Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 46: Ôn tập Chương III - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Tiếp tục củng cố cho HS toàn bộ kiến thức đã học trong chương về giải bài

toán bằng cách lập hệ phương trình.

2. Kỹ năng:

- HS có kĩ năng thành thạo giải hệ phương trình và giải bài toán bằng cách lập

hệ phương trình.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, có tính thần hợp tác.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết

vấn đề và sáng tạo

b) Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng

lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học

II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập. Ôn câu hỏi và kiến thức cần nhớ chương III.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp:

- Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

2. Kĩ thuật:

- Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 92 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 46: Ôn tập Chương III - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 05/05/2020 - 9A1, 9A2 Tiết 46: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Tiếp tục củng cố cho HS toàn bộ kiến thức đã học trong chương về giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. 2. Kỹ năng: - HS có kĩ năng thành thạo giải hệ phương trình và giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, có tính thần hợp tác. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. Ôn câu hỏi và kiến thức cần nhớ chương III. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ thuật: - Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong ôn tập. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: - Cho HS hát tập thể một bài tạo không khí thoải mái trong lớp học HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG Cho HS làm bài 43 SGK trang 27 - Gọi 1 hs đọc đầu bài, nêu yêu cầu của bài toán - GV vẽ sơ đồ lên bảng ? Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ấn Bài 43 (SGK-27): Gọi vận tốc của người đi nhanh là x (x > 0, km/h) Vận tốc người đi chậm là y (y > 0, km/h) Nếu hai người cùng khởi hành, đến khi gặp nhau người đi nhanh đi được 2 km Người đi chậm đi được 1,6 km Theo ? Biết vận tốc, quãng đường thì thời gian được tính như thế nào ? Theo bài ra ta có PT nào ? Theo bài ra ta có hệ PT nào - Gọi 1 HS lên bảng giải hệ phương trình, tìm x, y ? Vậy vận tốc của người đi nhanh, đi chậm là bao nhiêu Cho HS làm bài: Mét « t« ®i tõ A ®Õn B víi mét vËn tèc x¸c ®Þnh vµ trong mét thêi gian ®· ®Þnh. NÕu vËn tèc cña « t« gi¶m 10km/h th× thêi gian t¨ng 45 phót. NÕu vËn tèc cña « t« t¨ng 10 km/h th× thêi gian gi¶m 30 phót. TÝnh vËn tèc vµ thêi gian dù ®Þnh ®i cña «t«? - Gọi 1 hs đọc đầu bài, nêu yêu cầu của bài toán ? Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ấn - Yêu càu học sinh tóm tắt - GV ghi bảng - HD học sinh lập hệ phương trình - Gọi 1 HS lên bảng giải hệ phương trình, kết luận - Gọi 1 HS nhận xét, sửa chữa bài gia ta có phương trình: yx 6,12 = (1) Nếu người đi chậm khởi hành trước 6 phút (= 10 1 h) thì tổng thời gian của người đi nhanh đến khi 2 người gặp nhau là: ( ) 1,8 1 h 10x + , ta có phương trình: yx 8,1 10 18,1 =+ (2) Giải hệ phương trình: 2 1,6 x = 4,5 1,8 1 1,8 y = 3,6 10 x y x y  =     + =  Vậy vận tốc của người đi nhanh là 4,5 km/h - Vận tốc của người đi chậm là: 3,6 km/h Bài 2: Gäi vËn tèc dù ®Þnh cña « t« lµ x (km/h) Gäi thêi gian dù ®Þnh cña « t« lµ y (km/h). §K: x > 10; y > 2 1 Qu·ng ®-¬ng AB lµ x.y NÕu « t« gi¶m vËn tèc 10 km/h th× thêi gian t¨ng 45 phót (= 4 3 h) VËy ta cã ph-¬ng tr×nh: (x + 10)(y – 4 3 ) = xy  3x – 40y = 30(1) NÕu « t« t¨ng vËn tèc 10 km/h th× thêi gian gi¶m 30 phót (= 2 1 h) VËy ta cã PT: (x + 10)(y – 2 1 ) = xy  -x + 20 y = 10 (2) Tõ 1 vµ 2 ta cã hÖ ph-¬ng tr×nh:    =+ = 1020yx- 30 40y - 3x gi¶i hÖ ta ®-îc    = = 3y 50x (TM§K) VËy:VËn tèc dù ®Þnh cña « t« lµ 50 km/h; Thêi gian dù ®Þnh cña «t« lµ 3 giê. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: - Kết hợp HĐ 2 HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Về nhà tìm các dạng bài tập tương tự đã ôn tập HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (có thể làm ở nhà) - Làm các dạng toán khác tương tự V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Về nhà ôn tập và xem lại lí thuyết và các dạng bài tập đã chữa của chương III. - BTVN: 41bc; 44 SGK - 27.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_46_on_tap_chuong_iii_nam_hoc_2019.pdf
Giáo án liên quan