I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều
trên thế giới.
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it và
ơ-rô-pê-ô-it về hình thái bên ngoài của cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi
chủng tộc.
2.Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin,HS có ý thức bảo
vệ môi trường sống.
3.Năng lực:
- Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng
hợp.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ,biểu đồ;NL sử dụng số liệu thống
kê,NLsử dụng hình ảnh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ phân bố dân cư thế giới .
- Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới.(nếu có)
2. Học sinh
- SGK, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Hoạt đông : Khởi động
*Ổn định tổ chức
* Kiểm tra: GV kiểm tra sách vở của hs
* Vào bài mới:Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm.
Ngày nay con người sống hầu khắp nơi trên Trái Đất, có nơi rất đông cũng có nơi
thưa thớt, để hiểu tại sao như vậy bài học hôm nay cho các em thấy được điều đó
261 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 210 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày giảng: 7A1,: 9/9/2020
7A2: 07/9/2020
PHẦN MỘT: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Tiết 1- Bài 1. DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới,
nguyên nhân và hậu quả của nó.
- Biết tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân của sự gia tăng dân số
nhanh và bùng nổ dân số hậu quả đối với môi trường.
2.Phẩm chất:
- GD ý thức tuyên truyền và vận động gia đình và nhân dân thực hiện chính
sách dân số và kế hoạch hoá gia đình
Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin.
3.Năng lực:
- Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng
hợp...
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ,biểu đồ;NL sử dụng số liệu thống
kê,NLsử dụng hình ảnh...
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi
2. Học sinh
- SGK, đồ dùng học tập
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác...
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực..
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: (SGK)1.Hoạt đông : Khởi động
2. Hoạt động : Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Cá nhân (18 phút)
- GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ “dân số”
Trang 186
- GV giới thiệu một vài số liệu nói về dân
số.
- HS quan sát sgk:
? Bằng cách nào ta biết được dân số của
một nước hoặc một địa phương? (Điều tra
1. Dân số, nguồn lao động
- Dân số là tổng số người ở một địa
phương tại một thời điểm nhất định.
2
dân số )
? Vậy dân số là gì?
- GV cho HS quan sát hình 1.1 SGK, giới
thiệu sơ lược cấu tạo, màu sắc biểu hiện
trên ba tháp tuổi:
? Hãy cho biết số trẻ em từ 0 - 4 tuổi ở
mỗi tháp khoảng bao nhiêu bé trai và bao
nhiêu bé gái ?
- HS: (Tháp 1: 5,5 triệu trai, 5,5 triệu gái)
(Tháp 2: 4,5 triệu trai, 5 triệu gái)
? Hãy so sánh số người trong độ tuổi lao
động ở 2 tháp tuổi.
- HS: Tháp 2 nhiều hơn tháp 1
? Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau
như thế nào ?
? Tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người
trong độ tuổi lao động nhiều ? (thân tháp
mở rộng)
- GV kết luận về hình dạng của tháp tuổi
cho HS nắm.
- GV cho HS biết ý nghĩa của tháp tuổi.
Hoạt động 2 : Cả lớp (15 phút)
- GV cho HS đọc thuật ngữ “Tỉ lệ sinh, tỉ
lệ tử”
- Hướng dẫn HS đọc biểu đồ H1.3, H1.4
SGK tìm hiểu khái niệm gia tăng dân số.
- HS quan sát hình 1.2 :
? Cho biết tình hình dân số thế giới từ đầu
thế kỉ XIX đến cuối XX ? (tăng nhanh)
? Dân số bắt đầu tăng nhanh vào năm nào
? Tăng vọt vào năm nào ?
- (tăng nhanh từ năm 1804, tăng vọt từ
năm 1960 đường biểu diễn dốc đứng. Do
kinh tế xã hội phát triển, y tế tiến bộ; còn
những năm đầu công nguyên tăng chậm
do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh) .
- Gv yêu cầu về nhà tự nghiên cứu và tự
tìm hiểu.(Không dạy).
- Dân số là nguồn lao động quý báu
cho sự phát triển kinh tế - xã hội
- Dân số được biểu hiện cụ thể bằng
một tháp tuổi .
- Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể
của dân số qua giới tính, độ tuổi,
nguồn lao động hiện tại và tương lai
của một địa phương.
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong
thế kỉ XIX và thế kỉ XX
- Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới
tăng rất chậm chạp. Nguyên nhân do
dịch bệnh, đói kém, chiến tranh.
