Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 32 đến 38 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hua Nà

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh biết: Nắm được khái niệm nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

- Học sinh hiểu: Khái niệm hai hệ phương trình tương đương.

2.Kỹ năng:

- Học sinh thực hiện được: Biết dùng phương pháp minh họa hình học tìm tập

nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

- Học sinh thực hiện thành thạo: Nhận biết được hai hệ phương trình tương đương.

3.Thái độ:

-Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận

- Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.

4. Định hướng năng lực:

a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ,

năng lực vận thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ :

1.GV: Bảng phụ, phấn màu.

2.HS: Ôn cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Khái niệm hai phương trình tương đương

pdf24 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 142 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 32 đến 38 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hua Nà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày giảng: 04/11/2019 Tiết 32 HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh biết: Nắm được khái niệm nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. - Học sinh hiểu: Khái niệm hai hệ phương trình tương đương. 2.Kỹ năng: - Học sinh thực hiện được: Biết dùng phương pháp minh họa hình học tìm tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn - Học sinh thực hiện thành thạo: Nhận biết được hai hệ phương trình tương đương. 3.Thái độ: -Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận - Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực vận thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ : 1.GV: Bảng phụ, phấn màu. 2.HS: Ôn cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Khái niệm hai phương trình tương đương. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, IV.TIẾN TRÌNH DẬY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: a. Định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn. Cho ví dụ. b. Cho phương trình : 3x – 2y = 6. Viết nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình. * 2 HS cho 1 ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Tìm hiểu khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn: * Mục tiêu: HS hiểu khái niệm hệ phương trình * Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề * Năng lực: Tự học, hợp tác, tính toán, tự giải quyết vấn đề, 1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn: 2 GV: Ta có cặp số (3; 1,5) vừa là nghiệm của phương trình 3x – 2y = 6 vừa là nghiệm của phương trình 2x + 2y = 9. Ta nói: cặp số (3; 1,5 ) là một nghiệm của hệ phương trình    =+ =− 922 623 yx yx GV yêu cầu HS xét 2 phương trình 32 =+ yx (1) và 42 =− yx (2) HS thực hiện ?1. GV: Vậy cặp số ( 2 ; -1 ) là một nghiệm của phương trình    =− =+ 42 32 yx yx . Sau đó GV yêu cầu HS đọc phần “tổng quát” đến hết mục 1 sgk Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: * Mục tiêu: Tìm hiểu ví dụ * Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, * Năng lực: Tự học, hợp tác, tính toán, tự giải quyết vấn đề, GV: quay lại hình vẽ của HS lúc kiểm tra: - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên cứu VD123. Cử 3 HS đại diện lên trình bày GV: Để xét xem 1 hệ phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm ta xét các ví dụ sau: Ví dụ 1: Xét hệ pt:    =− =+ )2(02 )1(3 yx yx * Tổng quát: Hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn là hệ phương trình có dạng: (I) ax + by = c dx + b’y = c’ Cặp số (x0; y0) được gọi là nghiệm chung của hệ (I) nếu (x0; y0) là nghiệm chung của cả hai phương trình. - Nếu 2 pt đã cho không có nghiệm chung thì ta nói hệ (I) vô nghiệm. - Giải hệ pt là tìm tất cả các nghiệm (tìm tập nghiệm) của nó. 2.Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn * Ví dụ 1: Xét hệ phương trình: 3 2 0 x y x y + =  − = x + y = 3  y = - x + 3 (d1) x – 2y = 0  y = x 2 1 (d2) * (d1): y = - x + 3 * (d2): y = x 2 1 Tọa độ giao điểm giữa (d) và (d’) là M(2; 1) Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm ( x; y) = ( 2 ;1 ) 3 Ví dụ 2: Xét hệ pt: 2 3 (1) 2 1 (2) x y x y − =  − = Vậy hệ phương trình có mấy nghiệm ?. Ví dụ 3: Xét hệ pt:    =−− −=+ 532 532 yx yx HS giải từng bước như như ví dụ 1 và 2. Vậy một cách tổng quát, một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có mấy nghiệm ? Ứng với vị trí tương đối nào của 2 đường thẳng. Hệ phương trình tương đương. *Mục tiêu: Hiểu thế nào là phương trình tương đương * Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, * Năng lực: Tự học, hợp tác, tính toán, tự giải quyết vấn đề, * Ví dụ 2: Biểu diễn tập nghiệm của pt sau trên mặt phẳng toạ độ: 2x – y = 3 (d1) y = 2x - 3 2x – y = 1 (d2) y = 2x - 1 * Ví dụ 3: (HS làm tương tự như ví dụ 1) * Tổng quát: (sgk) 3. Hệ phương trình tương đương. * Định nghĩa: (sgk) HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: HS làm bài tập 4/sgk HOẠT ĐỘNG 4. Vận dụng : Hãy lấy VD về hệ phương trình mà có vô số nghiệm? - Yêu cầu cá nhân nghiên cứu câu hỏi trắc nghiệm 1. Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn x, y: A. ax + by = c (a, b, c  R) B. ax + by = c (a, b, c  R, c0) C. ax + by = c (a, b, c  R, b0 hoặc c0) D. A, B, C đều đúng. 2. Hệ phương trình nào sau đây không tương đương với hệ 2 3 3 2 1    + = − = x y x y A. 3 6 9 3 2 1    + = − = x y x y B. 3 2 3 2 1    = − − = x y x y C. 2 3 4 2    + = = x y x D. 4 4 3 2 1    = − = x x y 3. Hệ phương trình tương đương với hệ phương trình 2 5 5 2 3 5    − = + = x y x y là O x y M 1 2 4 A. 2 5 5 4 8 10    − = + = x y x y B. 2 5 5 0 2 0    − = − = x y x y C. 2 5 5 4 8 10    − = − = x y x y D. 2 1 5 2 5 3 3      − = + = x y x y HOẠT ĐỘNG 5. Tìm tòi, mở rộng - Học kỹ phần tổng quát. Định nghĩa hệ phương trình tương đương. - Giải bài tập 5, 6 SGK trang 7,8. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU * Nghiên cứu trước GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ ? Nghiên cứu ví dụ và trả lời phương pháp giải hệ PT bằng PP thế Ngày giảng: 05/11/2019 Tiết 33 LUYỆN TẬP 5 I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố cho HS viết nghiệm tổng quát của phương trình bậc nhất hai ẩn và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của các phương trình. . 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng đoán nhận (bằng phương pháp hình học) số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. - Tìm tập nghiệm của các hệ đã cho bằng cách vẽ hình và biết thử lại để khẳng định kết quả. 3.Thái độ: -Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận - Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ : 1.GV: Bảng phụ, phấn màu. 2.HS: Ôn khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất 2 ẩn. Khái niệm hai phương trình tương đương. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, IV.TIẾN TRÌNH DẬY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: *) GV nêu yêu cầu kiểm tra: ? Một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm, mỗi trường hợp ứng với vị trí tương đối nào của hai đường thẳng? Trả lời: + Một nghiệm duy nhất nếu hai đường thẳng cắt nhau. + Vô nghiệm nếu 2 đường thẳng song2. + Vô số nghiệm nếu hai đường thẳng trùng nhau. - Bài 5(SGK-11) a) Hệ có nghiệm (x ; y) =(1; 1) b) Hệ có nghiệm (x ; y) = ( 1; 2). 