Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 1 đến 3 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

HS làm quen với bộ môn Địa lý, nắm được nội dung của môn địa lý lớp 6 là nghiên cứu về Trái đất và các thành phần tự nhiên của Trái đất. Từ đó bước đầu định hình được cách học tập với bộ môn này thế nào cho tốt.

2. Phẩm chất

- Tự tin, tự chủ, tự lập

3. Năng lực

a. Năng lực chung

- Giao tiếp, hợp tác.

b. Năng lực đặc thù

- Sử dụng bản đồ, Quả Địa Cầu, phân tích tranh ảnh

II. CHUẨN BỊ

1. GV: + Quả địa cầu

+ Bản đồ thế giới

+ Biểu đồ nhiệt độ hoặc mưa

+ Một số cảnh quan

2. HS: + SGK + vở ghi

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm

2. Kỹ thuật: Thảo luận nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs

3. Bài mới

Hoạt động 1. Khởi động

? Em đã học những kiến thức địa lí nào ở bậc Tiểu học?

? Em đã đọc sách Địa lí 6 chưa? Cuốn sách này có những nội dung gì?

- GV và HS trao đổi, GV dẫn vào bài mới

 

doc10 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 155 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 1 đến 3 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:11/09/2020 Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS làm quen với bộ môn Địa lý, nắm được nội dung của môn địa lý lớp 6 là nghiên cứu về Trái đất và các thành phần tự nhiên của Trái đất. Từ đó bước đầu định hình được cách học tập với bộ môn này thế nào cho tốt. 2. Phẩm chất - Tự tin, tự chủ, tự lập 3. Năng lực a. Năng lực chung - Giao tiếp, hợp tác. b. Năng lực đặc thù - Sử dụng bản đồ, Quả Địa Cầu, phân tích tranh ảnh II. CHUẨN BỊ 1. GV: + Quả địa cầu + Bản đồ thế giới + Biểu đồ nhiệt độ hoặc mưa + Một số cảnh quan 2. HS: + SGK + vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm 2. Kỹ thuật: Thảo luận nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3. Bài mới Hoạt động 1. Khởi động ? Em đã học những kiến thức địa lí nào ở bậc Tiểu học? ? Em đã đọc sách Địa lí 6 chưa? Cuốn sách này có những nội dung gì? - GV và HS trao đổi, GV dẫn vào bài mới Hoạt động 2: Kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Tìm hiểu nội dung môn địa lí 6 - HS đọc sgk địa lí 6, xem phần mục lục ? Học địa lí 6, các em sẽ mở rộng những kiến thức gì? - HS quan sát Quả Địa cầu và bản đồ thế giới. - GV giới thiệu về 1 biểu đồ và các thông tin đọc được. - GV giới thiệu 1 số cảnh quan khác nhau: Hoang mạc, rừng rậm ? Chương trình Địa lý 6 rèn luyện cho các em những kĩ năng nào? (Đọc bản đồ, kỹ năng thu thập, xử lý thông tin) ? Những kĩ năng đó có ý nghĩa gì? - HS: trả lời - GV: Chuẩn xác và mở rộng. 2. Hoạt động cá nhân, theo cặp * HS thảo luận nhóm lớn: ? Để học tốt môn địa lí thì phải học theo các cách nào? - HS trả lời. - GV giải thích thêm. - GV giới thiệu phần chữ đỏ sau mỗi bài → Kiến thức cần ghi nhớ. 1. Nội dung của môn Địa lý 6 - Cung cấp những kiến thức về Trái Đất: Vị trí trong vũ trụ, hình dạng, kích thước, những vận động và những hiện tượng sinh ra trên TĐ. + Các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái Đất: Đất đá, không khí, nước, sinh vật - Những kiến thức ban đầu về bản đồ và phương pháp sử dụng bản đồ. - Rèn luyện những kỹ năng về bản đồ, kn thu thập, phân tích, xử lí thông tin 2. Cần học môn Địa lý 6 như thế nào? - Nắm được nội dung kiến thức cơ bản. - Quan sát các sự vật, hiện tượng, trên tranh ảnh, hình vẽ đặc biệt là bản đồ... - Ngoài kênh chữ phải quan sát và khai thác kiến thức ở cả kênh hình. - Biết liên hệ thực tế, quan sát và tìm cách giải thích những sự vật và hiện tượng địa lí xung quanh... Hoạt động 3. Luyện tập - Môn Địa lý 6 giúp em hiểu biết được những vấn đề gì? - Em cần học môn Địa lý 6 thế nào cho tốt? Hoạt động 4. Vận dụng - Viết đoạn văn bày tỏ mong muốn của em khi học môn địa lí 6. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo -Tìm hiểu và liên hệ thực tế các kiến thức thực tế. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU - Đọc các bài trong cuốn địa lí 6 - Chuẩn bị bài 1 + Tìm hiểu về vị trí Trái Đất trong hệ Mặt trời: Hình dạng và kích thước của Trái Đất. + Tìm hiểu về khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. .......................................................................................... Ngày dạy: 15/09/2020 Chương I: TRÁI ĐẤT Tiết 2 - Bài 1 VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng và kích thước của Trái Đất. - Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. 2. Phẩm chất - Tự tin, tự chủ, tự lập, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước. Tôn trọng ,chấp hành kỉ luật, pháp luật 3. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin. b. Năng lực đặc thù - Sử dụng bản đồ, lược đồ, quả Địa Cầu, phân tích tranh ảnh II. CHUẨN BỊ 1. GV: Quả Địa Cầu, Tranh hệ Mặt Trời, lưới kinh, vĩ tuyến, máy chiếu. 2. HS: SGK +Vở ghi. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Hoạt động nhóm, vấn đáp, trực quan, ... 2. Kỹ thuật - Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, đặt câu hỏi mở IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Chương trình Địa lý 6 cung cấp cho các em những vấn đề gì? - Nêu phưong pháp học môn Địa lý? 3. Bài mới Hoạt động 1. Khởi động - GV cho hs quan sát Quả Địa cầu. ? Quả địa cầu là gì? Quả địa cầu giúp gì cho các em trong bài học về trái đất? - GV giới thiệu bài mới. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Họat động của GV và HS Nội dung 1. Tìm hiểu vị trí của Trái đất trong hệ mặt trời - GV cho hs xem video mô phỏng vị trí của Trái Đất trong hệ mặt trời. * GV giới thiệu: Người tìm ra hệ Mặt trời: Ni-cô-lai Cô-pec-nic (1473-1543): bác bỏ thuyết “Địa tâm hệ”, xây dựng thuyết “Nhật tâm hệ”. ? Từ video và H1.1 sgk, cho biết Hệ mặt trời là gì? - GV: “Hành tinh”: là những thiên thể quay xung quanh Mặt Trời. ? Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh? Kể tên? (Diêm Vương không phải là hành tinh) ? Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần hệ Mặt Trời? ? Ý nghĩa của vị trí thứ 3? - HS thảo luận cặp đôi: ? HSKG. Vì sao Trái Đất là nơi duy nhất có sự sống trong Hệ Mặt Trời? - GV: 5 hành tinh Thuỷ, Kim, Mộc, Hỏa, Thổ được quan sát bằng mắt thường từ thời cổ đại. Khi bắt đầu có kính thiên văn (năm 1781), phát hiện ra các hành tinh còn lại. ? Ngoài những hành tinh trên, trong hệ Mặt Trời còn có những thiên thể nào? - Mặt Trăng, sao Bắc Đẩu - GV lưu ý các thuật ngữ: Mặt Trời, Hệ Ngân Hà. - Tiểu kết - Chuyển ý 2. Tìm hiểu hình dạng, kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến ? Trong sự tích Bánh chưng, bánh dày, người xưa quan niệm Trái Đất có hình