Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 42: Góc tạo bởi tia tiếp và dây cung - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- HS nhận biết được góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung

- HS phát biểu và chứng minh định lý về số đo góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây

cung

2. Kỹ năng:

HS biết áp dụng định lí vào giải bài tập, rèn suy luận logic trong chứng minh

hình học

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác, tư duy linh hoạt sáng tạo.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết

vấn đề và sáng tạo

b) Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng

lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học; Năng lực sử dụng

công cụ, phương tiện học toán

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bảng phụ, Phấn màu, thước thẳng, com pa, thước đo góc

2. Học sinh: Thước thẳng, com pa, thước đo góc

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải

quyết vấn đề.

2. Kĩ thuật: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.

pdf4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 86 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 42: Góc tạo bởi tia tiếp và dây cung - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 06/05/2020 - 9A2; 07/05/2020 - 9A1 Tiết 42: GÓC TẠO BỞI TIA TIẾP VÀ DÂY CUNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS nhận biết được góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung - HS phát biểu và chứng minh định lý về số đo góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung 2. Kỹ năng: HS biết áp dụng định lí vào giải bài tập, rèn suy luận logic trong chứng minh hình học 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác, tư duy linh hoạt sáng tạo. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học; Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ, Phấn màu, thước thẳng, com pa, thước đo góc 2. Học sinh: Thước thẳng, com pa, thước đo góc III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Định nghĩa góc nội tiếp. Phát biểu định lí về góc nội tiếp. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: Tổ chức trò chơi thay đổi không khí lớp học HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG GV vẽ góc nội tiếp BAC ? Nếu dây AB di chuyển đến vị trí tiếp tuyến của đường tròn (O) tại tiếp điểm A thì góc CAB có còn là góc nội tiếp 1. Khái niệm góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. (SGK-Tr.77) nữa không ? - GV khẳng định: Góc CAB lúc này là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, là một trường hợp đặc biệt của góc nội tiếp, đó là trường hợp giới hạn của góc nội tiếp khi một cát tuyến trở thành tiếp tuyến. - GV yêu cầu HS quan sát hình 22 (SGK-Tr.77), đọc hai nội dung ở mục 1 để hiểu kĩ hơn về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. - GV vẽ hình trên bảng và giới thiệu về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. - GV chốt lại - GV cho HS làm ?1 Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời. - GV cho HS làm ?2 Gọi HS1 làm câu a) ; HS2 và HS3 làm câu b) GV: Qua kết quả ?2 chúng ta có nhận xét gì ? => GV: ta sẽ chứng minh kết luận này. Đó chính là nội dung của định lí góc tạo bởi tia tiếp tuyến và một dây. B O CA C B O y xA BAx hoặc BAy là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. BAx chắn cung nhỏ AB. BAy chắn cung lớn AB + Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung phải có: - Đỉnh thuộc đường tròn - 1 cạnh là 1 tia tiếp tuyến - Cạnh kia chứa dây cung ?1: ?2: sđ AB = 600 vì Ax là tiếp tuyến của đường tròn (O)  OAx = 900 mà BAx = 300 (gt) nên BAO = 600 Mà OAB cân do OA = OB = R. Vậy OAB đều  AOB = 600 2. Định lí:(SGK) Chứng minh: a) Tâm O nằm trên cạnh chứa dây cung AB hình 1 sñAB = 600 x 300 O B A - GV đọc định lí (SGK-Tr.78) - GV yêu cầu HS xem phần chứng minh định lí (SGK-Tr.78). Sau đó yêu cầu HS trả lời các vấn đề sau : 1) Có những trường hợp nào xảy ra khi chứng minh định lí? GV treo bảng phụ vẽ hình trong 3 trường hợp. 2) Chứng minh định lí trong trường hợp tâm O nằm trên cạnh chứa dây cung. 3) HS chứng minh hai trường hợp còn lại. GV cho HS nhắc lại định lí và cho HS làm ?3 ? Qua kết quả của ?3 ta rút ra kết luận gì ? GV: Đó là hệ quả của định lí ta vừa học. GV chốt lại 1 lượt định lý và hệ quả O x B A Ta có: BAx = 900 sđ AB = 1800. Vậy BAx = 2 1 sđ AB b) Tâm O nằm bên ngoài góc BAx Vẽ đường cao AH của tam giác cân OAB ta có : BAx = 1O (hai góc này cùng phụ với OAB ) Nhưng 1O = 2 1 AOB (OH là phân giác của AOB )  BAx = 2 1 AOB . Mặt khác AOB = sđ AB . vậy BAx = 2 1 sđ AB c) Tâm O nằm bên trong BAx (HS về nhà c / minh) ?3: 3. Hệ quả (SGK-Tr.79) C m B O y xA ACB BAx= HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: - Cho HS làm bài tập 27. SGK Bài tập 27. (SGK-Tr.79) HS lên bảng trình bày (nếu còn thời gian) Ta có PBT = 2 1 sđPmB (định lí góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây) PAO = 2 1 sđ PmB (định lí góc nội tiếp)  PAO = PBT AOP cân (vì AO = OP = R)  PAO = APO Vậy: APO = PBT HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: - Về nhà làm các bài tập tương tự HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (có thể làm ở nhà): V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Nắm vững nội dung hai định lí thuận và đảo và hệ quả của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. - Làm các bài tập : 28, 29, 31, 34 – SGK (Tr.79, 80). A P T B O m

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_42_goc_tao_boi_tia_tiep_va_day_c.pdf
Giáo án liên quan