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV cho HS làm bài 7 SGK trang 12 - GV yêu cầu 2HS lên bảng tìm nghiệm tổng quát của mỗi phương trình. Bài 7 (SGK-12): a) PT: 2x + y = 4 (1) 6 - GV hướng dẫn HS vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình trong cùng một hệ tọa độ. ? Xác định nghiệm chung của hai phương trình trên. - GV hướng dẫn thử lại để xác định nghiệm chung của hai PT - Y/c 1HS lên bảng - Cho HS làm bài tập 9 SGK ? Để đoán số nghiệm của hệ phương trình này ta cần làm gì. - GV yêu cầu 1HS lên bảng giải câu b, HS còn lại làm nháp - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét đánh giá Nghiệm tổng quát x R y = -2x + 4     - PT: 3x + 2y = 5 (2) Nghiệm tổng quát x R 3 5 y = - x + 2 2       - Hai đg thẳng cắt nhau tại M (3; -2) + Thay x = 3; y = -2 vào vế trái phương trình (1) VT = 2x + y = 2.3 - 2 = 4 = VP + Thay x = 3 ; y = -2 vào vế trái phương trình (2) VT = 3x + 2y = 3.3 + 2.(-2) = 5 = VP => Vậy cặp số (3; -2) là nghiệm chung của hai PT (1) và (2). Bài 9 (SGK-12): a) y = -x + 2 x + y = 2 2 3x +3y = 2 y = -x + 3          2 đg thẳng trên có hệ số góc bằng nhau, tung độ gốc khác nhau  hai đường thẳng song song  hệ phương trình vô nghiệm. b) 3 1 y = x -3x -2y =1 2 2 -6x + 4y = 0 3 y = x 2          2 đg thẳng trên có hệ số góc bằng nhau, tung độ gốc khác nhau  hai đường thẳng song song  hệ phương trình vô nghiệm. HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng 2x+y=4 1 5 2 4 3 2 -2 O 3x+2y=5 5 3 M y x 7 HOẠT ĐỘNG 4. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo : V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU * Nghiên cứu trước GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ ? Nêu các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. Ngày giảng: 11/11/2019 Tiết 34 GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Học sinh biết: . Nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. 8 - Học sinh hiểu: Hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc thế 2.Kỹ năng: - Học sinh thực hiện được: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, 3.Thái độ: -Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực vận thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ : 1.GV: bảng phụ, thước, mặt phẳng tọa 2. HS: Ôn giải hệ pt bằng phương pháp đồ thị.. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: - Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ thuật: - Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, IV.TIẾN TRÌNH DẬY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Cho biết số nghiệm của hệ phương trình. Đoán nghiệm của hệ phương trình sau: 3 2 2 5 3 x y x y − = −  − + = 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động * Bài toán trên các em đoán nghiệm của hệ phương trình. Tuy nhiên không phải lúc nào ta cũng đoán được. Vậy làm thế nào để tìm được nghiệm của hệ phương trình HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung GV giới thiệu khái niệm quy tắc thế. GV nêu tổng quát GV nêu ví dụ 1 và ghi đề bài lên bảng. ?Để giải hệ pt trước hết ta làm gì? ? Trong hai pt của hệ ta nên chọ pt nào và biểu diến ẩn nào theo ẩn còn lại ? 1. Quy tắc thế: * Quy tắc: sgk * Tổng quát: 1 1 11 1 1 2 2 2 1 1 2 2 2 1 (3) (1) (2) (4) c b y x aa x b y c a x b y c c b y a b y c a − = + =    + =  −  + =    2. Áp dụng: a)VD1: Giải hệ phương trình sau bằng pp thế: 9 ? Tiếp theo ta cần làm gì ? ? Hệ pt mới tìm được như thế nào với hệ pt đã cho? Có đặc điểm gì ? ? Tiếp theo ta làm gì ? HS lên bảng giải và tìm nghiệm cho pt bậc nhất 1 ẩn. ?Tiếp theo ta làm gì ? ? Ta có kết luận gì ? HS lên bảng thực hiện. ? Đối chiếu với kết quả bài kiểm tra em thấy như thế nào ? GV nêu ví dụ 2 và ghi đề bài lên bảng. GV hướng dẫn HS thực hiện như ví dụ 1. HS làm ?1/sgk GV cho HS đọc chú ý trong sgk GV nêu ví dụ 3 và ghi đề lên bảng. GV trình bày lời giải mẫu ở bảng phụ. GV nêu ví dụ 4 và ghi đề bài lên bảng HS thảo luận nhóm. GV cho các nhóm trình bày lời giải ở bảng nhóm. GV giới thiệu lời giải mẫu ở bảng phụ. ?Qua các ví dụ, cho biết các bước giải hệ pt bằng pp thế ? GV nêu lại và HS ghi vào vở. 3 2 2 5 3 x y x y − = −  − + = Giải: ( ) 3 23 2 2 3 2 5 32 5 3 3 2 3.1 2 1 6 4 5 3 1 x yx y y yx y x y x y y y = −− = −    − − + =− + =   = − = − =     − + + = =  Vậy hệ pt có một nghiệm duy nhất 1 1 x y =  = b) Ví dụ 2: Giải hệ pt sau bằng pp thế: 2 3 2 4 x y x y − =  + = * Chú ý: sgk. c) Ví dụ 3: Giải hệ pt sau bằng pp thế: 4 2 3 2 3 x y x y − =  − + = Giải: ( ) 2 34 2 3 4 2 2 3 32 3 2 3 2 3 4 4 6 3 0 9 : y xx y x xx y y x y x x x x ptvn = +− =    − + =− + =   = + = +     − − = =  Vậy hệ pt vô nhiệm. d) Ví dụ 4: 2 4 6 2 3 x y x y − =  − + = − Giải ( ) 2 32 4 6 2 2 3 4 62 3 2 3 2 3 4 6 4 6 0 0 : x yx y y yx y x y x y y y y ptvsn = +− =    + − =− + = −   = + = +     + − = =  Vậy hệ pt có vô số nghiệm. 3. Các bước gải hệ phương trình bằng pp thế: SGK Hoạt động 3. Luyện tập: HS thực hành giải bài 12/sgk Hoạt động 4. Vận dụng So sánh hai phương pháp giải hệ PT đã biết?( Thuận lợi, khó khăn) 10 - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau 1.Hệ phương trình 2x y 1 4x y 5 − =  − = có nghiệm là A. (2; -3). B. (2; 3). C. (-2; -5). D. (-1; 1). Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phat triển ý tưởng sáng tạo - Học kỹ quy tắc thế. Các bước giải hệ phương trình bằng pp thế. - Giải các bài tập 13, 15, 16 SGK/16. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Chuẩn bị tiết sau luyện tập Ngày giảng: 12/11/2019 Tiết 35 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố cho HS cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế. 2. Kỹ năng: - Biết giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, có tinh thần hợp tác. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo. 11 b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực vận thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Học lí thuyết, làm bài tập GV cho về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: - Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ thuật: - Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, IV.TIẾN TRÌNH DẬY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu quy tắc thế. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV cho HS làm bài tập 16 SGK - Gọi lần lượt 3HS lên bảng làm - Thảo luận nhóm(4P) làm ý c - GV hướng dẫn câu c: x 2 y 3 x y 10 0  =   + − = 3x = 2y x + y =10     - Nhóm báo cáo KQ - Gọi nhóm khác nhận xét - GV gợi ý nhóm chua làm được ? Để XĐ được a, b ta làm thế nào, khi HPT có nghiệm là (1; -2) ? Hệ PT mới có các ẩn là gì ? Gọi 1HS lên bảng. - Gọi HS nhận xét. Bài 16 (SGK-16): ( ) y = 3x -53x - y = 5 5x + 2 3x -5 = 235x + 2y = 23        y = 3x -5 y = 4 5x +6x -10 = 23 x = 3         Vậy HPT có nghiệm là (3; 4) b) 3x +5y =1 2x - y = -8    3x +5y =1 y = 2x +8     ( )3x +5 2x +8 =1 y = 2x +8 3x +10x + 40 =1 y = 2x +8         13x = -39 x = -3 y = 2x +8 y = 2         Hệ PT có nghiệm là (-3; 2) c) x 2 = y 3 x + y -10 = 0      3x = 2y x + y =10     ( )3 10- y - 2y = 0 y = 6 x = 4x =10- y         Hệ PT có nghiệm là (4; 6) Bài 18 (SGK-16): 12 - Gọi 1HS đọc đầu bài, nêu cách giải bài 18 - HĐ cá nhân - Gọi 1HS lên bảng làm - Gọi HS khác nhận xét, sửa chữa. - Thảo luận nhóm lớn làm bài 19 a) (I) 2x + by = -4 bx -ay = -5    Thay x = 1; b = -2 vào hệ (I) (I) 2-2b = -4 -2b = -6 b + 2a = -5 b + 2a = -5           b = 3 b = 3 3+ 2a = -5 a = -4           Bài 19 (SGK-16): *) P(x) x + 1  P(-1) = - m + (m - 2) +(3n - 5) - 4n = 0  -7 - n = 0  n = - 7 (1) *) P(x) x - 3  P(3) = 27m + 9(m - 2) - 3(3n -5) - 4n = 0  36m - 13n = 3 (2) Thay n = -7 vào (2) ta được 22 m = - 9 Hoạt động 3. Vận dụng - GV chốt lại kiến thức của bài. Hoạt động 4. Mở rộng, bổ sung, phat triển ý tưởng sáng tạo - Tóm tắt cách giải HPT bằng phương pháp thế - BTVN: 14; 15; 16b; 17; 18b 9SGK/16) *) Hướng dẫn HS làm bài 15 (SGK/11) ( )2 x +3y =1 a +1 x +6y = 2a    a) Khi a = -1 ta có HPT: ( ) x = 1-3yx + 3y = 1 2 1-3y + 6y = -22x + 6y = -2       x = 1-3y 0y = -4     Vậy hệ phương trình vô nghiệm b) Khi a = 0 ta có HPT: 1 x + 3y = 1 -6y + 3y = 1 y = - 3 x + 6y = 0 x = -6y x = 2            Hệ PT có 1 nghiệm duy nhất (2; 1 3 − ) c) Khi a = 1 ta có HPT: x + 3y = 1 x + 3y = 1 2x + 6y = 2 x + 3y = 1       Hệ phương trình có vô số nghiệm. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Nghiên cứu trước bài: Giải PT bằng phương pháp cộng đại số. 13 Ngày giảng: 19/11/2019 Tiết 36 GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS biết thế nào là giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. - HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc cộng đại số và nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. 2. Kỹ năng : - HS thực hiện được giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng pp cộng đai số. - HS thực hiện thành thạo trên các hệ phương trình cụ thể. 3. Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học, tự giác làm bài tập. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực vận thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ : 1.GV: bảng phụ, thước. 2. HS: ôn cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 14 1. Phương pháp: - Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ thuật: - Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, IV.TIẾN TRÌNH DẬY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Giải hệ p.trình sau bằng phương pháp thế:    =− =+ 6 32 yx yx 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động * Giờ trước ta đã học xong giải hpt bằng pp thế. Hôm nay chúng ta học thêm 1 pp giải hpt bằng pp cộng đại số HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV, HS Nội dung GV: xét hệ p.trình: (I) 2 1 2 x y x y − = −  − + = GV: Cộng từng vế 2 phương trình ta được phương trình nào ? GV: đó là bước 1 của quy tắc cộng đại số. Dùng ptrình mới ấy thay thế cho 1 trong 2 ptrình của hệ ta có hệ p.trình nào? GV gọi 1 HS làm ?1, a. Trường hợp thứ nhất: Các hệ số của cùng 1 ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau. Ví dụ 2: Xét hệ p.trình: (II)    =− =+ 6 32 yx yx Các hệ số của y trong 2 ptrình của hệ (II) có đặc điểm gì ? Áp dụng quy tắc cộng đại số ta được hệ p.trình bậc nhất trong đó có 1 ptrình bậc nhất 1 ẩn tương đương với hệ (II). Tìm nghiệm của hệ p.trình (III). Ví dụ 3:    =− =+ 432 922 yx yx Dựa vào ?3. Tìm nghiệm của hệ p.trình 1. Quy tắc cộng đại số. (sgk) Ví dụ: (I) (1) (2) 2 1 2 x y x y  − = −  − + = Cộng vế theo vế của (1)và (2) ta có (I) 2 1 1 x y y − = −  − =  2 1 1 x y y − = −  =  1 1 x y =  = 2. Áp dụng. a. Trường hợp thứ nhất: Các hệ số của cùng 1 ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau. (II)     −= =     =− = 3 3 6 93 y x yx x Vậy hệ phương trình (II) có nghiệm duy nhất ( x ; y) = (3, -3) Ví dụ 3:    =− =+ 432 922 yx yx Các hệ số của x trong hai phương 15 (III). b. Trường hợp thứ 2: Các hệ số của cùng một ẩn trong 2 phương trình không bằng nhau cũng không đối nhau. GV cho HS đọc ví dụ 4. GV hướng dẫn HS nhân 2 vế của ptrình (1) với 3 và ptrình (2) với (-2). HS làm ?4. Qua các bài tập. hãy tóm tắt cách giải hệ p.trình bằng phương pháp cộng đại số. trình của (III) là các số bằng nhau. Trừ từng vế ta được: 5y = 5  y = 1 Thay y =1 vào phương trình 2x + 2 = 9 x = 3,5 Vậy hệ phương trình (III) có nghiệm duy nhất : (x ; y) = ( 3,5 ; 1). b. Trường hợp thứ 2: Các hệ số của cùng một ẩn trong 2 phương trình không bằng nhau cũng không đối nhau. Giải. HS thực hiện: nhân 2 vế của p.trình (1) với (-2) và ptrình (2) với 3. ta có; Vậy hệ phương trình (IV) có nghiệm duy nhất (x ; y) = ( 3 ; -1). 3. Các bước giải hệ phương trình bằng pp cộng: (sgk) * Luyện tập, củng cố: b.    = −=     =+ −=     −=−− =+     =+ =+ 3 2 42 2 824 634 42 634 x y yx y yx yx yx yx Hoạt động 3. Luyện tập: - So sánh 2 phương pháp giải hệ phương trình? Bài 20 nửa lớp làm câu a, còn lại làm câu b a) 3 3 2 7 x y x y + =  − =  5 10 2 7 x x y =  − =  2 3 x y =  = − b) .    = −=     =+ −=     −=−− =+     =+ =+ 3 2 42 2 824 634 42 634 x y yx y yx yx yx yx Hoạt động 4. Vận dụng: - Hãy lấy VD về hệ phương trình rồi giải hệ đó bằng 2 cách. Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung - Học kỹ phần tóm tắt cách giải bằng phương pháp cộng đại số. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Giải bài tập 20 b, d, e. bài 21, 22 SGK. 16 - Tiết sau LUYỆN TẬP Ngày giảng: 19/11/2019(Chiều) Tiết 37 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. 3. Thái độ: - Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học, tự giác làm bài tập. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực vận thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ : 1.GV: bảng phụ, thước. 2. HS: ôn cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: - Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ thuật: - Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, IV.TIẾN TRÌNH DẬY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong tiết học 17 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động * Tổ chức chơi trò chơi mở hộp quà: Có 3 hộp trong đó có 1 hộp may mắn được điểm 8, hai hộp chứa nội dung câu hỏi ? Nêu cách giải hệ p.trình bằng phương pháp cộng đại số. HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập Hoạt động của GV , HS Nội dung Bài 22/sgk Giải các phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số: a.    −=− =+ 736 425 yx yx b.    =+− =− 564 1132 yx yx HS làm bài tập theo nhóm trong thời gian 5p. 1 2 lớp làm câu a. 1 2 lớp làm câu b. GV gọi 2 HS lên bảng giải. Bài 24/sgk Giải hệ p.trình. a. ( )    =−++ =−++ 5)(2 4)(32 yxyx yxyx GV: có thể thu gọn về dạng hệ p.trình đơn giản được không? Hãy thực hiện 1 HS lên bảng giải hệ p.trình:    =− =− 53 45 yx yx Bài 26/sgk GV yêu cầu HS đọc đề bài 26/19. Xác định a, b để đồ thị hàm số y = ax + b đi qua 2 điểm A và B biết: a. A( 2 ; -2) và B( -1 ; 3) GV hướng dẫn HS: Đồ thị hàm số qua A ( 2 ; -2) cho ta phương trình nào ? Bài 22/sgk: Giải. a.    −=− =+     −=− =+ 14612 12615 736 425 yx yx yx yx      = =       =+− =     =+− −=−  3 11 3 2 126 3 2 .15 3 2 12615 23 y x y x yx x Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất ( x ; y ) =       3 11 ; 3 2 b.    =+− =−     =+− =− 564 2264 564 1132 yx yx yx yx    =+− =−  564 )(2700 yx nghiemvoyx Vậy hệ đã cho vô nghiệm. Bài 24/sgk a. ( )    =−++ =−++ 5)(2 4)(32 yxyx yxyx 5 4 2 1 3 5 3 5 1 1 2 2 1 13 3 5 2 2 x y x x y x y x x y y − = = −     − = − =   =− =        − − = = −     Bài 26/sgk a. Vì A(2; -2 ) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b nên : 2a + b = - 2. B( -1; 3) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b nên: - a + b = 3. 18 Tương tự đồ thị hàm số qua B (-1 ; 3) ta có phương trình nào ? GV: a, b là nghiệm của hệ p.trình :    =+ −=+ 3 b a- 2 b 2a Hãy tìm a, b. Ta có hệ pt:      = − =        =+     − − =     =+ −=     =+ −=+ 3 4 b 3 5 a 2- b 3 5 2 3 5 a 2- b 2a 5 3a 3 b a- 2 b 2a Hoạt động 3. Vận dụng - Nhắc lại các bước giải hệ pt bằng pp thế, cộng đại số. Hoạt động 4. Mở rộng, bổ sung - Ôn cách giải hệ p.trình bằng phương pháp cộng đại số. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Làm các bài tập 24(b), 25, 26 / 19 SGK. - Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập học kì Ngày giảng: 25/11/2019 Tiết 37 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. 3. Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học, tự giác làm bài tập.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_32_den_38_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf