Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 51: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

 - H/s biết chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn.

 - H/s biết phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng để lập phương trình.

 2. Kỹ năng:

- Biết trình bày lời giải của 1 bài toán bậc hai đơn giản.

 3. Thái độ:

- Rèn tính cẩn khi tính toán cho HS.

 4. Định hướng năng lực:

 a, Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

 b, Năng lực đặc thù: Học sinh phát huy được năng lực tính toán, vẽ hình, hợp tác.

 II. CHUẨN BỊ :

 1. GV: - Bảng phụ,phấn màu

 2. HS: - Đọc và chuẩn bị trước nội dung bài học:

 III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:

 * Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

 * Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,

 IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

 1. Ổn định tổ chức:

 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ học)

 Hoạt động 1: Khởi động:

 ? Để giải bài toán bằng cách lập phương trình cần thực hiện qua các bước nào?

 

doc3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 219 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 51: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 25/5/2020 (9A3,5) Tiết 50: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - H/s biết chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn. - H/s biết phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng để lập phương trình. 2. Kỹ năng: - Biết trình bày lời giải của 1 bài toán bậc hai đơn giản. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn khi tính toán cho HS. 4. Định hướng năng lực: a, Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo b, Năng lực đặc thù: Học sinh phát huy được năng lực tính toán, vẽ hình, hợp tác. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: - Bảng phụ,phấn màu 2. HS: - Đọc và chuẩn bị trước nội dung bài học: III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: * Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm * Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ học) Hoạt động 1: Khởi động: ? Để giải bài toán bằng cách lập phương trình cần thực hiện qua các bước nào? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: Hoạt động của GV - HS Nội dung Xét VD (SGK-57) Y/c 1 HS đọc đầu bài, cả lớp nghiên cứu bài ? cho biết bài toán này thuộc dạng nào? ? Ta cần phân tích những đại lượng nào? - G/v: HD h/s kẻ bảng phân tích. - Y/cầu h/s cá nhân suy nghĩ, điền kết quả - Yêu cầu học sinh nhìn vào bảng phân tích trình bày lên giải bài toán. ? Nhận xét phương trình thiết lập được? - Y/cầu 1 h/s lên bảng giải ptrình. - Nhận định kết quả và trả lêi - G/v chốt lại các bước giải bài toán, khắc sâu từng bước. - Y/cầu h/s đọc thầm ?1 phân tích - G/v hướng dẫn h/s thảo luận. Gọi chiều rộng x(m) x >0 Biểu diễn chiều dài? Diện tích? qua ẩn - G/v kiểm tra các nhóm làm bài. - Gọi đại diện 2 nhóm trình bày bài của nhóm mình. Gọi 1 h/s trình bày lên giải bài toán GV kiểm tra bài làm của 1 số HS dưới lớp Nhận xét bổ sung * Ví dụ Số áo may 1 ngày Số ngày Số áo may Kế hoạch x (áo) 3000 Thực hiện x+6 (áo) 2650 Giải: gọi tổng số áo phải may trong 1 ngày theo kế hoạch là: x (xÎN; x > 0) Thời gian quy định may xong 3000 áo là: (ngày) Số áo thực tế may trong 1 ngày: x + 6 Thời gian may xong 2650 áo: Vì xưởng may xong áo trước khi hết hạn 5 ngày nên có phương trình: - 5 = Giải phương trình: x2 - 64x - 3600 = 0 x1 = 100 (t/mãn điều kiện) x2 = - 36 (không t/m điều kiện) Vậy theo kế hoạch mỗi ngày xưởng phải may xong 100 cái áo. ?1: Mảnh vườn hình chữ nhật Chiều rộng bé hơn chiều dài 4m. Diện tích 320m2 Tính chiều dài, chiều rộng Giải: Gọi chiều rộng mảnh vườn là x(m) điều kiện x > 0 Vậy chiều dài mảnh vườn là: x + 4 (m) Diện tích mảnh vườn là: 320(m2) ta có phương trình: x(x + 4) = 320 x2 + 4x - 320 = 0 D' = 4 + 320 = 324 > 0; '=18 x1= - 2 + 18 = 16 (t/mãn điều kiện) x2 = - 2 - 18 = - 20 (không t/m đkiện) Vậy chiều rộng mảnh vườn: 16m; Chiều dài mảnh vườn: 16 + 4 = 20 (m) Hoạt động 3: Luyện tập Bài 41/sgk Gọi số nhỏ là x. số lớn là x + 5 Tích của hai số là 150 ta có phương trình: x (x + 5) = 150 x2 + 5x – 150 = 0 = b2 – 4ac = 52 – 4.1.150 = 625 =25. x1 = = 10 (TMĐK) x2 = = -15 (TMĐK) Cả 2 nghiệm đều nhận được vì x là một số (có thể âm, có thể dương) Vậy: nếu một bạn chọn số 10 thì bạn kia chọn số 15. Nếu một bạn chọn số -15 thì bạn kia chọn số -10. Hoạt động 4: Vận dụng Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập PT. - Nêu CT toán chuyển động; toán năng suất. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Nắm vững cách giải bài toán bằng cách lập phương trình - Giải bài toán bằng cách lập phương trình dạng toán chuyển động V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU. - Học kỹ lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. - Làm các bài tập 44;45;46;52;53 SGK trang 59 SGK.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_51_giai_bai_toan_bang_cach_lap_phu.doc