Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 44: Ôn tập Chương III - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

- Củng cố cho HS toàn bộ kiến thức đã học trong chương, đặc biệt chú ý:

 +) Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn cùng với minh họa hình học của chúng.

 +) Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.

 2. Kỹ năng:

- HS biết giải hệ phương trình.

 3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, có tính thần hợp tác.

 4 . Định hướng năng lực:

 a. Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

 b. Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng

 II. CHUẨN BỊ :

 1. GV: - Phương tiện: Thước thẳng, phấn màu.

 2. HS: - Ôn các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Bài tập về nhà.

 III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:

 * Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

 * Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,

 

doc3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 129 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 44: Ôn tập Chương III - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: ...../5/2020 (9A3); ...../5/2020 (9A5) Tiết 44: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố cho HS toàn bộ kiến thức đã học trong chương, đặc biệt chú ý: +) Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn cùng với minh họa hình học của chúng. +) Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương pháp thế và phương pháp cộng đại số. 2. Kỹ năng: - HS biết giải hệ phương trình. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, có tính thần hợp tác. 4 . Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo b. Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng II. CHUẨN BỊ : 1. GV: - Phương tiện: Thước thẳng, phấn màu. 2. HS: - Ôn các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Bài tập về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: * Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm * Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong giờ học) Hoạt động 1: Khởi động: Giáo viên tổ chức vấn đáp học sinh trong lớp nhắc lại những nội dung cơ bản của chương III Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung ? Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? Cho ví dụ ? Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm số ? Qua câu hỏi 1 SGK bạn Cường kết luận đúng hay sai ? Nêu vị trí tương đối của 2 đường thẳng xác định bởi 2 PT trong hệ - GVHD: ax + by = c by = - ax + c y = (d) a'x + b'y = c' b'y = - a'x + c' y = (d') ? Dựa vào các hệ số của hệ PT, nhận xét số nghiệm của hệ ? Nêu quy tắc giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số ? Hai đường thẳng trên như thế nào với nhau? Ta làm thế nào I. Lý thuyết Tổng quát: PT bậc nhất hai ẩn ax + by = c (a 0 hoặc b0) - Bạn Cường nói sai Vì hệ phương trình có 1 nghiệm (x; y) = (2; 1) - Xét 2 đường thẳng: y = - x + (d) y = - x + (d') số nghiệm của hệ PT phụ thuộc vào số điểm chung của d và d' +) = = d và d' trùng nhau hệ PT có vô số nghiệm +) = d // d' vậy hệ PT vô nghiệm +) d cắt d' hệ PT có 1 nghiệm duy nhất - Cho HS làm bài tập 40. SGK ? Giải hệ phương trình trên để so sánh với vị trí tương đối của 2 đthẳng y O 2 1 1 0,4 2,5 - GV HD HS minh họa kết quả tìm được 2x+5y=2 x 2x+5y=5 2x+y=3 x M(2;-1) y -1 2 5 3 O - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3x+y=5 ? Để giải hệ PT này ta dùng phương pháp nào ? Phương pháp cộng đại số hay phương pháp thế ? vì sao - GV nhận xét - đánh giá II. Bài tập Bài 40 (SGK-27): a) Vì Hệ phương trình vô nghiệm Hai đường thẳng 2x + 5y = 2 và + y = 1 song song với nhau * Giải: Hệ PT vô nghiệm b) Vì Hệ PT có một nghiệm duy nhất * Giải: Nghiệm của hệ PT: (x; y) = (2; -1) Hoạt động 3: Luyện tập : - GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn tập. - Trả lời các câu trắc nghiệm sau Câu 1: Hệ phương trình: có nghiệm là: A. (2;-3) B. (2;3) C. (0;1) D. (-1;1) Câu 2: Hệ phương trình: có nghiệm là: A. (2;-1) B. ( 1; 2 ) C. (1; - 1 ) D. (0;1,5) Hoạt động 4: Vận dụng: Cho học sinh hoạt động cá nhân giải hệ phương trình sau: Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Ôn tập lý thuyết và các dạng bài tập của chương. - Về nhà làm các bài tập trong đề cương ôn tập đã cho. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU. - HS giải lại các bài tập đã giải. - Ôn tập lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. * Chuẩn bị tiết sau Ôn tập chương tiếp

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_44_on_tap_chuong_iii_nam_hoc_2019.doc