Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 1: Căn bậc hai - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Kim

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết thế nào là CBH.

- HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, ký hiệu căn bậc hai,

phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định

nghĩa căn bậc hai số học.

2. Kỹ năng:

- HS thưc hiện được: Tính được căn bậc hai của một số, vận dụng được định lý

0     A B A B để so sánh các căn bậc hai số học.

- HS thực hiện thành thạo các bài toán về CBH.

3. Thái độ: Cẩn thận, yêu thích môn học

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính

toán

b) Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ

- Năng lực tính toán

- Năng lực thẩm mĩ

5. Định hướng phát triển phẩm chất:

- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy

- Tính chính xác, kiên trì

- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập

pdf4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 244 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 1: Căn bậc hai - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 7/9/2020 (9a4) CHƯƠNG I: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA Tiết 1: CĂN BẬC HAI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết thế nào là CBH. - HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, ký hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học. 2. Kỹ năng: - HS thưc hiện được: Tính được căn bậc hai của một số, vận dụng được định lý 0 A B A B    để so sánh các căn bậc hai số học. - HS thực hiện thành thạo các bài toán về CBH. 3. Thái độ: Cẩn thận, yêu thích môn học 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán b) Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ - Năng lực tính toán - Năng lực thẩm mĩ 5. Định hướng phát triển phẩm chất: - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy - Tính chính xác, kiên trì - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, sách, phấn màu, bảng chuẩn 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề; DH hợp tác theo nhóm nhỏ 2. Kĩ thuật: Động não; Thảo luận viết; Giao nhiệm vụ; Đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: GV kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: Trả lời câu hỏi sau Tính cạnh hình vuông biết diện tích là 16cm2 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Căn bậc hai số học Lớp và GV hoàn chỉnh lại khái niệm căn bậc hai của một số không âm. Số dương a có mấy căn bậc hai? Ký hiệu ? 1. Căn bậc hai số học: - Căn bậc hai của một số không âm a là số x sao cho : x2 = a. - Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: số dương ký hiệu là a và số âm ký hiệu là a− - Số 0 có mấy căn bậc hai ? Ký hiệu ? HS thực hiện ?1/sgk HS định nghĩa căn bậc hai số học của a 0 GV hoàn chỉnh và nêu tổng quát. HS thực hiện ví dụ 1/sgk ?Với a  0 Nếu x = a thì ta suy được gì? Nếu x0 và x2 =a thì ta suy ra được gì? GV kết hợp 2 ý trên. HS vận dụng chú ý trên vào để giải ?2. GV giới thiệu thuật ngữ phép khai phương GV tổ chức HS giải ?3 theo nhóm. - Số 0 có đúng 1 căn bậc hai là chính sô 0. Ta viết 0 = 0 * Định nghĩa: (sgk) * Tổng quát: ( ) 2 2 0 ; 0 : x a R a a x x a a     =   = = * Chú ý: Với a  0 ta có: Nếu x = a thì x0 và x2 = a Nếu x0 và x2 = a thì x = a . Phép khai phương: (sgk). 2. So sánh các căn bậc hai số học: Với a và b không âm. HS nhắc lại nếu a < b thì ... GV gợi ý HS chứng minh nếu ba  thì a < b GV gợi ý HS phát biểu thành định lý. GV đưa ra đề bài ví dụ 1,2/sgk HS giải. GV và lớp nhận xét hoàn chỉnh lại. - GV cho HS làm việc cá nhân ?4,5 2. So sánh các căn bậc hai số học: * Định lý: Với a, b0: + Nếu a < b thì ba  . + Nếu ba  thì a < b. * Ví dụ a) So sánh (sgk) b) Tìm x không âm : Ví dụ 1: So sánh 3 và 8 Giải: C1: Có 9 > 8 nên 9 > 8 Vậy 3> 8 C2 : Có 32 = 9; ( 8 )2 = 8 Vì 9 > 8  3 > 8 Ví dụ 2: Tìm số x> 0 biết: a. x > 5 b. x < 3 Giải: a. Vì x 0; 5 > 0 nên x > 5  x > 25 (Bình phương hai vế) b. Vì x0 và 3> 0 nên x < 3  x < 9 (Bình phương hai vế)Vậy 0 x <9 ?4 a. Ta có: 4 = 16 . Vì 16 15 nên - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 6 bạn (đã chia cố định, có nhóm trưởng) trong 5 phút. - GV yêu cầu các nhóm đổi chấm chéo theo bảng chuẩn, - Gv cho HS các nhóm tự chấm lại, rút kinh nghiệm cho mình - GV chốt kiến thức, sửa sai cho từng học sinh 16 15 hay 4 > 15 b. Ta có: 3 = 9 . Vì 9 < 11 nên 9 11 hay 3 < 11 ?5 a.Ta có : 1 = 1 . Vì x 1 x > 1 b.Ta có: 3 = 9 . Vì x 9 x < 9 Vậy 0 x 9  HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: Bài 3 trang 6 sgk GV cho học sinh đọc phần hướng dẫn ở sgk VD: x2 = 2 thì x là các căn bậc hai của 2 x 2 hay x=- 2= b\ x2 = 3 c\ x2 = 3,15 d\ x2 = 4,12 Bài tập 5: sbt: So sánh không dùng bảng số hay máy tính. - Để so sánh các mà không dùng máy tính ta làm như thế nào? - HS nêu vấn đề có thể đúng hoặc sai - GV gợi ý câu a ta tách 2 =1+ 1 sau đó so sánh từng phần - Yêu cầu thảo luận nhóm 5’ sau đó cử đại diện lên trình bày a\ 2 và 2 1+ b\ 1 và 3 1− c\ 2 30 vaø 10 d\ 3 11 vaø -12− Mỗi tổ làm mỗi câu b\ x2 = 3 x 1,732  ... c\ x2 = 3,15 x 1,871  ... d\ x2 = 4,12 x 2,030  ... Hoạt động theo nhóm Sau 5 phút GV mời đại diện mỗi nhóm lên giải. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Yêu cầu HS đứng tại chỗ sử dụng kĩ thuật hỏi đáp nội dung toàn bài - Căn bậc hai số học là gì? So sánh căn bậc hai? - Yêu cầu cá nhân làm bài 4. Cử đại diện trình bày trên bảng HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo: - Học thuộc đinh nghĩa,định lý - Dấu căn xuất phát từ chữ la tinh radex- nghĩa là căn. Đôi khi, chỉ để căn bậc hai số học của a, người ta rút gọn “ căn bậc hai của a”. Dấu căn gần giống như ngày nay lần đầu tiên bởi nhà toán học người Hà Lan Alber Giard vào năm 1626. Kí hiệu như hiện nay người ta gặp đầu tiên trong công trình “ Lí luận về phương pháp” của nhà toán học người Pháp René Descartes V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Làm các bài tập 5/sgk,5/sbt - Chuẩn bị nội dung tiết sau: + HS biết dạng của CTBH và HĐT 2A A= . + HS hiểu được căn thức bậc hai, biết cách tìm điều kiện xác định của A . Biết cách chứng minh định lý ||2 aa = và biết vận dụng hằng đẳng thức ||2 AA = để rút gọn biểu thức.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_1_can_bac_hai_nam_hoc_2020_2021_tr.pdf