- Từ năm đầu thế kỉ XIX đến nay, dân
số thế giới tăng nhanh. Nguyên nhân
do có những tiến bộ về kinh tế - xã hội
và y tế.
3. Sự bùng nổ dân số
3. Hoạt động: Luyện tập
HS làm bài tập trắc nghiệm
3
Câu 1: Khoảng thời gian nào dân số TG
tăng gấp đôi DSTG đầu công nguyên?
A. Thế kỉ X B. Thế kỉ XIV
C.Thế kỉ XVI D. kỉ XVII
Câu 2: Tại sao trong những năm gần đây DSTG tăng nhanh?
A.Nhờ những tiến bộ trong lĩnh vực giáo dục.
B.Nhừ những tiến bộ trong lĩnh vực kinh tế -xã hội.
C.Nhờ những tiến bộ trong lĩnh vực y tế.
D.Câu B- C đúng.
Câu 3: Hiện nay dân số thế giới có xu hướng như thế nào?
A. Tăng nhanh B. Tăng dần
C. Giảm dần D. Không tăng
Câu 4: Làm bài tập 2 /sgk( gv hướng dẫn hs làm )
+ Châu Phi ( cao nhất)
+ Châu Âu ( thấp nhất)
+ GTDSTN của châu Á giảm nhưng tỉ trọng dân số so với toàn thế giới tăng là do:
Tỉ lệ sinh vần cao hơn tỉ lệ tử ( vì y học phát triển), trước kia châu Á đã có sự bùng
nổ ds, nhập cư từ các châu lục khác
4. Hoạt động vận dụng
? Cho biết tình hình dân số nước ta những năm gần đây?
> 90, 5 triệu người
? Nhà nước ta cần có những chính sách gì về dân số?
5.Hoạt động tìm tòi – mở rộng
- Làm BT còn lại và BT trong tập bản đồ
V.HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU.
- Học thuộc bài
- Chuẩn bị bài 2: “Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới ”.
+ Quan sát lược đồ, đọc bài và trả lời các câu hỏi.
+ Tìm hiểu đặc điểm các chủng tộc trên thế giới
-------------------------------------------------------------
4
Ngày giảng: 7A1, 10/9/2020
7A2: 09/9/2020
Tiết 2 - Bài 2. SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều
trên thế giới.
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it và
ơ-rô-pê-ô-it về hình thái bên ngoài của cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi
chủng tộc.
2.Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin,HS có ý thức bảo
vệ môi trường sống.
3.Năng lực:
- Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng
hợp...
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ,biểu đồ;NL sử dụng số liệu thống
kê,NLsử dụng hình ảnh..
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ phân bố dân cư thế giới .
- Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới.(nếu có)
2. Học sinh
- SGK, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác...
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Hoạt đông : Khởi động
*Ổn định tổ chức
* Kiểm tra: GV kiểm tra sách vở của hs
* Vào bài mới:Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm.
Ngày nay con người sống hầu khắp nơi trên Trái Đất, có nơi rất đông cũng có nơi
thưa thớt, để hiểu tại sao như vậy bài học hôm nay cho các em thấy được điều đó .
2. Hoạt động : Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
*PP:Trực quan, đàm thoại, dạy học hợp
tác
* KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe
và phản hồi tích cực
- GV: yêu cầu HS đọc thuật ngữ “ Mật
độ DS”
* HS thảo luận theo bàn
1. Sự phân bố dân cư trên thế giới
- Mật độ dân số: SGK/ 187
DT (km2) DS
(triệu
Mật độ
(người/
5
? Tính Mật độ DS BT2.
-DS(người)/DT(km2)=MĐDS
(người/km2)
- HS thảo luận – NX
? Nhận xét về MDDS của một số quốc
gia ?
? Các khu vực đông dân chủ yếu phân bố
tập trung ở đâu? Giải thích?
(Vì điều kiện sinh sống và giao thông
thuận tiện như ĐB, đô thị, khí hậu ấm
áp)
? Khu vực thưa dân chủ yếu nằm ở khu
vực nào? Nguyên nhân ?
? Nhận xét về sự phân bố dân cư giữa
các khu vực trên thế giới ?
? Sự phân bố dân cư phụ thuộc những
yếu tố nào ?.
- Phụ thuộc: khí hậu, địa hình, nguồn
nước
? Tại sao ngày nay con người có thể
sống ở mọi nơi trên Trái Đất.
- HS nêu
*PP:Trựcquan,đàmthoại,dạyhọc hợp tác
* KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe
và phản hồi tích cực
GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ “các
chủng tộc”
? Căn cứ vào đâu chia dân cư thế giới ra
thành các chủng tộc ? Có mấy chủng
tộc ?
* Học sinh thảo luận theo 6 nhóm
? HS quan sát tranh sgk, so sánh đặc
điểm hình thái cơ thể người của 3 chủng
tộc ?
- HS Thảo luận – TL - nhận xét
- GV Chuẩn xác
người ) km2)
VN 33 .991 78,7 238
TQ 9.597.000 1273,3 133
Inđô
1.919.000 206,1 107
-> MĐDS không đông đều giữa các
quốc gia.
- Khu vực đông dân: Nam Á, Đông Á,
ĐNA, Tây và Trung Âu, ĐB Hoa Kì,
ĐB Braxin, Tây Phi
- Khu vực thưa dân: các hoang mạc,
vùng cực, vùng núi cao, vùng nằm sâu
lục địa ( do KH khắc nghiệt, GT
không thuận tiện, địa hình hiểm trở)
-> Phân bố dân cư khác nhau.
2. Các chủng tộc
- Dựa vào hình thái cơ thể ( 3 chủng
tộc )
Tên chủng
tộc
Đặc điể
hình thái
cơ thể
Địa bàn
sinh sống
Môn-gô-
ô-it
Davàng,tóc
đen,mắt
đen,mũi tẹt
Châu Á
Nê-grô-it Da đen,tóc
xoăn, mũi
rộng,răng
trắng,mắt
đen
Châu Phi
6
?Nhận xét chung về các chủng tộc trên
thế giới?
? Khái quát về sự phân bố dân cư và các
chủng tộc trên thế giới ?
*GV:sơ kết bài học
Ơ-rô-pê-ô-
it
Datrắng,
mũi cao,
mắt xanh-
nâu,
Châu Âu
-> Các chủng tộc trên thế giới có
những đặc điểm về hình thái cơ thể
người khác nhau
=>Ghi nhớ: sgk/ đọc
3. Hoạt động: Luyện tập
HS làm bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Những nơi trên thế giới có mật độ dân số cao :
A. Vùng sâu, vùng xa có khí hậu ấm áp.
B. Nơi có điều kiện sinh sống thuận lợi, mưa thuận gió hòa.
C. Nơi có giao thông thuận lợi, khí hậu ấm áp.
D. Câu B và C đều đúng.
Câu 2: Những nơi trên thế giới có mật độ dân số thấp :
A. Vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng hải đảo.
B. Vùng hoang mạc có khi hậu khắc nghiệt, giao thông khó khăn.
C. Vùng đài nguyên có khí hậu rất lạnh.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 3: Nước nào có mật độ dân số cao nhất châu Á :
A. Ấn Độ. B. Nhật Bản.
C. Trung Quốc. D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 4: Dân cư châu Á thuộc chủng tộc :
A. Môn-gô-lô-it. B. Ơ-rô-pê-ô-it.
C. Môn-gô-lô-it và Nê-grô-it. D. Câu A và B đều đúng.
Câu 5: Dân cư châu Phi thuộc chủng tộc :
A. Môn-gô-lô-it. B. Nê-grô-it
C. Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it. D. Tất cả các câu trên đều đúng..
4. Hoạt động vận dụng
? Địa phương chúng ta phân bố ở khu vực nào? Có những thuận lợi gì về ĐKTN?
- Phân bố ở đồng bằng, đất đai màu mỡ ,s rộng lớn, nguồn nước dồi dào thuận lợi
cho sự phát triển kt( nông –lâm –ngư nghiệp)
? Việt Nam thuộc chủng tộc nào?
- Chủng tộc Môn-gô-lô-ít (da vàng)
5. Hoạt động tìm tòi – mở rộng
- Tìm hiểu thêm về sự phân bố dân cư và các chủng tộc trên thế giới.
V.HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU.
- Làm BT còn lại- Học thuộc bài
- Chuẩn bị bài: “Quần cư”.
+ Đọc bài và các thuật ngữ, quan sát các hình vẽ và trả lời các câu hỏi
+ Sự khác nhau giữa 2 kiểu quần cư ?( hoạt động KT chủ yếu, cách tổ chức sống,
cảnh quan nhà cửa)
7
Ngày giảng: 7A1, 16/9/2020
7A2: 14/9/2020
Tiết 3 - Bài 3. QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HÓA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt
động kinh tế, mật độ dân số, lối sống.
