I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được khái niệm khoáng sản.
- Trình bày sự phân loại khoáng sản theo công dụng. Mỗi loại khoáng sản cho một vài ví dụ.
- Học sinh biết được thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần lớp vỏ
khí, biết vai trò hơi nước trong lớp vỏ khí.
- Biết được các tầng lớp vỏ khí.
- Nêu được sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu.
2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất:
- Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm
3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:
a) Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác,
sử dụng ngôn ngữ
b) Năng lực đặc thù: Nhận thức khoa học địa lí, tìm hiểu địa lí, vận dụng kiến thức
và kĩ năng đã học vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: : Hệ thống câu hỏi.
2. HS: SGK + vở ghi+ Học bài.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, xác định bản đồ, phân tích, luyện tập thực
hành .
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sách vở của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã học?
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
* Hoạt động 1. Yêu cầu học sinh khái quát lại nội dung bài. Giáo viên đưa ra câu hỏi.
- GV Yêu cầu học sinh khái quát lại nội dung bài học.
- HS khái quát lại nội dung bài:
27 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 124 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 1 đến 27 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:6A. 06/05/2020 6B. 07/05/2020
TIẾT 1: ÔN TẬP:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được khái niệm khoáng sản.
- Trình bày sự phân loại khoáng sản theo công dụng. Mỗi loại khoáng sản cho một vài ví dụ.
- Học sinh biết được thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần lớp vỏ
khí, biết vai trò hơi nước trong lớp vỏ khí.
- Biết được các tầng lớp vỏ khí.
- Nêu được sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu.
2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất:
- Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm
3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:
a) Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác,
sử dụng ngôn ngữ
b) Năng lực đặc thù: Nhận thức khoa học địa lí, tìm hiểu địa lí, vận dụng kiến thức
và kĩ năng đã học vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: : Hệ thống câu hỏi.
2. HS: SGK + vở ghi+ Học bài.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, xác định bản đồ, phân tích, luyện tập thực
hành.
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sách vở của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã học?
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
* Hoạt động 1. Yêu cầu học sinh khái quát lại nội dung bài. Giáo viên đưa ra câu hỏi.
- GV Yêu cầu học sinh khái quát lại nội dung bài học.
- HS khái quát lại nội dung bài:
I. Các mỏ khoáng sản:
1. Các loại khoáng sản: -> Năng lượng (nhiên liệu)
-> Kim loại: Đen, màu
-> Phi kim loại: muối mỏ, apa tít...
2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh:
? Quá trình hình thành mỏ nội sinh và ngoại sinh khác nhau như thế nào?
- Mỏ nội sinh là những mỏ được hình thành do nội lực (quá trình măc ma).
- Mỏ ngoại sinh được hình thành do quá trình ngoại lực(quá trình phong hóa tích tụ...)
II. Lớp vỏ khí:
- Lớp vỏ khí -> Thành phần của không khí.
-> cấu tạo của lớp vỏ khí (lớp khí quyển)
-> Các khối khí.
- Gv hướng dẫn học sinh trả lời và học thuộc theo các câu hỏi sau.
* Hoạt động 2. Kiểm tra kết quả học của học sinh:
- Gv kiểm tra: Viết, vấn đáp.
- HS đọc kết quả, viết lên bảng, giấy.
Câu 1: a. Khoáng sản là gì?Khi nào gọi là mỏ khoáng sản
b. Trình bày sự phân loại khoáng sản theo công dụng? Mỗi loại khoáng sản cho
một vài ví dụ.
Trả lời
a. Khái niệm:
- Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người
khai thác và sử dụng.
- Những nơi tập trung khoáng sản thì gọi là mỏ khoáng sản
b. Dựa vào công dụng, người ta phân ra 3 loại khoáng sản:
+ Khoáng sản năng lượng: Làm nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên
liệu cho công nghiệp hóa chất,...
VD: than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt,...
+ Khoáng sản kim loại: Làm nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim đen và luyện
kim màu, từ đó sản xuất ra các loại gang, thép, đồng, chì... Gồm kim loại đen và
kim loại màu.
VD: Kim loại đen: Sắt, mangan,...
Kim loại màu: Vàng, đồng, chì, kẽm,...
+ Khoáng sản phi kim loại: Làm nguyên liệu để sản xuất phân bón, đồ gốm, sứ,
làm vật liệu xây dựng...
