I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức. Sau bài học, Hs cần:
- Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục: Hướng, thời gian, quỹ đạo và tình
chất của chuyển động.
- Trình bày được các hệ quả chuyển động của Trái Đất.
2. Phẩm chất.
- Tự tin, tự chủ, tự lập, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước.
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ.
b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, lược đồ, quả Địa Cầu.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên.
- Quả Địa Cầu, đèn pin hoặc mô hình chuyển động Trái Đất.
2. Học sinh.
- SGK, tập bản đồ.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp Trực quan, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập
thực hành
2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Kể tên các loại í hiệu bản đồ? Cho ví dụ
3. Bài mới.
Hoạt động 1 Khởi động
- GV cho HS xem video truyện ”sự tích ngày đêm”.
- Video gợi cho em suy nghĩ gì về hiện tượng ngày và đêm?
- GV dẫn vào bài mới
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 142 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 6: Sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Lớp 6A1: 14/10; Lớp 6A2: 12/10
Tiết 6, Bài 7: SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức. Sau bài học, Hs cần:
- Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục: Hướng, thời gian, quỹ đạo và tình
chất của chuyển động.
- Trình bày được các hệ quả chuyển động của Trái Đất.
2. Phẩm chất.
- Tự tin, tự chủ, tự lập, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước.
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ.
b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, lược đồ, quả Địa Cầu.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên.
- Quả Địa Cầu, đèn pin hoặc mô hình chuyển động Trái Đất.
2. Học sinh.
- SGK, tập bản đồ.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp Trực quan, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập
thực hành
2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Kể tên các loại í hiệu bản đồ? Cho ví dụ
3. Bài mới.
Hoạt động 1 Khởi động
- GV cho HS xem video truyện ”sự tích ngày đêm”.
- Video gợi cho em suy nghĩ gì về hiện tượng ngày và đêm?
- GV dẫn vào bài mới
Hoạt động 2 Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1: (Cá nhân/nhóm, 22 phút)
- Gv giới thiệu quả địa cầu là mô hình thu nhỏ
của Trái Đất.
- Lưu ý: Trục Trái Đất là trục do con người
tưởng tượng, trục nối hai đầu cực. Trục có độ
nghiêng 66033’ trên mặt phẳng quỹ đạo. Đó là
trục tự quay quanh của Trái Đất.
- Gv dùng tay đẩy quả Địa cầu quay đúng
hướng 2 lần. Gọi 2 Hs thực hiện lại động tác
trên.
- Q. sát H20, quả Địa Cầu cho biết:
? Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng
nào?
1. Sự vận động của Trái Đất
quanh trục.
- Chuyển động tự quay quanh trục
của Trái Đất:
+ Trái Đất tự quay quanh một trục
tưởng tượng nối liền hai cực và
nghiêng 66033’ trên mặt phẳng quỹ
đạo.
+ Hướng tự quay: Từ Tây sang
Đông.
? Thời gian Trái đất tự quay quanh trục trong
một ngày đêm được quy ước là bao nhiêu giờ?
? Cùng một lúc trên Trái Đất có bao nhiêu giờ
khác nhau?
- Gv cho Hs Q. sát H20 giới thiệu cho Hs nắm
về các khu vực giờ và giờ khu vực.
? Mỗi khu vực giờ rộng bao nhiêu độ?
- Khu vực giờ gốc là khu vực có đường kinh
tuyến gốc đi qua, được coi là khu vực 0 giờ
(giờ G.M.T)
? Dựa vào bản đồ các khu vực giờ cho biết
nước ta nằm ở khư vực giờ thứ mấy?
? Giờ ở phía Đông và giờ phía Tây có sự
chênh lệch nhau như thế nào?
(Phía Đông nhanh hơn phía Tây một giờ).
- Gv hướng dẫn cách tính giờ:
+ Giờ phía Đông: Lấy khu vực giờ gốc cộng
với số khu vực cách xa khu vực giờ gốc.
+ Giờ phía Tây: Lấy khu vực giờ gốc trừ đi số
khu vực cách xa khu vực giờ gốc.