- Biết một số siêu đô thị trên thế giới.
- Biết quá trình phát triển tự phát của các siêu đô thị và đô thị mới đã gây nên
những hậu quả xấu cho môi trường
- HSK,G: Biết sơ lược quá trình đô thị hoá và sự hình thành các siêu đô thị trên
thế giới.
2. Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin
- Có ý thức giữ gìn ,bảo vệ môi trường đô thị, phê phán các hành vi làm ảnh hưởng
xấu đến môi trường đô thị.
3.Năng lực
- Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng
hợp...
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ,biểu đồ;NL sử dụng số liệu thống kê,NLsử
dụng hình ảnh...
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Lược đồ dân cư thế giới có thể hiện các đô thị, ảnh các đô thị ở Việt Nam
hoặc trên thế giới
2. Học sinh
- SGK, đồ dùng học tập
- Tranh ảnh về các đô thị ở Việt Nam
III.PHƯƠNG PHÁP ,KĨ THUẬT
1.Phương pháp:Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác...
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
? Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng
tộc ? Các chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu ?
3. Bài mới
1.Hoạt đông : Khởi động
* Vào bài mới: Đặt câu hỏi :
- Em cư trú ở nông thôn hay thành thị? HSTL
- Nếu sự hiểu biết của em về địa bàn sinh sống? HSTL
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
8
*PP:Trực quan, đàm thoại, dạy học hợp tác
* KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và
phản hồi tích cực
? So sánh, giải thích sự khác nhau giữa kn
“quần cư” và khái niệm“dân cư”
- Dân cư: Số người sinh sống trên một diện
tích.
- YC hs thảo luận nhóm: 4 nhóm ( 5p)
+ Nhóm 1- 2: Quần cư nông thôn.
+ Nhóm 3- 4: Quần cư đô thị.
- Yêu cầu HS quan sát H3.1, H3.2 SGK.
? Sự khác nhau giữa 2 kiểu quần cư?
- YC hs tìm hiểu: hoạt động KT chủ yếu, cách
tổ chức sống, cảnh quan nhà cửa
- Gọi đại diện trình bày, bổ sung
- GV Chuẩn xác bảng phụ
1. Quần cư nông thôn và quần
cư đô thị.
Kiểu quần cư
Đặc điểm
Quần cư nông thôn Quần cư đô thị
Cách tổ chức sinh sống Làng mạc, thôn xóm, bản Phố, phường, quận
Hoạt động kinh tế chủ
yếu
SX nông- lâm- ngư nghiệp SX công nghiệp và dịch vụ
Cảnh quan nhà cửa Phân tán, gắn với đất canh
tác, rừng
Tập trung san sát
*PP:Trực quan, đàm thoại, dạy học
hợp tác
* KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng
nghe và phản hồi tích cực
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK
? Đô thị xuất hiện sớm nhất vào khi
nào? Ở đâu?
? Xuất hiện đô thị do nhu cầu gì của
XH loài người? .( Trao đổi hàng hóa,
phân công lao động giữa NN và CN)
? Đô thị phát triển nhất khi nào?
? Quá trình phát triển đô thị gắn liền
với sự phát triển của các ngành KT
nào?
* Giới thiệu BĐ và lược đồ H3.3
? QS H3.3 có bao nhiêu siêu đô thị trên
thế giới ? ( 23).
? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị
nhất? ( Châu Á có 12 )
? Các siêu đô thị thuộc nhóm nước
nào?.
2. Đô thị hóa, siêu đô thị.
- Xuất hiện từ thời kỳ cổ đại ( TQ, Ấn
Độ, La Mã )
- Đô thị phát triển mạnh nhất thế kỷ
XIX
- Quá trình phát triển đô thị gắn liền với
sự PT thương nghiệp, thủ CN và CN
- Các siêu đô thị phần lớn tập trung ở
9
* THMT
? Quá trình phát triển tự phát của các
siêu đô thị đã gây nên những hậu quả gì
?
- Tài nguyên ngày càng cạn kiêt, MT
nước và không khí ô nhiễm nặng nề
Hiện nay tỉ lệ DS đô thị so với DS thế
giới ntn?
? Qua đó em có nhận xét gì về quá trình
đô thi hoá trên TG?