VD: đá vôi, cát, sỏi, kim cương, muối mỏ,...
Câu 2: Nêu thành phần của không khí? Vì sao nói lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ
nhỏ nhưng có vai trò rất quan trọng?
Trả lời
- Thành phần không khí gồm: 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% hơi nước và các khí khác.
- Hơi nước chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng có vai trò rất quan trọng vì: hơi nước là nguồn
gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa
Câu 3: Lớp vỏ khí được chia làm mấy tầng? Trình bày đặc điểm của tầng đối lưu?
Trả lời
- Lớp vỏ khí được chia làm 3 tầng:
+ Tầng đối lưu.
+ Tầng bình lưu.
+ Tầng cao khí quyển.
- Vị trí, đặc điểm của tầng đối lưu:
+ Dày từ 0 đến 16km.
+ 90% không khí tập trung sát mặt đất.
+ Không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng.
+ Nhiệt độ giảm dần theo độ cao.
+ Nơi sinh tất cả ra các hiện tượng khí tượng.
* Hoạt động 2. Kiểm tra kết quả học của học sinh:
- Gv kiểm tra: Viết, vấn đáp.
- HS đọc kết quả.
IV. ĐÁNH GIÁ:
- Gv hệ thống lại kiến thức
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị tiết 22. Lớp vỏ khí.
+ Sự thay đổi nhiệt độ của không khí của (Bài 18)
.......................................................................................
Ngày dạy: 6A. 13/05/2020 6B. 14/05/2020
TIẾT 22 - Bài 19: LỚP VỎ KHÍ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí, biết vai
trò của hới nước trong lớp vỏ khí.
- Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí: nóng, lạnh, đại
dương, lục địa.
- Trình bày sự thay đổi của nhiệt độ không khí theo vĩ độ, độ cao, lục địa và đại
dương.
2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất:
- Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm
3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:
a) Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác,
sử dụng ngôn ngữ
b) Năng lực đặc thù: Nhận thức khoa học địa lí, tìm hiểu địa lí, vận dụng kiến thức
và kĩ năng đã học vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: : + Biểu đồ thành phần của không khí.
+ Tranh vẽ các tầng của không khí.
+ Bản đồ tự nhiên thế giới.
2. HS: SGK + vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, xác định bản đồ, phân tích, luyện tập thực
hành.
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sách vở của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
GV nêu câu hỏi: ? Em có hiểu biết gì về bầu không khí của chúng ta?
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
* HĐ1. Thành phần của không khí:
- HS: Quan sát biểu đồ H45.
? Cho biết các thành phần của không khí?
Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
? Thành phần nào gây ra các hiện
tượng khí tượng?
? Nếu trong không khí không có hơi
nước thì có xảy ra các hiện tượng khí
tượng không?
? Hiện nay, không khí trên Trái Đất như
thế nào?
- HS. Ngày càng ô nhiễm, nhiều khí
Cacbonic...ảnh hưởng tới sức khỏe của
con người.
? Vì sao không khí bị ô nhiễm? Chúng
ta cần phải làm gì?
- HS: Trả lời, GV chuẩn xác và mở rộng
- Tiểu kết Chuyển ý...
* HĐ2. GVHDHS TỰ HỌC.
1. Thành phần của không khí: (Học
xong)
- Gồm:
+ Nitơ: 78%.
+ Oxi: 21%.
+ Hơi nước và các khí khác: 1%.
+ Lượng hơi nước tuy nhỏ nhưng là
nguồn gốc sinh ra mây, mưa, sương mù.
2. Gió và các hoàn lưu khí quyển:
* HĐ3. Các khối khí:
? Cho biết nguyên nhân hình thành các
khối khí?
? Khối khí nóng và khối khí lạnh hình
thành ở đâu? Nêu tính chất của mỗi
loại?
? Khối khí đại dương và khối khí lục
địa hình thành ở đâu? Nêu tính chất
của mỗi loại?
- GV yêu cầu HS đọc bảng T54.
? Sự phân biệt các khối khí chủ yếu
dựa vào đâu?
? Các khối khí có tính chất gì?
? Chúng di chuyển tác động đến yếu tố
nào?
