I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập hệ PT
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình, tập trung
vào dạng chuyển động. HS biết cách phân tích các đại lượng trong bài bằng cách
thích hợp, lập được các hệ p.trình và biết cách trình bày bài toán.
3.Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học
4. Năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương tiện: Thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: ôn các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Bài tập về nhà.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
2 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 155 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 42: Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 14/01/2020
Tiết 42. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập hệ PT
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình, tập trung
vào dạng chuyển động. HS biết cách phân tích các đại lượng trong bài bằng cách
thích hợp, lập được các hệ p.trình và biết cách trình bày bài toán.
3.Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học
4. Năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương tiện: Thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: ôn các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Bài tập về nhà.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Tổ chức trò chơi mở hộp quà. Cả lớp hát bài lớp chúng mình hết
bài hát bạn nào cầm hộp quà thì bạn đó trả lời. Nêu các bước giải bài toán bằng cách
lập hệ phương trình
Hoạt động 2. Luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- GV HD HS làm bài tập luyện tập
- HS theo dõi
- GV y/c HS đọc đề bài 30 và tóm tắt bài toán
+ HS thực hiện
- GV hướng dẫn HS lập bảng
+ HS theo dõi
? Nêu công thức tính vận tốc
+ HS thực hiện : v =
s
t
s v.t =
? Nhìn vào bảng ta có được PT (1) và PT (2)
như thế nào
+ HS thực hiện
? Có nhận xét gì về hệ PT (I)
+ HS nhận xét
- GV y/c 1 HS lên bảng giải phương trình tìm
y
+ 1 HS lên bảng làm bài
? y có t/m ĐK của bài không
Bài 30 (SGK - 22):
Gọi x là độ dài quãng đường AB (km)
Gọi y là thời gian dự định để đến B đúng
lúc 12 giờ trưa (giờ)
(ĐK: x > 0, y > 1)
S(km) v(km/h) t(giờ)
Dự
định
x y
xe
chạy
chậm
x 35 y + 2
xe
chạy
nhanh
x 50 y - 1
x = 35(y + 2) (1)
x = 50(y - 1) (2)
Ta có hệ phương trình
+ HS trả lời
? Thay y vào PT nào để tìm x
+ HS suy nghĩ trả lời
? Quãng đường AB dài bao nhiêu km
+ HS trả lời
? Thời điểm xuất phát tại A là mấy giờ
+ HS trả lời
- GV HD HS trình bày lời giải
+ HS theo dõi
- Y/c HS đọc đề bài 29 – SGK
? Tóm tắt đầu bài
+ HS thực hiện
? Chọn ẩn và đặt ĐK cho ẩn
+ HS thực hiện
? Quýt + cam bằng bao nhiêu
+ HS suy nghĩ trả lời
? Quýt được chia làm mấy
+ HS trả lời
? Cam được chia làm mấy
+ HS trả lời
? Cho bao nhiêu người
+ HS trả lời
? GV y/c 1 HS lên bảng giải hệ PT
+ HS lên bảng làm bài
- Gọi 1 HS nhận xét, sửa chữa.
(I)
x 35(y 2)
x 50(y 1)
= +
= −
(I) 35(y + 2) = 50 (y - 1)
35y + 70 = 50y - 50
35y - 50y = -70 - 50
15y = 120
y = 8 (TMĐK)
Thay y = 8 vào PT (1) ta có
x = 35(8 + 2)
x = 350 (TMĐK)
Vậy quãng đường của AB là 350 km và thời
điểm xuất phát của ô tô tại A là
12 - 8 = 4 (giờ sáng)
Bài 29 - SGK - 22
Gọi quýt là x, cam là y
(ĐK: x, y N*)
x y 17 3x+3y=51
3x+10y=100 3x+10y=100
+ =
7y 49 x 10
x y 17 y 7
= =
+ = =
(TMĐK)
Vậy quýt là 10 quả, cam là 7 quả.
Hoạt động 3. Vận dụng:
- Nêu lại các dạng toán vừa luyện tập và cách giải.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Học thuộc giải bài toán bằng cách lập phương trình, giải hệ phương trình bằng phương pháp
thế và cộng đại số.
- BTVN: 35, 36, 37 SBT.
- Chuẩn bị bài: Giải bài toán bằng cách lập hệ PT (tiếp).
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_42_luyen_tap_nam_hoc_2019_2020_tru.pdf