I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS được củng cố cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp đặt ẩn phụ.
2. Kỹ năng:
- Biết giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, linh hoạt, hợp lí.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: - Bảng nhóm, làm bài tập giáo viên đã cho vè nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 141 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 37: Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: /11/2019 (9A3); /11/2019 (9A5)
Tiết 37: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS được củng cố cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp đặt ẩn phụ.
2. Kỹ năng:
- Biết giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, linh hoạt, hợp lí.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: - Bảng nhóm, làm bài tập giáo viên đã cho vè nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm bắt sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu quy tắc và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 21b SGK - 19.
Kết quả:
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
Bài 22 (SGK–19):
a)
Nhân PT (1) với 3, PT (2) với 2
Vậy hệ có nghiệm duy nhất
b)
Nhân phương trình (1) với 2 ta được
PT: 0x + 0y = 27 vô nghiệm
Vậy hệ PT vô nghiệm
c)
Vậy hệ vô số nghiệm.
Bài 26 (SGK-19):
Xác định a và b để đồ thị hàm số
y = ax + b đi qua 2 điểm A và B
a) A(2 ; -2) ; B (-1 ; 3)
Giải: ta có
Vậy với a = - ; y = đồ thị hàm số y = ax + b đi qua
A(2 ; - 2) ; B(-1 ;3)
d) Kết quả: a = 0; b = 2.
- HD học sinh làm a)
GVHD: Cộng hay trừ
? Nhận xét về hệ số của ẩn 2 phương trình
? Nên để hệ số của ẩn bằng nhau hay đối nhau? Ta làm thế nào
? Cộng hay trừ từng vế của 2 phương trình
- GV y/c 2 HS lên bảng thực hiện câu b, c
? Nhận xét gì hệ PT trên? Vì sao?
? Y/c HS biến đổi PT (1)
? Em nào có nhận xét về PT 0x + 0y = 0
? Kết luận gì về nghiệm của hệ
? Tìm nghiệm tổng quát của hệ
- Gọi HS nhận xét.
- GV hướng dẫn HS làm bài 26 - SGK
? Xác định A và B để đồ thị hàm số
y = ax + b đi qua 2 điểm A và B
a) A(2 ; - 2) ; B (-1 ; 3)
Ta có hệ PT
Y/c HS giải tiếp
- Gọi HS khác nhận xét
- Gọi 1 HS lên bảng làm d)
- Gọi 1 HS khác nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
- Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
- So sánh 2 phương pháp giải hệ phương trình?
- Xem bài tập đã chữa làm bài: 24 SGK - 19.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Ôn lại các phương pháp giải hệ phương trình
- Xem bài tập đã chữa làm bài: 23 SGK - 19.
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_37_luyen_tap_nam_hoc_2019_2020_tru.doc