I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- HS biết thế nào là giải bài toán bằng cách lập hệ pt.
- HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất
hai ẩn.
2. Kỹ năng:
- HS thực hiện được các bước giải bài toán bằng cách lập pt.
- Bước đầu có kỹ năng giải các bài toán: toán về phép viết số, quan hệ số, toán
chuyển động.
3.Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học. Tự giác làm bài.
4. Năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: bảng phụ,phấn màu
2. Học sinh: Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất một
ẩn. Cách giải hệ p.trình bằng phương pháp cộng, phương pháp thế.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 182 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 41: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 07/01/2020
Tiết 41. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- HS biết thế nào là giải bài toán bằng cách lập hệ pt.
- HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất
hai ẩn.
2. Kỹ năng:
- HS thực hiện được các bước giải bài toán bằng cách lập pt.
- Bước đầu có kỹ năng giải các bài toán: toán về phép viết số, quan hệ số, toán
chuyển động.
3.Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học. Tự giác làm bài.
4. Năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: bảng phụ,phấn màu
2. Học sinh: Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất một
ẩn. Cách giải hệ p.trình bằng phương pháp cộng, phương pháp thế.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .
- Giải hệ phương trình sau
=−
=+−
3
12
yx
yx
Đs x=7; y = 4
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động:
Lớp 8 ta đã học xong giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất một ẩn tuy
nhiên vẫn còn cách khác để giải bài toán đó
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Giải bài toán bằng cách cách lập hệ
phương trình.
HS nhắc lại các bước giải bài toán bằng
cách lập phương trình
GV: để giải bài toán bằng cách lập hệ
p.trình chúng ta cũng làm tương tự như giải
1. Ví dụ:
a) Các bước giải bài toán bằng cách lập
hệ phương trình:
bài toán bằng cách lập phương trình nhưng
khác ở chỗ:
Bước 1: Ta phải chọn 2 ẩn. Lập 2 p.trình
từ đó lập hệ p.trình.
Bước 2: Giải hệ p.trình.
Ví dụ 1: GV cho HS đọc ví dụ 1 SGK/20.
GV: ví dụ trên thuộc dạng toán nào?
- Hãy nhắc lại cách viết số tự nhiên xy sang
hệ thập phân
- Bài toán có những đại lượng nào chưa
biết.
GV: ta nên chọn ẩn số và nêu đkiện của ẩn.
GV: vì sao x, y phải 0 ?
Biểu thị số cần tìm theo x, y.
Khi viết 2 số theo thứ tự ngược lại ta được
số nào ?
Đề toán cho gì ? Lập phương trình biểu thị
mối quan hệ đó.
Từ đó ta có hệ p.trình nào ?
Giải hệ p.trình ta được x, y.
Hãy trả lời bài toán đã cho.
Ví dụ 2: GV cho HS đọc ví dụ 2/ 21 SGK.
GV vẽ sơ đồ bài toán ( bảng phụ) và nêu
tóm tắc đề bài toán.
Đề toán cho gì ?
Em hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
Sau đó GV cho HS hoạt động nhóm thực
hiện ?3, ?4, ? 5 ( GV ghi câu hỏi ở bảng
phụ).
Sau 5p, GV yêu cầu lần lượt đại diện các
nhóm trình bày. GV Nội dung cần đạt.
Bước 1: Lập hệ phương trình
- Chọn ẩn số (2 ẩn) và đặt điều kiện thích
hợp cho ẩn.
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết teo
ẩn và các đại lượng đã biết.
- Lập phương trình biểu thị các mối quan
hệ giữa các đại lượng (2 phương trình)
- Lập hệ phương trình.
Bước 2: Giải hệ phương trình.
Buớc 3: Trả lời: Kiểm tra nghiệm của hệ
phương trình với điều kiện rồi kết luận.
b) Ví dụ1: (sgk)
Giải:
Gọi x là chữ số hàng chục, y là chữ số
hàng đơn vị, số cần tìm: yxxy += 10
(0 < x,y 9; x,yN)
hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ
số hàng chục 1 đơn vị, ta có phương
trình:
2y – x = 1- x + 2y = 1(1)
Số được viết ngược lại là: xyyx += 10
Số mới bé hơn số ban đầu là 27 đơn vị ,
ta có phương trình:
(10x + y) – (10y + x) = 27
x – y = 3 (2)
Từ 1 và 2 ta cóhệ p.trình:
=−
=+−
3
12
yx
yx
Giải hệ p.trình ta có:
x=7; y = 4 ( TMĐK)
Vậy số phải tìm là 74.
c) Ví dụ 2: (sgk)
Giải:
Gọi x(km/h) là vận tốc xe tải ( x > 0)
y(km/h) là vận tốc xe khách ( y >
0)
Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải
13km.
y – x = 13.
Quãng đường xe tải đi được:
(1h + 1h48’).x = ( 1+
5
9
)x =
5
14
x
(km).
v1=y(km/h)v1=x(km/h)
CT
TPHCM t2 = 1h48'=9/5ht1 = ?
A
B
C
HS nhận xét bài làm của bạn.
Quãng đường xe khách đi được:
5
9
.y(km).
Hệ phương trình:
5
14
x +
5
9
y= 189.
-x +y = 13
Giải hệ p.trình ta được :
=
=
49
36
y
x
Vậy vận tốc xe tải là 36 km/h, vận tốc
xe khách là 49 km/h.\
Hoạt động 3. Luyện tập:
Bài 28/sgk
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi hoàn thành bài 28. Cử đại diện lên làm
Gọi x là số tự nhiên lớn , y là số tự nhiên nhỏ ( x, y N, x > y)
Theo đề ta có : x + y = 1006.
x – 2. y = 124.
Giải hệ p.trình ta được x = 712; y = 294.
Vậy số lớn là 712, số nhỏ là 294.
Hoạt động 4. Vận dụng: Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ PT
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
- Làm các bài tập 29, 30 trang 22 SGK. Đọc ví dụ 3/22. Xem lại các bài toán làm
chung, làm riêng giải bằng cách lập hệ phương trình ở lớp 8.
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_41_giai_bai_toan_bang_cach_lap_he.pdf