Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 53: Ôn tập Chương IV (Tiếp) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

- Tiếp tục củng cố và khắc sâu cho HS dạng đồ thị của hàm số y = ax2 (a 0),

y = ax+b các công thức nghiệm của phương trình bậc hai, hệ thức Vi-ét và vận dụng để nhẩm nghiệm phương trình bậc hai . Tìm hai số biết tổng và tích của chúng.

 2. Kỹ năng:

- Rèn cho HS có kỹ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax2; y = ax + b giải phương trình bậc hai, nhẩm nghiệm, giải phương trình trùng phương.

3. Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập.

4. Định hướng năng lực:

 a, Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

 b, Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng.

 II. CHUẨN BỊ:

 1.GV: - Phương tiện: bảng phụ, phấn màu.

 2. HS: bài tập về nhà, máy tính bỏ túi.

 III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:

 * Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

 * Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,

 

doc4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 85 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 53: Ôn tập Chương IV (Tiếp) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 2/6/2020 (9A5); 7/6/2020 (9A3) Tiết 52: ÔN TẬP CHƯƠNG IV I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Tiếp tục củng cố và khắc sâu cho HS dạng đồ thị của hàm số y = ax2 (a 0), y = ax+b các công thức nghiệm của phương trình bậc hai, hệ thức Vi-ét và vận dụng để nhẩm nghiệm phương trình bậc hai . Tìm hai số biết tổng và tích của chúng. 2. Kỹ năng: - Rèn cho HS có kỹ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax2; y = ax + b giải phương trình bậc hai, nhẩm nghiệm, giải phương trình trùng phương. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập. 4. Định hướng năng lực: a, Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo b, Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng. II. CHUẨN BỊ: 1.GV: - Phương tiện: bảng phụ, phấn màu. 2. HS: bài tập về nhà, máy tính bỏ túi. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: * Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm * Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ học) Hoạt động 1: Khởi động: - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? Hoạt động 2: Ôn tập: Hoạt động của GV - HS Nội dung - GV yêu cầu 2 HS đồng thời lên bảng viết công thức. HS1: Công thức nghiệm tổng quát phương trình bậc hai HS2: Công thức nghiệm thu gọn ? Khi nào dùng CT nghiệm TQ, khi nào dùng CT nghiệm thu gọn. ? Giải thích vì sao a;c trái dấu phương trình có 2 nghiệm phân biệt. - GV yêu cầu học trả lời các thông tin về hệ thức viét và ứng dụng - Gọi HS nhận xét - GV chốt lại kiến thức cơ bản I. Lý thuyết: a) Công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (a ¹ 0) D = b2 - 4ac ; D > 0 phương trình có 2 nghiệm phân biệt. ; D = 0 phương trình có nghiệm kép: x1 = x2 = D < 0 phương trình vô nghiệm b) Công thức nghiệm thu gọn ax2 + bx + c = 0 (a ¹0) D' = b'2 - ac (b = 2b') D' > 0 phương trình có 2 nghiệm phân biệt ; D' = 0 phương trình có nghiệm kép: x1 = x2 = D' < 0 phương trình vô nghiệm *) a và c trái dấu => a.c < 0 D = b2 - 4ac > 0 phương trình có 2 nghiệm phân biệt. c) Hệ thức viét và ứng dụng: Phương trình: ax2 + bx + c = 0 (a ¹ 0) (1) Có 2 nghiệm x1; x2 thì: Muốn tìm 2 số u + v = S; u.v = P Ta giải phương trình: x2 - Sx + P = 0 (ĐK để có u ; v: S2 - 4P ³ 0) - Cho HS làm bài 55(SGK) Cho phương trình x2 - x – 2 = 0 - Yêu cầu học sinh lên bảng làm a) - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm b) y = x2 và y = x + 2 trên cùng 1 hệ trục toạ độ ? Chứng tỏ 2 nghiệm tìm được trong câu a là hoành độ giao điểm của 2 đồ thị. - Gọi HS nhận xét GV nhận xét và chốt lại kiến thức cơ bản của bài - Cho HS làm bài tập 56a) SGK. - Gọi HS đọc đầu bài, nêu cách giải - Yêu cầu học sinh nêu cách giải phương trình trùng phương - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập - Gọi HS khác nhận xét, sửa chữa. - Cho HS làm bài tập 57a) SGK. - Gọi HS đọc đầu bài, nêu cách giải - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập - Gọi HS khác nhận xét, sửa chữa. II. Bài tập Bài 55 (SGK-63): a) Giải phương trình: x2 - x - 2 = 0 Có a - b + c =1- (-1) + (-2) = 0 x1 = -1; x2 = - = 2 b) Đồ thị +) y = x + 2 x = 0 y = 2; y = 0 x = -2 +) y = x2 x -2 -1 0 1 2 y = x2 4 1 0 1 4 c) Với x = - 1 có: y = (-1)2 = -1 +2 (=1) Với x = 2 ta có: y = 22 = 2 + 2 ( = 4) => x1 = -1, x2 = 2 thoả mãn phương của 2 hàm số x1 = -1;x2 = 2 là hoành độ giao điểm của 2 đồ thị. Bài 56 (SGK – 63): a) 3x4 - 12x2 + 9 = 0 (1) Đặt x2 = t với t ³ 0 Có 3t2 - 12t + 9 = 0 (*) a + b + c = 3 + (- 12) + 9 = 0 Phương trình có 2 nghiệm: t1 = 1; t2 = 3 + x2 = 1 x1 = 1; x2 = - 1 + x2 = 3 x3 = ; x4= - Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm: x1 = 1; x2 = - 1; x3 = ; x4= - Bài 57 (SGK – 63): a) 5x2 - 3x + 1 = 2x + 11 Giải phương trình: x2 - x - 2 = 0 Có a - b + c =1 - (-1) + (-2) = 0 x1 = -1; x2 = - = 2 Hoạt động 3: Luyện tập. Cho HS làm bài tập 57a) SGK. a) 5x2 - 3x + 1 = 2x + 11 Giải phương trình: x2 - x - 2 = 0 Có a - b + c =1 - (-1) + (-2) = 0 x1 = -1; x2 = - = 2 Hoạt động 4: Vận dụng: - GV yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bản đã ôn tập. - Giáo viên hệ thống lại kiến thức cơ bản đã ôn tập. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn. Nêu các dạng toán liên quan đến hệ thức Vi-et Câu 1 : Phương trình nào sau đây là vô nghiệm : A. x2 + x +2 = 0 B. x2 - 2x = 0 C. (x2 + 1) ( x - 2 ) = 0 D . (x2 - 1) ( x + 1 ) = 0 Câu 2 : Phương trình x2 + 2x +m +2 = 0 vô nghiệm khi : A. m > 1 B. m -1 D. m < -1 Câu 3: Phương trình x2 – 2 (m + 1) x -2m - 4 = 0 có một nghiệm bằng – 2. Khi đó nghiệm còn lại bằng : A. –1 B. 0 C . 1 D . 2 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU. - Về nhà ôn tập kiến thức cơ bản của chương IV trang 61, 62. SGK. - BTVN: Bài: 59; 61; 62 (SGK - 63, 64) - Giờ sau kiểm tra 1 tiết chương IV.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_53_on_tap_chuong_iv_tiep_nam_hoc_2.doc