- Kết luận toàn bài
các nước đang phát triển
- Dân số đô thị chiếm gần 1/2 dân số
TG và ngày càng tăng
=> Quá trình đô thi hoá trên TG phát
triển mạnh mẽ theo xu hướng công
nghiệp hóa?
* Ghi nhớ
3. Hoạt động luyện tập
GV hướng dẫn HS làm BT 2
- Dựa vào bảng thống kê ,nhận xét về sự thay đổi số dân và thay đổi ngôi thứ.
+ Từ năm 1950-> 2000: Số dân đô thị Niu I- ooc tăng lên từ 12-> 27 triệu người.
Số dân đt Tô- ki –ô tăng lên từ 18-> 21 .
+ Niu I- ooc đứng vị trí đầu ,sau đó ở vị trí thứ 2; Luân Đôn ở vị trí thứ 2,sau đó
xuống thứ 10; Tô-ki-ô ở vị trí thứ 2, sau đó lên vị trí thứ nhất.
+ Nhìn chung các siêu đo thị đều tăng lên
+ Các siêu đô tị này chủ yếu thuộc châu lục: châu Á, châu Mĩ.
4. Hoạt động vận dụng
? VN đã có siêu đô thị chưa ? Chưa có siêu đô thị.
? Hiện nay đô thị HCM và đô thị Hà Nội là bao nhiêu triệu người?
- Năm , HCM có khoảng 7,95 triệu người
- Năm , Hà Nội 7,5 triệu người
5. Hoạt động tìm tòi- mở rộng
- Tìm hiểu thêm về các siêu đô thị và đô thị đô thị .
V.HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU.
- Ôn lại cách đọc tháp tuổi, kỹ năng nhận xét phân tích các tháp tuổi tiết sau thực
hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi.
10
Ngày giảng: 7A1, 17/9/2020
7A2: 16/9/2020
Tiết 4 - Bài 4. THỰC HÀNH:
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều
trên thế giới .
- Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở châu Á.
- Biết quá trình phát triển tự phát của các siêu đô thị và đô thị mới đã gây nên
những hậu quả xấu cho môi trường
2.Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin
3.Phẩm chất:
- Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng
hợp...
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ,biểu đồ;NL sử dụng số liệu thống kê,
NLsử dụng hình ảnh...
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ phân bố dân cư đô thị thế giới.
2. Học sinh
- SGK, đồ dùng học tập
- Tranh ảnh về các đô thị ở Việt Nam
2. Kĩ năng
- Nhận biết cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các đô thị trên lược
đồ dân số.
- Biết đọc các thông tin trên các lược đồ dân số và sự biến đổi kết cấu dân số
theo độ tuổi của một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi.
- HSK,G: Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hóa và môi trường
III.PHƯƠNG PHÁP ,KĨ THUẬT
1.Phương pháp:Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác...
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực...
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
? Phân biệt quần cư nông thôn và quần cư đô thị?
3. Bài mới:
Hoạt động 1 :Khởi động
• Mở bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
HĐ CỦA GV VÀ HS NÔỊ DUNG CẦN ĐẠT
*PP:Trực quan, đàm thoại
* KT: Đặt câu hỏi, lắng nghe và
1.Tìm hiểu mật độ dân số nước ta
11
phản hồi tích cực
- Hướng dẫn HS đọc lược đồ, chú ý
tên và bảng chú giải.
- HS quan sát H4.1 – nhận xét
? Nơi có mật độ ds cao nhất? Mật độ
là bao nhiêu?
? Nơi có mật độ ds thấp nhất? Mật
độ bao nhiêu?