- GV khái quát
* HĐ4:
? Vì sao mùa hè, nhiều người thích đi
3. Các khối khí: (Học xong)
- Tùy theo vị trí hình thành và bề mặt
tiếp xúc mà tạo nên các khối khí khác
nhau về nhiệt độ và độ ẩm
- Các khối khí: Khối khí nóng, lạnh,
lục địa, đại dương. (sgk)
+ Căn cứ vào nhiệt độ: Chia thành khối
khí nóng, lạnh.
+ Căn cứ vào bề mặt tiếp xúc: Trên các
biên và đại dương, có độ ẩm lớn thì
hình thành các khối khí đại dương và
lục địa.
- Khối khí luôn di chuyển làm thay đổi
thời tiết. Di chuyển tới đâu lại chịu ảnh
hưởng của bề mặt nơi đó.
- Thay đổi tính chất(bị biến tính).
* Ghi nhớ
4. Sự thay đổi của nhiệt độ không khí:
tới các vùng biển để nghỉ ngơi, tắm
mát?
- HS thảo luận theo cặp, trình bày, nhận
xét:
? Tại sao về mùa hạ, những miền gần
biển có k/k mát hơn trong đất liền,
ngược lại về mùa đông những miền gần
biển co k/k ấm hơn trong đất liền?
- HS. Đất và nước có sự hấp thu nhiệt
khác nhau. Các loại đất đá mau nóng
nhưng cũng mau nguội, nước thì nóng
chậm hơn nhưng cũng lâu nguội hơn...
? Ảnh hưởng của biển đối với vùng ven
bờ thể hiện ntn?
- HS quan sát H48 (Sgk)
? Nhận xét nhiệt độ 2 địa điểm, giải
thích? Hãy tính sự chênh lệch độ cao
giữa hai địa điểm trong hình 48?
- HS quan sát H49.
? Nhận xét sự thay đổi giữa góc chiếu
của ánh sáng MT và nhiệt độ từ xích
đạo lên 2 cực, giải thích?
- HS: Trả lời.
- GV chuẩn xác và mở rộng
a) Nhiệt độ không khí thay đổi theo
vị trí xa hay gần biển:
- Càng gần biển càng mát mẻ. Do nước
biển có tác dụng điều hòa nhiệt độ làm
không khí mùa hạ bớt nóng, mùa đông
bớt lạnh.
b) Nhiệt độ không khí thay đổi theo
độ cao:
- Càng lên cao nhiệt độ càng giảm
0,60C/100m.
c) Nhiệt độ không khí thay đổi theo
vĩ độ:
- Càng xa xích đạo về 2 cực nhiệt độ
càng giảm dần.
Hoạt động 3. Luyện tập:
Câu 1: Nối ý ở cột A và B sao cho đúng.
A B Trả
lời
1. Khối khí
nóng.
2.2. Khối khí
lạnh.
3. Khối khí
đại dương.
44. Khối khí
lục địa.
a) Hình thành ở vĩ độ
cao, nhiệt độ thấp.
b) Hình thành ở biển,
đại dương, độ ẩm lớn.
c) Hình thành ở vĩ độ
thấp, nhiệt độ cao.
d) Hình thành ở lục địa,
tương đối khô.
1........
.....
2........
......
3........
......
4........
......
4. Luyện tập:
Hoạt động 4. Vận dụng trên lớp/ở nhà:
Liên hệ với không khí của chúng ta hiện nay như thế nào?
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Thường xuyên theo dõi bản tin thời tiết.
- Học và nắm chắc bài theo câu hỏi SGK. Làm các BT trong tập bản đồ.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU:
- Chuẩn bị bài: Thời tiết và khí hậu....
+ Đọc bài mới
+ Quan sát các hình vẽ. Trả lời câu hỏi.
IV. Phụ lục - Kiểm tra 15 phút
A. Đề bài:
Câu 1: (5,0 điểm)
Khoáng sản là gì? Khi nào gọi là mỏ khoáng sản?
Câu 2: (5,0 điểm)
Nêu thành phần của không khí? Vì sao nói lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ
nhỏ nhưng có vai trò rất quan trọng?
B. Hướng dẫn chấm:
Câu Nội dung Điểm
1
- Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích
được con người khai thác và sử dụng.
- Những nơi tập trung khoáng sản thì gọi là mỏ khoáng sản.
2,5
2,5
2
- Thành phần không khí gồm: 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% hơi nước
và các khí khác.