Thảo luận: Gv chia lớp 3 nhóm
- Dựa vào H.20, cho biết:
? Khi ở khu vực giờ gốc là 7 giờ thì ở nước ta
là mấy giờ? ( 7+7 =14 giờ)
? Tính giờ ở các thủ đô Matxcơva, Niu Đêli,
Bắc Kinh, Tôkyô, Niu Ioóc?
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ
sung.
- Gv sử dụng H.20 (phóng to) chuẩn xác.
- Gv giới thiệu đường đổi ngày quốc tế trên
quả Địa cầu, bản đồ thế giới.
Hoạt động 2: (Cá nhân, 15 phút)
- Gv dùng đèn pin và quả Địa Cầu chứng
minh cho Hs thấy hiện tượng ngày và đêm.
- Yêu cầu Hs nhận xét:
? Nửa được chiếu sáng, nửa không được chiếu
sáng gọi là gì?
? Nếu Trái Đất đứng yên thì hiện tượng ngày,
đêm trên Trái Đất sẽ ra sao?
? Trái Đất tự quay quanh trục để lại hệ quả gì?
- Gv bổ sung: Chính nhờ sự vận động tự quay
của Trái Đất cũng lần lượt có 12 giờ ngày và
12 giờ đêm.
- Gv diễn giảng: Trước đây người ta cho rằng
Trái đất đứng yên còn Mặt Trời, Mặt Trăng và
các ngôi sao quay xung quanh Trái đất, thực
ra đây chỉ là sự chuyển động giả mà thôi
+ Thời gian tự quay một vòng
quanh trục là 24 giờ (một ngày
đêm). Vì vậy bề mặt Trái Đất được
chia thành 24 khu vực giờ.
- Việt Nam nằm ở khu vực giờ thứ
7
2. Hệ quả của sự vận động tự
quay quanh trục của Trái Đất.
- Hiện tượng ngày, đêm kế tiếp
nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất.
giống như khi ta đi tàu xe. Cho nên khi ở trên
Trái Đất giống như khi ngồi trên tàu xe, Trái
Đất quay từ Tây sang Đông nên ta thấy Mặt
Trời ,Mặt Trăng và các ngôi sao trên bầu trời
chuyển động ngược lại do việc chúng ta không
nhận ra sự chuyển động của Trái Đất.
- Gv cho Hs Q. sát H 22 (phóng to) và hướng
dẫn: Mũi tên gạch chấm là hướng vật phải
chuyển động, nhưng do Trái Đất có vận động
tự quay quanh trục nên các vật chuyển động
đã bị lệch hướng - mũi tên không bị đứt đoạn
? Ở Bán cầu Bắc, các vật chuyển động từ P
đến N, từ O đến S bị lệch về phía nào? (Bên
phải hay bên trái)
- Hướng của vật chuyển động từ xích đạo ->
cực là hướng nào?
- Gv nếu nhìn xuôi theo hướng chuyển động
thì các vật chuyển động ở nửa cầu Bắc bị lệch
phải, còn nửa cầu Nam thì bị lệch về bên trái.
- Gv cho Hs biết ảnh hưởng của sự lệch hướng
tới các đối tượng địa lí trên Trái Đất: Hướng
gió, dòng biển, dòng sông, trong quân sự đạn
bắn theo chiều kinh tuyến.
- Sự chuyển động lệch hướng của
các vật thể ở nửa cầu bắc và nửa
cầu nam trên bề mặt Trái Đất.
Hoạt động 3 LUYỆN TẬP
? Mô tả hướng tự quay quanh trục của Trái Đất quả Địa Cầu ?
Hoạt động 4 VẬN DỤNG
Với quả Địa Cầu và ngọn đèn trong bóng tối,chứng minh hiện tượng ngày đêm kế
tiếp nhau trên Trái Đất.
Hoạt động 5 MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
Tìm hiểu các tài liệu về sự vần động của TĐ và các hệ quả; GT Thiên văn, KH Trái Đất
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Không yêu cầu Hs trả lời câu hỏi 1 SGK/24
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_6_tiet_6_su_van_dong_tu_quay_quanh_truc_c.pdf