gì? - GV: Thế kỉ XVII, hành trình vòng quanh Trái Đất của Ma-zen-lăng trong 1083 ngày, loài người đã có câu trả lời về hình dạng của Trái Đất. - HS quan sát quả Địa cầu. ? Trái Đất có dạng hình gì? - GV: Lưu ý sự khác nhau giữa hình tròn và hình cầu. ? Hình dạng thực tế của Trái Đất có phải là hình cầu chuẩn không? - HS. Hơi dẹt ở 2 cực và phình ra ở Xích đạo. - HS: Quan sát H2. ? Cho biết độ dài bán kính của Trái Đất và độ dài đường xích đạo? ? Diện tích của Trái Đất là bao nhiêu? - HS: Quan sát H3. - Gv giới thiệu cho HS điểm cực Bắc và cực Nam. ? Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu gọi là gì? ? Chúng có chung đặc điểm gì? (Độ dài của các đường kinh tuyến). ? Nếu mỗi đường kinh tuyến cách nhau 10, có bao nhiêu đường kinh tuyến? - HS. 360 đường kinh tuyến ? Thế nào là kinh tuyến gốc? ? Đường kinh tuyến gốc chia Trái Đất thành các nửa cầu nào? ? Những đường kinh tuyến nằm ở nửa cầu Đông gọi là kinh tuyến gì? ? Những đường kinh tuyến nằm ở nửa cầu Tây gọi là kinh tuyến gì? ? Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ? ? Những vòng tròn vuông góc với các kinh tuyến là những đường gì? Nêu đặc điểm của nó? ? Độ dài của các đường vĩ tuyến? ?Xác định vĩ tuyến lớn nhất, bé nhất. ? Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 10, có bao nhiêu đường vĩ tuyến? 181 vĩ tuyến ? Xác định trên quả địa cầu đường vĩ tuyến gốc? ? Vĩ tuyến gốc chia Trái Đất thành những nửa cầu nào? ?Xác định nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam? ? Thế nào là vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam? ? Công dụng của hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến? ? HSKG. Tại sao phải xác định kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc? + Để đánh số thứ tự các đường kinh-vĩ tuyến. + Phân chia các nửa cầu. ? Thực tế trên bề mặt Trái Đất có đường kinh-vĩ tuyến không? - Tiểu kết.. - GV chốt lại 1. Vị trí của Trái Đất trong Hệ Mặt Trời - Có 8 hành tinh quay xung quanh Mặt Trời → gọi là Hệ Mặt Trời. - Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 và là nơi duy nhất có sự sống trong Hệ Mặt Trời. - Nguyên nhân: Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời khoảng 150 triệu km 2. Hình dạng, kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến a. Hình dạng - Trái Đất có dạng hình cầu. b. Kích thước - Rất lớn: Bán kính: 6370km - Đường xích đạo dài: 40076km - Diện tích: 510 triệu km2 c. Hệ thống kinh, vĩ tuyến - Có hai điểm cố định trên Trái Đất gọi là cực: Bắc và Nam. - Kinh tuyến: Là những đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam, có độ dài bằng nhau. - Kinh tuyến gốc: 00 đi qua Đài Thiên văn Grin-uýt (Luân Đôn - Nước Anh). + Những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc là kinh tuyến Đ thuộc nửa cầu Đ, trên đó có các châu: Âu, Á, Phi, Đại Dương. + Những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc là kt T thuộc nửa cầu T, trên đó có toàn bộ C.Mĩ. - Vĩ tuyến là những vòng tròn vuông góc với các kinh tuyến, có đặc điểm nằm song song với nhau và có độ dài nhỏ dần từ Xích đạo về 2 cực. - Vĩ tuyến gốc (Xích đạo): Là vĩ tuyến lớn nhất, được đánh dấu 00, chia TĐ thành 2 nửa cầu: B&N. + Nửa cầu B: nửa bề mặt đ/c tính từ XĐ đến cực B. + Nửa cầu N: Nửa bề mặt đ/c tính từ XĐ đến cực N. - Vĩ tuyến