I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Học sinh biết: Củng cố các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
- Học sinh hiểu:Cách giải HPT bằng phương pháp thế
2.Kỹ năng
- Học sinh thực hiện được: Rèn luyện kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Học sinh thực hiện thành thạo: giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
3.Thái độ:
-Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận
- Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập
4. Định hướng năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán
học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: bảng phụ, các dạng bài tập
2.Học sinh: cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và các bài tập về nhà.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 205 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 35: Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Này soạn: 15/11/2019
Ngày dạy: 18/11/2019
Tiết : 35
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Học sinh biết: Củng cố các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
- Học sinh hiểu:Cách giải HPT bằng phương pháp thế
2.Kỹ năng
- Học sinh thực hiện được: Rèn luyện kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Học sinh thực hiện thành thạo: giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
3.Thái độ:
-Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận
- Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập
4. Định hướng năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán
học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: bảng phụ, các dạng bài tập
2.Học sinh: cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và các bài tập về nhà.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
* Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu cách giải hệ p.trình bằng phương pháp thế.
HS 2: Giải hệ phương trình sau bằng pp thế:
3 5
5 2 23
x y
x y
− =
+ =
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1. Hoạt động khởi động:
* Yêu cầu lớp trưởng hỏi đáp các bạn nội dung của bài giải hpt bằng pp thế
HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1: Dạng 1: Hệ phương trình có hệ số
nguyên.
GV giới thiệu dạng hệ pt có hệ số nguyên.
GV nêu đề bài 16b/sgk và ghi đề bài lên bảng.
HS đứng tại chỗ trình bày hướng giải bài toán.
GV cho 1 HS lên bảng trình bày bài giải
- Yêu cầu HS về nhà làm ý a
HĐ2: Dạng 2: Hệ pt có hệ số hữu tỉ.
Dạng 1: Hệ phương trình có hệ số nguyên.
Bài 16b/sgk. Giải hệ pt sau bằng pp thế:
3 5 1
2 8
x y
x y
+ =
− = −
Dạng 2: Hệ pt có hệ số hữu tỉ.
GV giới thiệu dạng hệ pt có hệ số hữu tỉ (Hệ số
là phân số hoặc số thập phân)
GV nêu đề bài 13b/sgk
GV nêu cách giải:
- Quy đồng khử bỏ mẫu đưa mỗi phương trình
của hệ về pt có hệ số nguyên.
- Giải hệ pt có hệ số nguyên.
HS làm việc cặp đôi .
- Về nhà làm câu a
HĐ3: Dạng 3: Hệ pt có hệ số chứa căn bậc
hai.
GV Giới thiệu dạng hệ pt có hệ số chứa căn bậc
hai.
GV nêu đề bài 17a/sgk và ghi đề bài lên bảng.
GV: Việc thực hành giải hệ pt có hệ số chứa căn
bậc hai ta tiến hàmh tương tự như hệ pt có hệ số
nguyên.
GV hd HS thực hành giải.
HĐ4:Dạng 4: Hệ pt chứa ẩn ở mẫu:
GV gt dạng hệ pt chứa ẩn ở mấu.
GV nêu đề bài 16c/sgk và ghi đề bài lên bảng
GV nêu cách giải:
- Điều kiện xác định của hệ pt: Mẫu chứa ẩn
0.
- Quy đồng và khử bỏ mẫu đưa hệ pt về hệ pt có
hệ số nguyên.
- Giải hệ pt có hệ số nguyên.
- Đối chiếu nghiệm với đkxđ, chọn nghiệm và
kl nghiệm.
- HS làm việc theo cặp đôi hoàn thành vào vở
HĐ5: Dạng 5: Hệ pt chứa tham số.
GV yêu cầu nửa lớp làm ý a, còn lại làm ý b
Bài 13b/sgk. Giải hệ pt sau bằng pp thế:
1
2 3
5 8 3
x y
x y
− =
− =
Giải:
3 2 61
2 3
5 8 3
5 8 3
x y
x y
x y
x y
− =− =
− = − =
(HS thực hành giải tiếp)
Dạng 3: Hệ pt có hệ số chứa căn bậc hai.
Bài 17a/sgk.Giải hệ pt sau bằng pp thế:
2 3 1
3 2
x y
x y
− =
+ =
Dạng 4: Hệ pt chứa ẩn ở mẫu:
Bài 16c/ sgk. Giải hệ pt sau bằng pp thế:
2
3
10 0
x
y
x y
=
+ − =
Giải:
2
3
10 0
x
y
x y
=
+ − =
ĐKXĐ: y 0
( )
103 2
3 10 210 0
10 10 6 4
5 30 6( / )
x yx y
y yx y
x y x
y y t m
= −=
− =+ − =
= − = − =
− = − =
Vậy hệ pt có một nghiệm duy nhất:
4
6
x
y
=
=
Dạng 5: Hệ pt chứa tham số.
Bài 15/sgk. Giải hệ pt
2
3 1
( 1) 6 2
x y
a x y a
+ =
+ + =
a) a = -1.
Với a = -1 . Thay vào hệ pt, ta được:
2
3 1 3 1
2 6 2(1 1) 6 2.1
x y x y
x yx y
+ = + =
+ =+ + =
b) với a = 0
23 1 3 1
6 0(0 1) 6 2.0
x y x y
x yx y
+ = + =
+ =+ + =
HOẠT ĐỘNG 3.Hoạt động vận dụng: Các dạng HPT thường gặp
Câu1: Hệ phương trình nào sau đây vô nghiệm?
A.
=+−
=−
3
2
1
52
yx
yx C.
−=+−
=−
2
5
2
1
52
yx
yx
B.
=+
=−
3
2
1
52
yx
yx
D.
=−−
=−
3
2
1
52
yx
yx
Câu 2: Cho phương trình x-y=1 (1). Phương trình nào dưới đây có thể kết hợp với (1) để
được một hệ phương trình bậc nhất một ẩn có vô số nghiệm ?
A. 2y = 2x-2; B. y = x+1; C. 2y = 2 - 2x; D. y = 2x - 2.
Câu 3: Phương trình nào dưới đây có thể kết hợp với phương trình
x+ y = 1 để được một hệ p.trình bậc nhất một ẩn có nghiệm duy nhất
A. 3y = -3x+3; B. 0x+ y =1; C. 2y = 2 - 2x; D. y + x =1.
HOẠT ĐỘNG 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Tìm hiểu các phương pháp giải khác
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU
- Ôn cách giải hệ p.trình bằng phương pháp thế
- Làm các bài tập còn lại trong sgk/15-16.
__________________________________________
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_35_luyen_tap_nam_hoc_2019_2020_tru.pdf