*PP:Trực quan, đàm thoại, dạy học
hợp tác
* KT:Chia nhóm, lắng nghe và phản
hồi tích cực
- Hướng dẫn HS đọc 2 tháp tuổi
- Chia nhóm thảo luận 6 nhóm( 5p)
+ Nhóm 1-2-3: tháp 1989
+ Nhóm 4-5-6: tháp 1999
- Phát phiếu học tập, yêu cầu HS
hoàn thành
- HS Thảo luận hoàn thành phiếu
HS trả lời, nhận xét
- GV Chuẩn xác
Bài tập 1
- Mật độ cao nhất: TX Thái Bình
( > 3000 ng/ km2)
- Mật độ thấp nhất: Tiền Hải
(< 1000 ng/ km2)
2. Tìm hiểu về tháp tuổi
Bài tập 2
Tháp tuổi
Đặc điểm
Tháp năm 1989 Tháp năm 1999
Hình dáng Đáy tháp: rộng Đáy hẹp hơn
Dưới tuổi LĐ ( 0- 4t) Nam: 5 tr
Nữ: 4,5 tr
Nam: 3, 8 tr
Nữ: 3, 5 tr
Trong tuổi LĐ Đông nhất 15- 19 Đông nhất: 20- 24; 25- 29
- ? Qua phân tích, nhận xét sự thay
đổi của dân số TPHCM
*PP:Trực quan, đàm thoại, dạy học
hợp tác
* KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng
nghe và phản hồi tích cực
- HS thảo luận theo bàn :
- HS quan sát BĐ phân bố dân cư
châu Á + H 4.4, hướng dẫn đọc
? Những khu vực nào tập trung
đông dân?
* BĐTN châu Á
? Các đô thị lớn ở châu Á tập trung
ở đâu? Giải thích?
- Đại diện nhóm trình bày , nhận xét
→Sau 10 năm, dân số ở TPHCM đã “già”
đi
3. Sự phân bố dân cư
Bài tập 3
- Khu vực đông dân: Đông Á, Nam Á,
Đông Nam Á
- Đô thị lớn tập trung ven biển và dọc các
con sông lớn-> Có đktn thuận lợi ( địa
hình, nhiều sông ngòi .)
3. Hoạt động luyện tập
- Dân cư ở nước ta tập trung đông ở vùng nào, thưa thớt ở đâu? Vì sao?
12
+ Dân cư tập trung đông ở đồng bằng , ven biển và dọc các sông lớn.-> có điều
kiện tự nhiên thuận lợi
+ Dân cư thưa thớt ở trung du miền núi, hải đảo
-> vì địa hình hiểm trở, đi lại khó khăn
4.Hoạt động vận dụng
- Tìm hiểu thêm về sự phân bố dân cư ở nước ta.
5. Hoạt động tìm tòi- mở rộng
- Học thuộc bài, hoàn thành BT
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Chuẩn bị bài: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm
13
TUẦN 3
Ngày soạn: 19/9/2020
Ngày giảng: 7A2: 21/9/2020
7A1: 23/9/2020
Phần hai: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương I. MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON
NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Tiết 5 - Bài 5. ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM (T1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết vị trí đới nóng trên bản đồ tự nhiên thế giới.
2. Phẩm chất
- Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin
- Lòng yêu thiên nhiên, tìm hiểu các môi trường địa lí.
3. Năng lực
` - Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng
hợp...
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ,biểu đồ;NL sử dụng số liệu thống
kê,NLsử dụng hình ảnh...
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ các môi trường địa lí.
2. Học sinh
- SGK, đồ dùng học tập
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác...
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực...
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG
Giới thiêu bài: Trên Trái Đất, ở vành đai thiên nhiên bao quanh xích đạo nằm
giữa hai chí tuyến, có một môi trường với diện tích không lớn, nhưng lại là nơi có
diện tích rừng rậm xanh quanh năm rộng nhất thế giới. Thiên nhiên ở đây tạo điều
kiện cho sự sống phát triển hết sức phong phú. Đó là môi trường gì ? Nằm trong
đới khí hậu nào, đặc điểm tự nhiên ra sao? Ta cùng tìm câu trả lời trong bài học
hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC KĨ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV- HS Nội dung
*PP:Trực quan, đàm thoại
* KT:Đặt câu hỏi, lắng nghe và phản
I. Đới nóng
14
hồi tích cực
*GV : Giới thiệu bản đồ các môi trường
địa lí Tương ứng 5 vành đai nhiệt đới
trên Trái đất có 5 đới KH theo vĩ độ ( có
3 môi trường địa lý ) được phân bố trên
5 vành đai bao quanh thế giới
- QS BĐ và H5.1SGK xác định ranh
giới các môi trường địa lý?
? Xác định vị trí, giới hạn của đới nóng?
- HS - XĐ trên bản đồ
? Tại sao đới nóng được gọi là “ nội chí
tuyến”?
- Đớí nóng được gọi là « nội chí
tuyến » Hầu hết là vùng nằm giữa chí
tuyến B-> chí tuyến N
? Nêu đặc điểm của đới nóng ?
- Dựa và H5.1, kể tên các kiểu môi
trường đới nóng?
? Nhận xét?
- Đới nóng nằm giữa 2 chí tuyến, kéo
dài liên tục từ T-> Đ.
- Đặc điểm: chiếm diện tích đất nổi khá
lớn trên Trái Đất, nhiệt độ cao, TV-ĐV
phong phú –đa dạng, 70% loài cây-
chim-thú, dân cư đông đúc.
- Gồm 4 kiểu môi trường:
+ Môi trường XĐ ẩm
+ Môi trường nhiệt đới
+ Môi trường NĐ gió mùa
+ Môi trường hoang mạc
=> Đa dạng
Hoạt động 3: Luyện tập
- Gọi học sinh lên xác định đới nóng, và chỉ sự phân bố các môi trường địa lí
trong đới nóng.
Hoạt động 4 :Vận dụng
? Bằng sự hiểu biết, VN nằm trong kiểu môi trường nào?
- Môi trường nhiệt đới gió mùa.
Hoạt động5: Tìm tòi – mở rộng
- Theo em trong môi trường đới nóng ,môi trường nào chiếm diện tích nhiều
nhất .
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Chuẩn bị: “ Môi trường xích đạo ẩm”
15
Ngày soạn: 21/9/2020
Ngày giảng: 7A2: 23/9/2020
7A1: 24/9/2020
Tiết 6 - Bài 5. ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM (T2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên môi
trường xích đạo ẩm.
2. Phẩm chất
- Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin
- Lòng yêu thiên nhiên, tìm hiểu các môi trường địa lí.
3. Năng lực
` - Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng
hợp...
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ,biểu đồ;NL sử dụng số liệu thống
kê,NLsử dụng hình ảnh...
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ các môi trường địa lí.
- Lát cắt rừng rậm xanh quanh năm.
2. Học sinh
- SGK, đồ dùng học tập
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác...
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực...
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG
- Gọi hs lên chỉ vị trí ,giới hạn đới nóng, xác định môi trường xích đạo ẩm trong
đới nóng ?
HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC KĨ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV- HS Nội dung
*PP:Trực quan, đàm thoại, dạy học hợp
tác,phân tích
* KT:Chia nhóm,đặtcâuhỏi, lắng nghe và
phản hồi tích cực
- QS H5.1 SGK xác định vị trí giới hạn
môi trường xích đạo ẩm?
- Xin-ga-po( 10B ) nằm trong MTXĐ ẩm.
II. Môi trường Xích đạo ẩm
* Vị trí:
- Nằm trong khoảng từ 50B – 50N.
16
Biểu đồ KH Xin-ga-po-> Khí hậu MTXĐ
ẩm.º
- Yêu cầu HS thảo luận 4 nhóm:
? QS biểu đồ, nhận xét về nhiệt độ và
lượng mưa.( nhiệt độ tháng cao nhất,
thấp nhất, biên độ nhiệt, lượng mưa
TB...)
- Đại diện nhóm trả lời – nhận xét
- GV chuẩn kt
? Từ ví dụ, nhận xét chung về khí hậu của
TM xích đạo ẩm?
- QS H5.3, H5.4 cho biết rừng có mấy
tầng chính?
- 4 tầng chính
? Vì sao rừng ở đây lại có nhiều tầng?
? Nêu đặc điểm của rừng xích đạo xanh
quanh năm?
? Ảnh hưởng tới ĐV như thế nào?
? Khái quát về môi trường xích đạo ẩm?
*KL toàn bài
1.Khí hậu
Sin-ga-po Nhiệtđộ-lượng
mưa
Nhiệt độ tháng cao
nhất( T5)
27ºC
Nhiệt độ tháng cao
nhất(T12)
25ºC
Chênhlệch nhiệt
độ
2ºC
Nhận xét
KH nóng quanh
năm, chênh lệch t
thấp
Lượng mưa tháng
cao nhất
240 mm
Lượng mưa tháng
tháp nhất
160 mm
Chênh lệch lượng
mưa
80 mm
Nhận xét Mưa lớn ,nhiều
quanh năm
=> Nhiệt độ cao trên 20ºC , chênh lệch
giữa các tháng rất nhỏ, nóng quanh
năm. Mưa nhiều quanh năm, từ 1500-
>2500mm, độ ẩm lớn Tb > 80 %
2. Rừng rậm xanh quanh năm
- Độ ẩm và nhiệt độ cao , cá
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021_t.pdf