B: Những vĩ tuyến nằm từ XĐ đến cực B. - Vĩ tuyến N: Những vĩ tuyến nằm từ XĐ đến cực N. * Nhờ có hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến người ta xác định được vị trí của mọi địa điểm trên bề mặt Trái Đất.. Hoạt động 3. Luyện tập: - Bài tập1/sgk. + Cứ 1° ta vẽ một đường KT thì trên quả ĐC sẽ có 360 KT. + Cứ 10° ta vẽ một đường KT thì trên quả ĐC sẽ có 36KT( 36: 10) + Cứ 1° ta vẽ một đường VT thì trên quả ĐC sẽ có 181 VT. + Cứ 10° ta vẽ một đường VT thì trên quả ĐC sẽ có 19 VT ( 181: 10 = 18,1 + 1 đường VT gốc = 19 đường VT) + Cứ 10° ta vẽ một đường VT thì trên quả ĐC sẽ có 9 VT (18: 2= 9 đường VT B, 9 đường VT Nam -> không tính đường VT gốc) * HS làm BT 2/sgk. ? Vẽ mô phỏng quả địa cầu, vẽ mô phỏng đường VT gốc, KT gốc, VT nam, VT bắc, KT đông, KT tây, xác định các nửa cầu trên hình. Hoạt động 4. Vận dụng: - Viết bài giới thiệu về các hành tinh trong hệ mặt trời, trong đó giới thiệu cụ thể về Trái đất. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu về vũ trụ qua các video trên internet. - Học bài,làm bài tập đầy đủ V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU - Chuẩn bị bài 3: “ Tỉ lệ bản đồ” + Đọc kĩ bài, trả lời câu hỏi sgk. Tìm hiểu về cách tính tỉ lện bản đồ. + Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ. .................................................................................... Ngày dạy: 25/9/2020 Tiết 3 : Bài 3: TỶ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Định nghĩa được đơn giản về bản đồ,biết phương hướng trên bản đồ và một số yếu tố cơ bản của bản đồ: Tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ, lưới kinh, vĩ tuyến 2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. 3. Năng lực a. Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề b. Năng lực đặc thù: Nhận thức khoa học địa lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng bản đồ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Một số bản đồ có tỷ lệ khác nhau, thước tỷ lệ, máy chiếu 2. Học sinh: Tìm hiểu về tỉ lệ bản đồ III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? GV chiếu hình , yêu cầu hs xác định vị trí của Trái Đất, các đường kinh tuyến-vĩ tuyến... 3. Bài mới Hoạt động 1. Khởi động - GV chiếu và giới thiệu bản đồ tự nhiên thế giới. - HS quan sát. ? Quan sát bản đồ em thấy được những yếu tố nào thể hiện trên bản đồ? - HS phát biểu. GV dẫn vào bài mới. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK) cho biết: ? Bản đồ là gì? 1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ GV đưa ví dụ về tỉ lệ: 1 ; 1 ; 1 20 50 100 ? Trong toán học gọi đây là gì? (tỉ số - trên là tử số - dưới là mẫu số) - GV dùng 2 bản đồ có tỉ lệ khác nhau giới thiệu vị trí phần ghi tỉ lệ. ? Tử số chỉ giá trị gì? Mẫu số chỉ giá trị gì? ? Từ đây em hiểu tỉ lệ bản đồ là gì ? ? Tỷ lệ bản đồ biểu hiện ở mấy dạng? VD1: Tỉ lệ 1:100.000 có nghĩa là 1cm trên bản đồ bằng 100.000cm ( 1km) ngoài thực địa. ? Khoảng cách 1cm trên bản đồ có tỉ lệ 1:2000.000 bằng bao nhiêu km trên thực địa? ? Thế nào là tỉ lệ thước? - GV giao nhiệm vụ cho học sinh thảo luận theo bàn ? Quan sát hình 8 - 9 cho biết: Mỗi cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu m ở ngoài thực địa? ? Bản đồ nào có tỷ lệ lớn hơn? ? Bản đồ nào thể hiện chi tiết hơn? - HS thực hiện nhiệm vụ - Nhóm thảo luận - Đại diện nhóm BC kết quả thảo luận - Các nhóm khác nhận xét bổ sung, - GV chốt kiến thức ? Tỷ lệ bản đồ cho ta biết điều gì? 2. Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ ? Nêu các bước đo tính khoảng cách trên bản đồ? - GV hướng dẫn hs cách đo tính khoảng cách theo tỉ lệ thước và tỉ lệ số. - GV làm mẫu. - GV giao nhiệm vụ cho học sinh thảo luận theo 4 nhóm - Đo tính kcách thực địa: N1: Từ KS Hải Vân à KS Thu Bồn. N2: Từ KS Hoà Bình à KS Sông Hàn. N3: Từ KS Hải Vân à KS Hoà Bình. N4: Từ KS Hải Vân à KS Sông Hàn - HS thực hiện nhiệm vụ - Nhóm thảo luận - Đại diện nhóm BC kết quả thảo luận - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV chốt kiến thức * Khái niệm bản đồ - Là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về vùng đất hay toàn bộ bề mặt Trái đất trên một mặt phẳng 1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ - Tỉ lệ bản đồ là tỷ số giữa khoảng cách trên bản đồ với khoảng cách ngoài thực địa. - Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở 2 dạng:Tỉ lệ số và tỉ lệ thước. + Tỉ lệ số: Tỉ lệ số: Là 1 phân số, có tử số là 1, mẫu số càng lớn, tỉ lệ bản đồ càng nhỏ và ngược lại. VD2: Tỉ lệ 1:2000.000 có nghĩa là 1cm trên bản đồ bằng 2000.000cm ( 20km) ngoài thực địa. + Tỉ lệ thước: Được vẽ cụ thể dưới dạng 1 thước do đã tính sẵn, mỗi doạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa. VD: Hình 8 mỗi đoạn đều có ghi độ dài tương ứng là 75m. - H8: Mỗi cm trên bản đồ ứng với 7500cm (75m) ngoài thực địa. - H9: Mỗi cm trên bản đồ ứng với 15000cm ( 150m) ngoài thực địa. - Bản đồ H8 có tỉ lệ lớn hơn, các đối tượng địa lí chi tiết hơn - Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ có liên quan đến mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên bản . Tỉ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao. 2. Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ * Cách đo: - Theo thước tỉ lệ: + Đánh dấu khoảng cách giữa 2 điểm vào thước. + Đặt thước dọc theo thước tỉ lệ, đọc trị số. - Theo số tỉ lệ: + Đo khoảng cách. + Dựa vào số tỉ lệ để tính khoảng cách trên thực địa. * Bài tập: - Từ Hải Vân đến Thu Bồn: 5,5cm . 7500cm = 41.250cm= 412,5m - Từ HB đến Sông Hàn: 4cm . 7500cm = 30.000 cm = 300m Hoạt động 3. Luyện tập Bài tập 2 SGK và bài tập bản đồ. + Theo tØ lÖ b¶n ®å, 1cm øng víi 2km , nªn 5cm . 200000= 1000.000cm( 10km) + Theo tØ lÖ b¶n ®å, 1cm øng víi 60km, nªn 5cm .6000000= 30.000000cm(300km) Bài tập 3 SGK và bài tập bản đồ. +105 km=10500.000cm +10500.000cm: 15cm= 700.000-> VËy tØ lÖ b¶n ®å 1: 700000( nghÜa lµ 1cm trªn b¶n ®å øng víi 7km, kho¶ng c¸ch gi÷a HN vµ HP ®o ®­îc 15cm, nªn kho¶ng c¸ch tõ HN-> HP lµ: 15cm . 7km=105km) Hoạt động 4. Vận dụng - Tập tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ thước (hoặc tỉ lệ số) trên bản đồ trong Tập bản đồ địa lí 6. Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu thêm cách đo và tính tỉ lệ bản đồ trên sách báo, trên mạng V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU - Đọc bài 2 sgk trrang 9 để tìm hiểu thêm về bản đồ. Hoàn thiện bài tập - Chuẩn bị bài 4. ? Thế nào là kinh độ, vĩ độ ? Cách xác định phương hướng trên bản đồ ................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_6_tiet_1_den_3_nam_hoc_2020_2021_truong_p.doc