Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 21: Lớp vỏ khí - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa

I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, HS cần

1. Kiến thức:

- Biết thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí, biết vai

trò của hới nước trong lớp vỏ khí.

- Biết các tầng của lớp vỏ khí: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao và đặc

điểm chính của mỗi tầng.

- Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí: nóng, lạnh, đại

dương, lục địa.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết hiện tượng ô nhiễm không khí qua tranh ảnh và trong thực tế.

- Phân tích hiện tượng địa lí.

3. Thái độ:

Giáo dục ý thức yêu thích môn học.

4. Định hướng năng lực:

a. Năng lực: Tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng

lực hợp tác; năng lực giao tiếp,sử dụng bản đồ .

b. Năng lực đặc thù: Tự chủ, tự tin, trách nhiệm .

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: : + Biểu đồ thành phần của không khí.

+ Tranh vẽ các tầng của không khí.

+ Bản đồ tự nhiên thế giới.

2. HS: SGK + vở ghi.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:

1. Phương pháp: Dạy học nhóm, xác định bản đồ, phân tích, luyện tập thực

hành .

2. Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:

GV kiểm tra sách vở của học sinh.

pdf5 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 196 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 21: Lớp vỏ khí - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 6A. /01/2020 6B. 18/01/2020 Tiết 21 - Bài 17: LỚP VỎ KHÍ I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: - Biết thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí, biết vai trò của hới nước trong lớp vỏ khí. - Biết các tầng của lớp vỏ khí: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao và đặc điểm chính của mỗi tầng. - Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí: nóng, lạnh, đại dương, lục địa. 2. Kĩ năng: - Nhận biết hiện tượng ô nhiễm không khí qua tranh ảnh và trong thực tế. - Phân tích hiện tượng địa lí. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực: Tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp,sử dụng bản đồ ... b. Năng lực đặc thù: Tự chủ, tự tin, trách nhiệm ... II. CHUẨN BỊ: 1. GV: : + Biểu đồ thành phần của không khí. + Tranh vẽ các tầng của không khí. + Bản đồ tự nhiên thế giới. 2. HS: SGK + vở ghi. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, xác định bản đồ, phân tích, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sách vở của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động 1. Khởi động GV nêu câu hỏi: ? Em có hiểu biết gì về bầu không khí của chúng ta? Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * HĐ1. Thành phần của không khí: - PP: Trực quan, vấn đáp - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi - HS: Quan sát biểu đồ H45. ? Cho biết các thành phần của không khí? Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 1. Thành phần của không khí: - Gồm: + Nitơ: 78%. + Oxi: 21%. + Hơi nước và các khí khác: 1%. ? Thành phần nào gây ra các hiện tượng khí tượng? ? Nếu trong không khí không có hơi nước thì có xảy ra các hiện tượng khí tượng không? ? Hiện nay, không khí trên Trái Đất như thế nào? - HS. Ngày càng ô nhiễm, nhiều khí Cacbonic...