I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS cần:
1.Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm về núi, phân biệt được độ cao tuyệt đối và tương
đối của địa hình, núi già và núi trẻ.
- Trình bày được sự phân hóa loại núi theo độ cao, một số đặc điểm của
địa hình núi đá vôi.
2.Kĩ năng:
- Xác định trên bản đồ 1 số núi già, núi trẻ.
- Nhận biết địa hình cáxtơ qua tranh ảnh và trên thực địa.
3.Thái độ:
-Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ các cảnh đẹp tự nhiên trên Trái đất
nói chung và ở Việt Nam nói riêng.
-Không có hành vi tiêu cực làm giảm vẻ đẹp của các quang cảnh tự nhiên.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- NL chung: Tự chủ , tự tin, trách nhiệm .
- NL đặc thù: Tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng
tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp,sử dụng bản đồ .
II.CHUẨN BỊ :
1. GV:+ Bản đồ tự nhiên thế giới, Việt Nam.
+ Sơ đồ thể hiện độ cao tương đối, tuyệt đối, bảng phân loại núi theo độ
cao.
+ Tranh ảnh về núi già, núi trẻ.
2. HS: SGK + vở ghi
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan,vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích,
luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 156 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 15: Địa hình bề mặt Trái đất - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:5 /11/2019
Ngày dạy: 11 /11/ 2019:
Tiết 15. Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS cần:
1.Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm về núi, phân biệt được độ cao tuyệt đối và tương
đối của địa hình, núi già và núi trẻ.
- Trình bày được sự phân hóa loại núi theo độ cao, một số đặc điểm của
địa hình núi đá vôi.
2.Kĩ năng:
- Xác định trên bản đồ 1 số núi già, núi trẻ.
- Nhận biết địa hình cáxtơ qua tranh ảnh và trên thực địa.
3.Thái độ:
-Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ các cảnh đẹp tự nhiên trên Trái đất
nói chung và ở Việt Nam nói riêng.
-Không có hành vi tiêu cực làm giảm vẻ đẹp của các quang cảnh tự nhiên.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- NL chung: Tự chủ , tự tin, trách nhiệm ...
- NL đặc thù: Tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng
tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp,sử dụng bản đồ ...
II.CHUẨN BỊ :
1. GV:+ Bản đồ tự nhiên thế giới, Việt Nam.
+ Sơ đồ thể hiện độ cao tương đối, tuyệt đối, bảng phân loại núi theo độ
cao.
+ Tranh ảnh về núi già, núi trẻ.
2. HS: SGK + vở ghi
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan,vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích,
luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Hoạt động : Khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ( Trong giờ)
? Nội lực và ngoại lực là gì ?
? Vì sao có hiện tượng núi lửa, động đất?
2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới
HỌAT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
*HĐ1: Núi và độ cao của núi
* PP: Trực quan, vấn đáp ,gợi mở
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
- HS:Quan sát H36
1. Núi và độ cao của núi
?Núi là dạng địa hình gì? Đặc điểm?
?Núi có những bộ phận nào?
- HS:Quan sát bảng phân loại.
? Căn cứ vào độ cao, người ta phân
ra thành mấy loại núi.
- GV: Treo bđ tn VN, HS: QS bđ
?Tên ngọn núi cao nhất nứơc ta? Độ
cao? Thuộc loại núi gì? HS xác định
- Fansipan - 3143m
- GV: Treo bđ tn TG; HS: Qs bđ.
? Xđ trên bđ đỉnh núi cao nhất thế
giới? Thuộc loại núi nào?
Evơret (Chômôlungma) -
8848m
-HS quan sát H34.
? Hãy cho biết cách tính độ cao
tuyệt đối của núi(3) khác với cách
tính độ cao tương đối( 1, 2) của núi
ntn?
? Thế nào là độ cao tuyệt đối, tương
đối?
?Độ cao của núi trên bản đồ là độ
cao tuyệt đối hay tương đối?
?Theo qui ước, độ cao nào lớn hơn?
- HS: Trả lời, em khác n/x góp ý bổ
sung.
- GV: Chuẩn xác và mở rộng
- Tiểu kết
- Chuyển ý
*HĐ2: Núi già, núi trẻ
* PP: Trực quan, vấn đáp ,gợi
mở,hoạt động nhóm
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi,thảo luận
nhóm
- HS: Qs H.35 và nd SGK
- Thảo luận nhóm:GV chia lớp
thành 4 nhóm:
- Phân biệt núi già và núi trẻ về:
? Đặc điểm hình thái.
?Thời gian hình thành.
-Núi là dạng địa hình nhô cao nổi bật
trên mặt đất, độ cao > 500m so với mực
nước biển.
-Núi có: đỉnh, sườn, chân.
- Căn cứ vào độ cao, chia thành các loại:
Thấp(< 1000 m), trung bình(1000- 2000
m), cao( > 2000 m).
- Độ cao tuyệt đối là khoảng cách đo
theo chiều thẳng đứng của 1 điểm( đỉnh
núi, đồi) đến điểm nằm ngang mực trung
bình của nước biển.
- Độ cao tương đối là khoảng cách đo
theo chiều thẳng đứng của một điểm(
đỉnh núi, đồi) đến chỗ thấp nhất của
chân.
- Thường độ cao tuyệt đối lớn hơn độ
cao tương đối.
2. Núi già, núi trẻ
Núi trẻ Núi già
Hình
thái
-Đỉnh: nhọn,
cao
-Sườn: dốc
-Thung lũng:
sâu, hẹp
-Đỉnh: tròn
-Sườn: thoải
-Thung lũng
rộng
?Tên 1 số núi già, núi trẻ ( xđ trên
bđ tn TG).
-HS trả lời. Nhóm khác bổ
-GV chuẩn xác kiến thức trên bảng
phụ.
*HĐ3: Địa hình Caxtơ-các hang
động
* PP: Trực quan, vấn đáp ,gợi mở,
hoạt động nhóm
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi,thảo luận
nhóm
- HSL: Quan sát H37 và một số
tranh ảnh về địa hình đá vôi
? Nêu đặc điểm của các núi đá vôi
về độ cao, hình dáng?
?Dạng địa hình này còn được gọi là
gì?
- HS thảo luận theo cặp:
? Nguyên nhân hình thành địa
hình Caxtơ ?
- Sự phong hóa của các miền núi đá
vôi bị nước chảy xói mòn,do khí
CO2 trong không khí hòa tan vào
nước+ Hi đrô tạo thành axit
cacbonic-> Cabonic là thủ phạm
chính ăn mòn đá vôi
- H trình bày, nhận xét
- HS: Qs H.38
? Hãy mô tả những gì nhìn thấy
trong hang động?
- Nhũ đá, măng đá, trứng tiên, dòng
sông ngầm trong hang động
?Địa hình Caxtơ có giá trị kinh tế
như thế nào?
*HĐ4: Giá trị kinh tế của miền
núi
* PP: Trực quan, vấn đáp ,gợi mở
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
- HS: Tổng hợp kiến thức SGK+
qua thực tế.
? Nêu giá trị kt của miền núi đối với
xh
- GV kết luận.
Thời
gian
Cách nay
hàng chục
triệu năm
Cách nay
hàng trăm
triệu năm
Tên An-pơ,Hi-ma-
lay-a,An-
đet
U-ran,
Xcan-đi-na-vi,
A-pa-lat
3. Địa hình Caxtơ và các hang động
-Địa hình Caxtơ (địa hình đá vôi) có
nhiều hình dạng khác nhau phổ biến là
có: đỉnh nhọn, sắc, sườn dốc đứng.
-Giá trị: Trong vùng núi đá vôi có nhiều
hang động đẹp có giá trị du lịch lớn.
+Làm vật liệu xây dựng.
4. Giá trị kinh tế của miền núi
- Miền núi giàu tn rừng, ks. Nhiều danh
lam, thắng cảnh đẹp, du lịch, là nơi nghỉ
mát, dưỡng bệnh tốt
* Ghi nhớ
3. Luyện tập
HĐ CỦA GV- HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* PP: Trực quan, vấn đáp,luyện tập thực hành
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
Bài 1: Độ cao tuyệt đối của một quả núi được
tính:
A. Từ mặt biển đến đỉnh núi.
B. Từ chân núi đến đỉnh núi.
C. Từ thung lũng đến đỉnh núi.
D. Từ đồng bằng đến đỉnh núi.
Bài 2: Độ cao tương đối là khoảng cách đo
được:
A. Từ chân núi đến đỉnh núi.
B. Từ thung lũng đến đỉnh núi.
C. Từ đồng bằng đến đỉnh núi.
D. Câu A+ B đều đúng.
Bài 3:Núi có độ cao từ 1000->2000m là núi:
A. Rất cao
B. Cao
C. Trung bình
D. Thấp
Bài 4: Địa hình núi đá vôi có đặc điểm chủ
yếu là:
A. Các ngọn núi đều lởm chởm,sắc nhọn
B. Có nhiều hang động trong khối núi.
C. Có đất đỏ badan phủ trên bề mặt rộng
lớn.
D. Câu A+ B đều đúng.
3. Luyện tập
ĐA: A
ĐA: A
ĐA: C
ĐA: D
4. Hoạt đông: Vận dụng
? Địa hình núi ở nước ta chủ yếu thuộc loại nào? -> Núi trẻ
? Nêu một số dãy núi cao ở Việt Nam? , Pansipan- Lai Châu ,
PhuTaLeng(3096)- Lai Châu, PhuSiLung( 3076)- Lai Châu
? Kể tên những hang động nổi tiếng ở nước ta?
- Động Phong Nha-Kẻ Bàng, Tam Cốc Bích Động ,Vịnh Hạ Long,động
Hương Tích
5. Hoạt động mở rộng bổ sung,phát triển ý tưởng sáng tạo
* TLTK: Địa chất đại cương,Địa lí tự nhiên đại cương. Đọc thêm sgk.
V HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
* Học bài, hoàn thành bài tập
* Chuẩn bị bài: Địa hình bề mặt TĐ.
- Làm các bài tập bản đồ, sưu tầm hình ảnh về đồng bằng, cao nguyên.
- Ôn tập theo đề cương để thi HKI.
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_6_tiet_15_dia_hinh_be_mat_trai_dat_nam_ho.pdf