- Hơi nước chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng có vai trò rất quan trọng vì: hơi nước
là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa
2,5
2,5
Ngày dạy: 6A. 20/05/2020 6B. 14/05/2020
TIẾT 23 - Bài 20
HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ MƯA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được vì sao không khí có độ ẩm và nhận xét được mối quan hệ giữa nhiệt độ
không khí và độ ẩm
- Trình bày được quá trình tạo thành mây, mưa. Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất
2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất:
- Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm
3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:
a) Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác,
sử dụng ngôn ngữ
b) Năng lực đặc thù: Nhận thức khoa học địa lí, tìm hiểu địa lí, vận dụng kiến thức
và kĩ năng đã học vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: : + Bảng thống kê về thời tiết, khí hậu.
+ Các hình vẽ trong SGK phóng to.
2. HS: SGK + vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập thực
hành
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Cho biết các thành phần của không khí? Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
GV nêu một số câu hỏi liên quan đến tình hình thời tiết.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1. Cả lớp (20 phút)
- GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) cho biết:
+ Trong thành phần không khí lượng hơi
nước chiếm bao %?
- HS (1%)
+ Nguồn cung cấp hơi nước trong không
khí?
- HS. Do hiện tượng bốc hơi của nước
trong các biển, hồ, ao, sông, suối...
+ Độ ẩm của không khí là gì?
1. Hơi nước và độ ẩm của không
khí:
a) Độ ẩm của không khí: Không khí
Bao giờ cũng chứa một lượng hơi
nước nhất định, lượng hơi nước đó
làm cho không khí có độ ẩm.
- HS: Là do hơi nước có trong không khí
nên không khí có độ ẩm.
- Người ta đo độ ẩm của không khí bằng
ẩm kế.
+ Quan sát bảng có nhận xét gì về mối
quan hệ giữa nhiệt độ và lượnghơi nước
đó trong không khí?
- HS nhiệt độ không khí càng cao càng
chứa được nhiều hơi nước.
* Hoạt động 2. (20 phút)
- GV: Yêu cầu HS quan sát H52 và H53
cho biết:
+ Mưa được hình thành do đâu?
- HS: Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh
dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt
nước nhỏ, tạo thành mây.Gặp điều kiện
thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm
các hạt nước ta dần rồi rơi xuống đất
thành mưa.
+ Cách tính lượng mưa tháng?
- HS: Cộng tất cả lượng mưa các ngày
trong tháng.
- Tính lượng mưa trong năm: Cộng toàn bộ
lượng mưa trong cả 12 tháng lại.
- Cách tính lượng mưa trung bình năm
(Tổng lượng mưa nhiều năm chia số năm)
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 54 (SGK)
cho biết:
+ Sự phân bố lượng mưa trên thế giới? –
- HS: Phân bố không đồng đều.
- Mưa nhiều ở vùng xích đạo
- Mưa ít ở vùng cực và gần cực.
- Gv nhận xét – Kết luận.
b) Mối quan hệ giữa nhiệt độ không
khí và độ ẩm.
- Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng
chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ
không khí càng cao, lượng hơi nước
chứa được càng nhiều (Độ ẩm càng cao).
2. Mưa và sự phân bố lượng mưa
trên trái đất:
* Quá trình tạo thành mây, mưa:
- Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh
dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt
nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều
kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng
tụ làm các hạt nước to dần rồi rơi
xuống đất thành mưa.
a) Tính lượng mưa trung bình của
một địa phương.
- Đo bằng dụng cụ: Thùng đo mưa
(Vũ kế)
- Tính lượng mưa trong tháng: Cộng tất
cả lượng mưa các ngày trong tháng.
- Tính lượng mưa trong năm: Cộng toàn
bộ lượng mưa trong cả 12 tháng lại.
b) Sự phân bố lượng mưa trên thế giới.
- Phân bố không đồng đều từ xích
đạo về cực. Mưa nhiều nhất ở vùng
xích đạo, mưa ít nhất là 2 vùng cực
Bắc và cực Nam.
Hoạt động 3. Luyện tập:
- Tình nhiệt độ, lượng mưa trung bình ngày, tháng, năm?
Hoạt động 4. Vận dụng trên lớp/ở nhà:
- Liên hệ với không khí của chúng ta hiện nay như thế nào?
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Thường xuyên theo dõi bản tin thời tiết.
- Học và nắm chắc bài theo câu hỏi SGK. Làm các BT trong tập bản đồ.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU:
- Chuẩn bị bài 18. Thời tiết và khí hậu...
.....................................................................................
Ngày dạy:6A. 20/05/2020 6B. 20/05/2020
Tiết 24 - Bài 22
THỜI TIẾT VÀ KHÍ HẬU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu.
- HSKG. Hiểu được sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu.
- Biết rõ 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất; trình bày được giới hạn và đặc điểm của
từng đới.
2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất:
- Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm
3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:
a) Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác,
sử dụng ngôn ngữ
b) Năng lực đặc thù: Nhận thức khoa học địa lí, tìm hiểu địa lí, vận dụng kiến thức
và kĩ năng đã học vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tranh các đới khí hậu chính trên Trái Đất. Tranh phóng to hình 48, 49 SGK.
2. HS: SGK + vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Xác định bản đồ, phân tích, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cách tính lượng mưa trong 1 tháng?
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
GV cho HS quan sát khí hậu thực tế của ngày hôm đó và hôm sau, kết hợp trong SGK.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* Hoạt động 1. Cá nhân: (15 phút)
- GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) và cho biết:
+ HSKG. Theo các em chương trình dự
báo thời tiết trên phương? Khu vực địa
phương nhất định?
+ Thời tiết là gì? (là sự biểu hiện tượng
khí tượng ở 1 địa phương trong 1 thời
gian ngắn nhất định)
+ Khí tượng là gì? (như gió, mây, mưa)
+ Đặc điểm chung của thời tiết là gì?
(Thời tiết luôn thay đổi).
1. THời tiết và khí hậu:
- Thời tiết là sự biểu hiện của các
hiện tượng khí tượng ở một địa
phương, trong một thời gian ngắn.
- Trong 1 ngày có khi thời tiết thay đổi
đến mấy lần)
+ Vậy khí hậu là gì?
- HS. Khí hậu của 1 nơi là sự lặp đi lặp lại
tình hình thơì tiết ở nơi nào đó, trong 1
thời gian dài, từ năm nay này qua năm
khác và đã trở thành qui luật
+ Thời tiết khác khí hậu như thế nào?
– HS. Thời tiết là tình trạng khí quyển
trong thời gian ngắn, khí hậu tình trạng
khí quyển trong thời gian dài.
* Hoạt động 2. Cá nhân (20 phút)
+ Dựa vào H58 cho biết có mấy vành đai
nhiệt trên trái đất?
- HS: Có 5 vành đai nhiệt.
- GV cho HS suy nghĩ 5 phút.
+ Xác định vị trí của đới khí hậu ở H58
(SGK) nêu đặc điểm của các đới khí hậu?
Câu 1: Nêu đặc điểm của đới nóng?
Câu 2 Nêu đặc điểm của đới ôn hòa?
Câu 3 Nêu đặc điểm của đới lạnh?
- HSTL – GV kết luận.
a) Đới nóng: (Nhiệt đới)
- Quanh năm nóng
- Gió thổi thường xuyên: Tín phong
- Lượng mưa TB: 1000mm – 2000mm
b) Hai đới ôn hòa: (Ôn đới)
- Có nhiệt độ trung bình.
- Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới
- Lượng mưa TB: 500 – 1000mm
c) Hai đới lạnh: (Hàn đới)
- Có nhiệt độ trung bình rất lạnh, băng
tuyết quanh năm.
- Gió đông cực thổi thường xuyên. Lượng
mưa 500mm.
- HS báo cáo kết quả.
- Khí hậu là sự lặp đi, lặp lại của tình
hình thời tiết ở một địa phương,
trong nhiều năm.
2. Sự phân chia bề mặt trái đất ra
các đới khí hậu theo vĩ độ:
- Có 5 vành đai nhiệt.
- Tương ứng với 5 đới khí hậu trên
trái đất (1 đới nóng, 2 đới ôn hoà, 2
đới lạnh).
a) Đới nóng: (Nhiệt đới)
- Giới hạn: Từ chí tuyến Bắc đến chí
tuyến Nam.
- Đặc điểm: Quanh năm có góc chiếu
ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương
đối lớn và thời gian chiếu sáng trong
năm chênh lệch nhau ít.
- Lượng nhiệt hấp thụ được tương
đối nhiều nên quanh năm nóng.
- Gió thổi thường xuyên: Tín phong.
- Lượng mưa trung bình năm từ
1000mm – 2000mm.
b) Hai đới ôn hòa (Ôn đới)
- Giới hạn: Từ chí tuyến Bắc đến
vòng cực Bắc và từ chí tuyến nam
đến vòng cực Nam.
- Đặc điểm: Lượng nhiệt nhận được
trung bình, các mùa thể hiện rõ rệt
trong năm. Gió thổi thường xuyên:
gió Tây ôn đới. Lượng mưa trung
bình năm từ 500mm – 1000mm.
c) Hai đới lạnh (Hàn đới)
- Giới hạn: Từ 2 vòng cực Bắc, Nam
đến 2 cực Bắc, Nam.
- Đặc điểm: Khí hậu giá lạnh, có
băng tuyết hầu như quanh năm. Gió
đông cực thổi thường xuyên. Lượng
- Gv nhận xét – bổ sung – Kết luận.
mưa trung bình năm thường dưới
500mm.
Hoạt động 3. Luyện tập:
- Tại sao có sự khác nhau về thời tiết và khí hậu?
? Chí tuyến và vòng cực là những đường ranh giới phân chia các yếu tố gì?
? Nêu đặc điểm các đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
Hoạt động 4. Vận dụng trên lớp/ở nhà:
- Liên hệ tình hình thời tiết của miền Nam và khí hậu miền Bắc.
- Nước ta nằm trong đới khí hậu nào? Khí hậu ở nước ta nhử thế nào?
- Quan sát và môt tả thời tiết ở địa phương em ngày hôm nay?
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Thường xuyên theo dõi bản tin thời tiết.
- Tìm hiểu thêm về các đới khí hậu trên TĐ
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU:
- Học theo câu SGK, tập bản đồ. Làm BT tập bản đồ
- Chuẩn bị tiết 25. Ôn tập
................................................................................
Ngày dạy:6A. 27/05/2020 6B. 21/05/2020
Tiết 25: ÔN TẬP (TỪ TIẾT 19 -> TIẾT 24)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhằm khắc sâu kiến thức cơ bản cho học sinh. Để chuẩn bị làm bài kiểm tra 1 tiết.
+ Các mỏ khoáng sản.
+ Cấu tạo của lớp vỏ khí. Thời tiết khí hậu và nhiệt độ không khí.
+ Khí áp và gió trên Trái Đất. Mưa và sự phân bố lượng mưa.
+ Các đới khí hậu trên Trái Đất.
- Học sinh tính được nhiệt độ và lượng mưa.
2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất:
- Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm
3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:
a) Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác,
sử dụng ngôn ngữ
b) Năng lực đặc thù: Nhận thức khoa học địa lí, tìm hiểu địa lí, vận dụng kiến thức
và kĩ năng đã học vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Quả địa cầu, bản đồ thế giới.
2. HS: SGK, ôn tập từ tiết 19 đến tiết 26.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, xác định bản đồ, phân tích, luyện tập thực
hành.
2. Kĩ thuật: Động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài:
3. Bài mới: Hoạt động 1. Khởi động
- Giáo viên giới thiệu bài ôn tập.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1. Cả lớp:
Câu 1: Khoáng sản là gì? Trình bày sự
phân loại khoáng sản theo công dụng?
Mỗi loại khoáng sản cho một vài ví dụ?
Câu 2: Lớp vỏ khí được chia làm mấy
tầng? Trình bày đặc điểm của tầng đối
lưu?
I. Lý thuyết:
1. Các mỏ khoáng sản:
- Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên
các khoáng vật và đá có ích được con
người khai thác và sử dụng.
- Dựa vào công dụng, người ta phân ra
3 loại khoáng sản:
+ Khoáng sản năng lượng: Làm nhiên
liệu cho công nghiệp năng lượng,
nguyên liệu cho công nghiệp hóa
chất,...
VD: than đá, than bùn, dầu mỏ, khí
đốt,...
+ Khoáng sản kim loại: Làm nguyên
liệu cho công nghiệp luyện kim đen và
luyện kim màu, từ đó sản xuất ra các
loại gang, thép, đồng, chì... Gồm kim
loại đen và kim loại màu.
VD: Kim loại đen: Sắt, mangan,...
Kim loại màu: Vàng, đồng, chì, kẽm,...
+ Khoáng sản phi kim loại: Làm
nguyên liệu để sản xuất phân bón, đồ
gốm, sứ, làm vật liệu xây dựng...
VD: đá vôi, cát, sỏi, kim cương, muối
mỏ,...
2. Cấu tạo của lớp vỏ khí:
- Lớp vỏ khí được chia làm 3 tầng:
+ Tầng đối lưu.
+ Tầng bình lưu.
+ Tầng cao khí quyển.
- Vị trí, đặc điểm của tầng đối lưu:
+ Dày từ 0 đến 16km.
+ 90% không khí tập trung sát mặt đất.
+ Không khí luôn chuyển động theo
chiều thẳng đứng.
+ Nhiệt độ giảm dần theo độ cao.
+ Nơi sinh tất cả ra các hiện tượng khí
tượng.
Câu 3: Phân biệt thời tiết và khí hậu?
Câu 4: Tại sao không khí trên mặt đất
không nóng nhất vào lúc 12 giờ trưa
(lúc bức xạ Mặt Trời mạnh nhất) mà
lại nóng vào lúc 13 giờ?
Câu 5: - Khí áp là gì? Tại sao có khí áp?
- Nguyên nhân nào sinh ra gió?
- GV hướng dẫn HS trả lời và về nhà học
trong vở ghi.
Câu 6: Điều kiện để hơi nước trong
không khí ngưng tụ thành mây, mưa?
Câu 7: Nêu tên các đới khí hậu trên
trái đất? Việt Nam nằm trong đới khí
hậu nào?
Câu 8: Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt
đới?
3. Thời tiết và khí hậu, nhiệt độ không
khí:
Câu 3:
- Phân biệt thời tiết và khí hậu:
+ Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện
tượng khí tượng ở một địa phương
trong thời gian ngắn.
+ Khí hậu là sự lặp lại tình hình thời
tiết ở một địa phương trong thời gian
dài và trở thành quy luật.
Câu 4: Vì :
- Mặt đất nóng lên mới bức xạ vào
không khí, vì vậy không khí nóng
chậm hơn mặt đất.
- Lúc 12 giờ trưa bức xạ Mặt Trời
mạnh nhất, mặt đất cũng nóng nhất.
nhưng không khí không nóng ngay mà
chậm hơn mặt đất một giờ.
4. Khí áp và gió trên Trái Đất. Mưa
và sự phân bố lượng mưa:
Câu 6: Khi không khí bão hòa, nếu vẫn
được cung cấp thêm hơi nước hoặc bị
hóa lạnh thì lượng hơi nước thừa trong
không khí sẽ ngưng tụ, đọng lại thành
hạt nước, sinh ra các hiện tượng mây,
mưa, sương...
5. Các đới khí hậu trên Trái Đất:
Câu 7: - Trên trái đất có 5 đới khí hậu:
+ 1 đới khí hậu nhiệt đới.
+ 2 đới khí hậu ôn đới.
+ 2 đới khí hậu hàn đới.
- Việt Nam nằm trong đới khí hậu nhiệt
đới.
Câu 8:
- Quanh năm có góc chiếu của ánh
sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tương đối
lớn và thời gian chiếu sáng trong năm
chênh nhau ít.
- Lượng nhiệt hấp thụ được tương đối
nhiều nên quanh năm nóng.
- Gió thường xuyên thổi trong khu vực
này là gió Tín Phong
Hoạt động 2. Luyện tập:
? Cho bảng số liệu dưới đây:
Nhiệt độ đo được trong ngày tại địa điểm
A ở các thời điểm sau
Thời gian Nhiệt độ
không khí
5 giờ 20C
13 giờ 24C
21 giờ 22C
? Em hãy nêu cách tính nhiệt độ không
khí trong 1 ngày?
? Dựa vào số liệu trên hãy tính nhiệt
độ trung bình của ngày hôm đó?
- Lượng mưa trung bình trong năm đạt
từ 1000 mm đến trên 2000 mm.
II. Bài tập:
1. Bài tập 1. Tính nhiệt độ:
- Nêu đúng cách tính: Ta cộng các lần
đo lại rồi chia cho số lần đo.
- Tính đúng: Là 220C
2. Bài tập 2:
a. Người ta tính nhiệt độ t
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_6_tiet_1_den_27_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf