I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS toàn bộ kiến thức đã học trong chương, đặc biệt chú ý:
+ Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ phương trình bậc
nhất hai ẩn cùng với minh họa hình học của chúng.
+ Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương pháp thế và
phương pháp cộng đại số.
2. Kỹ năng:
- HS biết giải hệ phương trình.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, có tính thần hợp tác.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng
lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập. Ôn câu hỏi và kiến thức cần nhớ chương III.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 150 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 45: Ôn tập Chương III - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 04/05/2020 - 9A1, 9A2
Tiết 45: ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS toàn bộ kiến thức đã học trong chương, đặc biệt chú ý:
+ Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ phương trình bậc
nhất hai ẩn cùng với minh họa hình học của chúng.
+ Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương pháp thế và
phương pháp cộng đại số.
2. Kỹ năng:
- HS biết giải hệ phương trình.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, có tính thần hợp tác.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng
lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập. Ôn câu hỏi và kiến thức cần nhớ chương III.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong ôn tập.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
- Cho HS hát tập thể một bài tạo không khí thoải mái trong lớp học
HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG
? Thế nào là phương trình bậc nhất hai
ẩn? Cho ví dụ
? Nêu vị trí tương đối của 2 đường
thẳng xác định bởi 2 PT trong hệ
- GVHD: ax + by = c
I. Lý thuyết
Tổng quát: PT bậc nhất hai ẩn
ax + by = c (a 0 hoặc b 0)
- Xét 2 đường thẳng:
y = -
a
b
x +
c
b
(d)
by = - ax + c
y =
a c
x
b b
− + (d)
a'x + b'y = c'
b'y = - a'x + c'
y =
a ' c '
x
b ' b '
− + (d')
? Dựa vào các hệ số của hệ PT, nhận
xét số nghiệm của hệ
? Nêu quy tắc giải hệ phương trình
bằng phương pháp thế và phương pháp
cộng đại số
? Hai đường thẳng trên như thế nào với
nhau? Ta làm thế nào
- Cho HS làm bài tập 1
? Giải hệ phương trình trên để so sánh
với vị trí tương đối của 2 đthẳng
y = -
a '
b '
x +
c '
b '
(d')
số nghiệm của hệ PT phụ thuộc vào số
điểm chung của d và d'
+)
a
a '
=
b
b '
=
c
c '
d và d' trùng nhau
hệ PT có vô số nghiệm
+)
a
a '
=
b
b '
c
c '
d // d' vậy hệ PT vô nghiệm
+)
a
a '
b
b '
d cắt d'
hệ PT có 1 nghiệm duy nhất
II. Bài tập
Bài 1:
aGiải các hệ phương trình sau :
a)
3x y 3
2x y 7
+ =
− =
x 2
y 3
=
= −
b)
2x + y = 3
3x + y = 5
x 2
y 1
=
= −
c)
2 9
2 2 6
− =
+ =
x y
x y
4
1
=
= −
x
y
3
)
4 2
− =
− − =
x y
d
x y
(x;y) = (2; -1)
2 4
)
2 3 7
x y
m
x y
− + =
− = −
2 4
)
6 3 2
x y
i
x y
+ =
− = −
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập:
- Kết hợp HĐ 2
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Về nhà tìm các dạng bài tập tương tự đã ôn tập
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (có thể làm
ở nhà)
- Làm các dạng toán khác tương tự
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà ôn tập tiếp: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
- BTVN: 40c; 41; 42; 43; 44; 45 (SGK - 27)
- Tiết sau ôn tập tiếp.
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_45_on_tap_chuong_iii_nam_hoc_2019.pdf