ảnh hưởng tới sức khỏe của con người. ? Vì sao không khí bị ô nhiễm? Chúng ta cần phải làm gì? - HS: Trả lời, GV chuẩn xác và mở rộng - Tiểu kết - Chuyển ý... * HĐ2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (lớp khí quyển): - PP: Trực quan, vấn đáp, phân tích, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận ? Dựa vào sgk,"lớp vỏ khí" hay khí quyển là gì? ? Có máy tầng khí quyển? (3 tầng) - HS: Quan sát H46. - Y/c hs thảo luận theo 6 nhóm: ? Trình bày kích thước, đặc điểm, vai trò của các tầng: đối lưu, bình lưu, các tầng cao khí quyển? - Các nhóm trình bày, nhận xét, bỏ sung - GV nhận xét, hoàn thiện + Lượng hơi nước tuy nhỏ nhưng là nguồn gốc sinh ra mây, mưa, sương mù. 2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (lớp khí quyển): - Lớp vỏ khí hay khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất. Tầng Kích thước Đặc điểm Vai trò Tầng đối lưu 0 - 16km - Tập trung 90% không khí của khí quyển. - Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng. - Trung bình cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm 0,60C. - Nơi xảy ra hầu hết các hiện tượng khí tượng: Mây, mưa, sấm, chớp. - Vai trò trực tiếp tới cuộcsống của con người và sinh vật. Tầng bình lưu 16-80km. - Không khí chuyển động theo chiều ngang. Nhiệt độ tăng theo chiều cao, hơi nước ít đi. - Có lớp Ôzôn (O3): Ngăn cản các tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người Các tầng > 80km. Không khí cực loãng, hầu như không có quan hệ trực tiếp đến đời - Không có vai trò gì. cao của khí quyển sống con người. ? Vì sao tầng ôzôn bị thủng? - HS. Chất hóa học trong khí quyển, đặc biệt là khí “ gas”, ÔNMT, TĐ ngày càng nóng lên. ? Hậu quả? - Bức xạ UV sẽ đến Trái Đất nhiều hơn tăng bệnh ung thư da, đục thủy tinh thể, ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển... ? Để bảo vệ bầu khí quyển trước nguy cơ bị thủng tầng ôzôn, con người phải làm gì? - Hạn chế sử dụng năng lượng hạt nhân, nghiên cứu năng lượng sạch - Xử lí ô nhiễm khí thải, rác thải từ các nhà máy, từ sinh hoạt của con người. - Tuyên truyền giáo dục ý thức cộng đồng bảo vệ MT trong sạch... ? Trong các tầng khí, tầng nào là quan trọng nhất? Vì sao? - HSTL * HĐ3. Các khối khí: - PP: Trực quan, vấn đáp - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi ? Cho biết nguyên nhân hình thành các khối khí? ? Khối khí nóng và khối khí lạnh hình thành ở đâu? Nêu tính chất của mỗi loại? ? Khối khí đại dương và khối khí lục địa hình thành ở đâu? Nêu tính chất của mỗi loại? - GV yêu cầu HS đọc bảng T54. ? Sự phân biệt các khối khí chủ yếu dựa vào đâu? ? Các khối khí có tính chất gì? ? Chúng di chuyển tác động đến yếu tố nào? - GV khái quát 3. Các khối khí: - Tùy theo vị trí hình thành và bề mặt tiếp xúc mà tạo nên các khối khí khác nhau về nhiệt độ và độ ẩm - Các khối khí: Khối khí nóng, lạnh, lục địa, đại dương. (sgk) + Căn cứ vào nhiệt độ: Chia thành khối khí nóng, lạnh. + Căn cứ vào bề mặt tiếp xúc: Trên các biên và đại dương, có độ ẩm lớn thì hình thành các khối khí đại dương và lục địa. - Khối khí luôn di chuyển làm thay đổi thời tiết. Di chuyển tới đâu lại chịu ảnh hưởng của bề mặt nơi đó. - Thay đổi tính chất(bị biến tính). * Ghi nhớ Hoạt động 3. Luyện tập: - PP: Trực quan, vấn đáp ,gợi mở, luyện tập thực hành - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi Câu 1: Nối ý ở cột A và B sao cho đúng. A B Trả lời 1. Khốikhí nóng. 2.2. Khốikhí lạnh. 3. Khối khí đại dương. 44. Khối khí lục đị địa. a) Hình thành ở vĩ độ cao, nhiệt độ thấp. b) Hình thành ở biển, đại dương, độ ẩm lớn. c) Hình thành ở vĩ độ thấp, nhiệt độ cao. d) Hình thành ở lục địa, tương đối khô. 1........ ..... 2........ ...... 3........ ...... 4........ ...... 4. Luyện tập: Hoạt động 4. Vận dụng: - Liên hệ với không khí của chúng ta hiện nay như thế nào? Hoạt động 5. Tìm tòi- mở rộng - Tìm hiểu về khí quyển, tầng oZon - Học bài cũ, làm bài tập. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU: - Chuẩn bị bài: Thời tiết và khí hậu.... + Đọc bài mới + Quan sát các hình vẽ + Trả lời câu hỏi. .....................................................................................

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dia_li_lop_6_tiet_21_lop_vo_khi_nam_hoc_2019_2020_tr.pdf