điểm của rừng rậm
- Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để nhận biết đặc điểm khí hậu
3. Thái độ.
- GD ý thức bảo vệ môi trường
4. Định hướng PTNL:
- Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng
hợp...
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ,biểu đồ;NL sử dụng số liệu thống kê,NLsử
dụng hình ảnh...
- Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin
II. CHUẨN BỊ
1. GV: PT : Bản đồ các môi trường địa lí; tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm.
2. HS: Vở, SGK
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác...
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực...
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Hoạt đông : Khởi động
*Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra: GV kiểm tra trong giờ?
* Vào bài mới: Đặt câu hỏi :
- Trên thế giới có mấy đới khí hậu nào? Đặc điểm của mỗi đới k/h ra sao?( Dựa
vào kt lớp 6, hs nhắc lại)
+ 5 đới kh: 1đới nóng , 2 đới lạnh, 2 đới ôn hòa.
2. Hoạt động : Hình thành kiến thức mới
HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
*PP:Trực quan, đàm thoại
* KT:Đặt câu hỏi, lắng nghe và phản
hồi tích cực
*GV : Giới thiệu bản đồ các môi
trường địa lí Tương ứng 5 vành đai
nhiệt đới trên Trái đất có 5 đới KH
theo vĩ độ ( có 3 môi trường địa lý )
được phân bố trên 5 vành đai bao
quanh thế giới
- QS BĐ và H5.1SGK xác định ranh
giới các môi trường địa lý?
? Xác định vị trí, giới hạn của đới
nóng?
- HS - XĐ trên bản đồ
? Tại sao đới nóng được gọi là “ nội
chí tuyến”?
- Đớí nóng được gọi là « nội chí
tuyến » Hầu hết là vùng nằm giữa
chí tuyến B-> chí tuyến N
? Nêu đặc điểm của đới nóng ?
- Dựa và H5.1, kể tên các kiểu môi
trường đới nóng?
? Nhận xét?
*PP:Trực quan, đàm thoại, dạy học
hợp tác,phân tích
* KT:Chia nhóm,đặtcâuhỏi, lắng
nghe và phản hồi tích cực
- QS H5.1 SGK xác định vị trí giới
hạn môi trường xích đạo ẩm?
- Xin-ga-po( 10B ) nằm trong MTXĐ
ẩm. Biểu đồ KH Xin-ga-po-> Khí
hậu MTXĐ ẩm.º
- Yêu cầu HS thảo luận 4 nhóm:
? QS biểu đồ, nhận xét về nhiệt độ
và lượng mưa.( nhiệt độ tháng cao
nhất, thấp nhất, biên độ nhiệt, lượng
mưa TB...)
- Đại diện nhóm trả lời – nhận xét
- GV chuẩn kt
I. Đới nóng
- Đới nóng nằm giữa 2 chí tuyến, kéo dài
liên tục từ T-> Đ.
- Đặc điểm: chiếm diện tích đất nổi khá
lớn trên Trái Đất, nhiệt độ cao, TV-ĐV
phong phú –đa dạng, 70% loài cây-chim-
thú, dân cư đông đúc.
- Gồm 4 kiểu môi trường:
+ Môi trường XĐ ẩm
+ Môi trường nhiệt đới
+ Môi trường NĐ gió mùa
+ Môi trường hoang mạc
=> Đa dạng
II. Môi trường Xích đạo ẩm
* Vị trí:
- Nằm trong khoảng từ 50B – 50N.
1.Khí hậu
Sin-ga-po Nhiệtđộ-lượng
mưa
Nhiệt độ tháng cao
nhất( T5)
27ºC
Nhiệt độ tháng cao
nhất(T12)
25ºC
Chênhlệch nhiệt 2ºC
? Từ ví dụ, nhận xét chung về khí
hậu của TM xích đạo ẩm?
- QS H5.3, H5.4 cho biết rừng có
mấy tầng chính?
- 4 tầng chính
? Vì sao rừng ở đây lại có nhiều
tầng?
? Nêu đặc điểm của rừng xích đạo
xanh quanh năm?
? Ảnh hưởng tới ĐV như thế nào?
? Khái quát về môi trường xích đạo
ẩm?
*KL toàn bài
độ
Nhận xét
KH nóng
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_truong_ptdtbt_thcs.pdf