I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Củng cố các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
3. Thái độ:
- Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học, tự giác làm bài tập.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng
lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học
II. CHUẨN BỊ :
1. GV:
- Bảng phụ, các dạng bài tập.
2. HS:
- Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. các bài tập về nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 300 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 37: Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 11/11/2019 - 9A1, 9A2
Tiết 37: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Củng cố các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
3. Thái độ:
- Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học, tự giác làm bài tập.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng
lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học
II. CHUẨN BỊ :
1. GV:
- Bảng phụ, các dạng bài tập.
2. HS:
- Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. các bài tập về nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp HĐ khởi động
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
* Tổ chức chơi trò chơi mở hộp quà: Có 3 hộp trong đó có 1 hộp may mắn được
điểm 8, hai hộp chứa nội dung câu hỏi
1. Nêu cách giải hệ p.trình bằng phương pháp cộng đại số.
2. Giải hệ phương trình: a.
=−
=+
032
852
yx
yx
có nghiệm là
A. ( 2/3; 1) B. ( 1, 3/2) C. ( 3/2; 1) D. (1;2/3)
- Bạn nào trả lời đúng được 10 điểm
HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp,
đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận
nhóm
* Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật
đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
* Năng lực: Tự học, hợp tác, tính toán,
tự giải quyết vấn đề, giao tiếp
GV yêu cầu HS làm bài tập 1:
HS làm bài tập theo nhóm trong thời
gian 5p.
1
2
lớp làm câu a;
1
2
lớp làm câu b.
GV gọi HS lên bảng giải
Bài 26/sgk
GV yêu cầu HS đọc đề bài 26/19. Xác
định a, b để đồ thị hàm số y = ax + b đi
qua 2 điểm A và B biết:
a. A( 2 ; -2) và B( -1 ; 3)
GV hướng dẫn HS:
Đồ thị hàm số qua A ( 2 ; -2) cho ta
phương trình nào ?
Tương tự đồ thị hàm số qua B (-1 ; 3)
ta có phương trình nào ?
GV: a, b là nghiệm của hệ p.trình :
=+
−=+
3 b a-
2 b 2a
Hãy tìm a, b.
Bài 1: Giải các hệ phương trình sau:
a)
3x y 3
2x y 7
+ =
− =
x 2
y 3
=
= −
Vậy nghiệm của hệ phương trình trên
là (2;-3)
b)
2 5
3 10
x y
x y
+ =
− =
3
1
x
y
=
= −
Vậy nghiệm của hệ phương trình trên
là (3;-1)
c)
2x + y =5
3x - y =15
x = 4
y = 3
−
Vậy nghiệm của hệ phương trình trên
là (4;-3)
d)
2x + y = 3
3x + y = 5
x 2
y 1
=
= −
Vậy nghiệm của hệ phương trình trên
là (2;-1)
Bài 26/sgk
a. Vì A(2; -2 ) thuộc đồ thị hàm số
y = ax + b nên : 2a + b = - 2.
B( -1; 3) thuộc đồ thị hàm số y = ax +
b nên:
- a + b = 3.
Ta có hệ pt:
=
−
=
=+
−
−
=
=+
−=
=+
−=+
3
4
b
3
5
a
2- b
3
5
2
3
5
a
2- b 2a
5 3a
3 b a-
2 b 2a
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập:
- Nhắc lại các bước giải hệ pt bằng phương pháp thế, cộng đại số.
- HS trả lời câu hỏi: Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ p.trình
=+
=−
93
12
yx
yx
A. (2;3) B. ( 3; 2 ) C. ( 0; 0,5 ) D. ( 0,5; 0 )
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (có thể làm
ở nhà)
- HS tự ra bài tập giải hệ phương trình và giải
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Ôn cách giải hệ p.trình bằng phương pháp cộng đại số, các kiến thức về căn
bậc hai, đồ thị hàm số y = ax + b
- Tiết sau: Ôn tập học kì I.
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_37_luyen_tap_nam_hoc_2019_2020_tru.pdf