Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 29: Ôn tập Chương II - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương giúp

HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm

số, khái niệm hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến nghịch của hàm số bậc

nhất. Giúp HS nhớ lại các điều kiện 2 đường thẳng cắt nhau, song song với

nhau, trùng nhau, vuông góc với

2. Kỹ năng: Vẽ được đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định được góc của đường

thẳng y = ax + b và trục Ox.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học, tự giác.

4. Định hướng phát triển năng lực:

a) Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

b) Năng lực đặc thù: năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

năng lực vận dụng

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập

2. Học sinh: Trả lời các câu hỏi ôn tập. Ôn tập lại các kiến thức cần nhớ trong

bảng tóm tắt của SGK. Chuẩn bị các yêu cầu theo GV.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:

1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận

nhóm

2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 142 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 29: Ôn tập Chương II - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 06/11/2019 Tiết 29: ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến nghịch của hàm số bậc nhất. Giúp HS nhớ lại các điều kiện 2 đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau, vuông góc với 2. Kỹ năng: Vẽ được đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định được góc của đường thẳng y = ax + b và trục Ox. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học, tự giác. 4. Định hướng phát triển năng lực: a) Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo b) Năng lực đặc thù: năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập 2. Học sinh: Trả lời các câu hỏi ôn tập. Ôn tập lại các kiến thức cần nhớ trong bảng tóm tắt của SGK. Chuẩn bị các yêu cầu theo GV. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong ôn tập. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động - Trò chơi viết nhanh và chính xác nhất điều kiện để 2 đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau. - 4 nhóm HS mỗi nhóm 3 người lên bảng thực hiện thi xem nhóm nào viết xong nhanh và chính xác nhất. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV HD HS ôn tập - GV HD HS ôn tập lý thuyết + HS ôn tập ? Góc  hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox được xác định như thế nào. + HS suy nghĩ trả lời ? Giải thích vì sao người ta gọi là hệ I. Lý thuyết * Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a  0) là a. * Giữa a và góc  có liên hệ mật thiết + a > 0 thì  là góc nhọn, tan = a + a < 0 thì  là góc tù, số góc của đường thẳng y = ax + b (a  0) + HS suy nghĩ trả lời ? Khi nào 2 đường thẳng y = ax + b (a  0) (d) và y = a'x + b' (a'  0) (d') cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau. + HS suy nghĩ trả lời ? 2 đường thẳng d và d' cắt nhau khi nào. + HS suy nghĩ trả lời tan ' = a = a với  ' là góc kề bù của  . * Hai đường thẳng y = ax + b và y = a'x + b' (a 0, a'  0) + d // d'  a = a', b  b' + d cắt d'  a  a' , b = b' + d d'  a = a' , b = b' - GV yêu cầu HS làm bài tập - GV yêu cầu HS làm bài 33 – SGK + HS hoạt động cá nhân làm bài 33 – SGK ? Khi nào 2 đường thẳng cắt nhau tại trục tung. + HS suy nghĩ trả lời ? Khi nào thì 2 đường thẳng song song. + HS suy nghĩ trả lời ? Có nhận xét gì về b và b' + HS suy nghĩ trả lời - GV yêu cầu HS lên bảng trình bày + 1 HS lên bảng trình bày - GV nhận xét chữa bài + HS theo dõi - GV yêu cầu HS làm bài 34 – SGK + HS hoạt động cá nhân ? a và a' thỏa mãn ĐK gì + HS suy nghĩ trả lời ? Giải a - 1 = 3 – a + HS suy nghĩ trả lời - GV HD HS trình bày bài + HS theo dõi - GV cho HS làm bài 36 – SGK - GV Y/C HS hoạt động nhóm t/gian 5 phút + HS hoạt động nhóm bàn - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày ? Khi nào 2 đường thẳng song song: a = a'; b  b' II. Bài tập Bài 33. SGK - T61 Hàm số y = 2x + (3 + m) và y = 3x + (5 - m) đều là hàm số bậc nhất đã có a  a' (2 3) Đồ thị của chúng cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung. b = b'  3 + m = 5 - m  2m = 2 m = 1 Bài 34. SGK-T61 y = (a - 1)x + 2, (a 1) và y = (3 - a)x + 1, (a  3) đã có tung độ gốc b  b' (2  1) Hai đường thẳng song song với nhau: a = a'  a - 1 = 3 - a  2a = 4  a = 2 Bài 36. SGK - T61 y = (k + 1)x + 3 và y = (3 - 2k)x + 1 a) Đồ thị của hai hàm số là 2 đường thẳng song song.  k + 1 = 3 - 2k  3k = 2  k = 2 3 + HS trả lời - GV HD: 2 đường thẳng cắt nhau + Hàm số bậc nhất: a  0; a'  0 + a  a' + HS theo dõi - GV HD: 2 đường thẳng trùng nhau: a = a'; b = b' + HS theo dõi ? 2 đường thẳng nói trên có thể trùng nhau được không. Vì sao? + HS suy nghĩ trả lời - Y/C đại diện các nhóm trình bày + Các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét - đánh giá. Vậy khi k = 2 3 thì 2 đường thẳng song song với nhau. b) Đồ thị của hai hàm số là 2 đường thẳng cắt nhau.  k 1 0 3 2k 0 k 1 3 2k +   −   +  − k 1 k 1,5 2 k 3    −        c) 2 đường thẳng nói trên không thể trùng nhau, vì chúng có tung độ gốc khác nhau (3  1). Hoạt động 3: Luyện tập. - GV Cho HS làm bài tập 37 - SBT - 64. - HS hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu của GV Bài 37 a. y = 0,5 x + 2 (1). x = 0  y = 2 ta được M (0;2) y = 0  x= - 4 ta được A(-4, 0) Vẽ đường thẳng AM ta được đồ thị hàm số y = 0,5x + 2. Tương tự đồ thị hàm số y = 5 – 2x là đường thẳng đi qua hai điểm N(0;5) và B(2,5 ; 0) Hoạt động 4: Vận dụng - GV yêu cầu tìm toạ độ giao điểm A và B - HS hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu của GV. Trao đổi kết quả theo nhóm. 1 HS lên bản trình bày Bài 37 b. Ta có: A(-4; 0) và B(2,5;0) Tìm tọa độ điểm C. Hoành độ điểm C là nghiệm của phương trình: 0,5 x + 2 = 5 – 2x  2,5 x = 3  x = 5.2 3 = 1,2 Tung độ điểm C: y = 0,5 . 1,2 + 2 = 2,6 Vậy A(-4 ; 0), B(2,5 ; 0), C(1,2 ; 2,6). Hoạt động 5: Mở rộng bổ xung, phát triển ý tưởng sáng tạo: Không V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO BÀI HỌC TIẾT SAU: - Về nhà ôn tập lí thuyết và xem lại các dạng bài tập của chương II. - Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương II.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_29_on_tap_chuong_ii_nam_hoc_2019_2.pdf