I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu và nhớ thuộc lòng tất cả bằng công thức và phát biểu
thành lời về lập phương của tổng lập phương của 1 hiệu.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực,trách nhiệm.
3. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ,
phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: ĐDHT
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, hoạt động
nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật giao nhiệm vụ. Hoạt động nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
GV tổ chức trò chơi: 2 đội thi làm toán nhanh, mỗi đội 2 bạn. Thời gian làm bài 5
phút. Nếu đội nào làm xong sớm hơn được 1 điểm,đội không vi phạm về thời gian 4
điểm, đội làm đúng : 5 điểm. HS dưới lớp theo dõi cổ vũ, nhận xét, chấm điểm.Kết
thúc trò chơi GV chốt điểm vào sổ, tuyên dương đội thắng , động viên đội còn lại.
Đề bài: Thực hiện phép tính:
1. (x+y) (x+y) (x+y) =
2. (x- y) (x- y) (x- y) =
              
                                            
                                
            
                       
            
                 13 trang
13 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 375 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 6 đến 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 18/9/2020 – 8A4 
Tiết 6: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp) 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Giúp học sinh hiểu và nhớ thuộc lòng tất cả bằng công thức và phát biểu 
thành lời về lập phương của tổng lập phương của 1 hiệu. 
 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực,trách nhiệm. 
3. Năng lực: 
 a. Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo. 
 b. Năng lực đặc thù: 
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ, 
phương tiện học toán 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Bảng phụ 
2. Học sinh: ĐDHT 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, hoạt động 
nhóm, luyện tập thực hành. 
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật giao nhiệm vụ. Hoạt động nhóm, đặt câu hỏi. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Không 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Khởi động 
GV tổ chức trò chơi: 2 đội thi làm toán nhanh, mỗi đội 2 bạn. Thời gian làm bài 5 
phút. Nếu đội nào làm xong sớm hơn được 1 điểm,đội không vi phạm về thời gian 4 
điểm, đội làm đúng : 5 điểm. HS dưới lớp theo dõi cổ vũ, nhận xét, chấm điểm.Kết 
thúc trò chơi GV chốt điểm vào sổ, tuyên dương đội thắng , động viên đội còn lại. 
Đề bài: Thực hiện phép tính: 
1. (x+y) (x+y) (x+y) = 
2. (x- y) (x- y) (x- y) = 
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
GV cho HS làm ? 1 
Tính ( a +b) ( a +b)2 (với a,b là hai số tuỳ ý ) 
HS làm bài vào vở một HS lên bảng làm 
GV : ( a +b) ( a +b)2 = (a +b)3 
Vậy ta có : (a +b)3 = a3 +3a2b +3ab2 +b3 
Tương tự : GV : Hãy phát biểu hằng đẳng 
thức lập phương của một tổng hai biểu thức 
bằng lời 
4 . Lập phương của một tổng 
?1 (a +b)3 = ( a +b).( a2 +2ab +b2 ) 
= a3 +2a2b +ab2 +a2b +2ab2 +b3 
= a3 +3a2b +3ab2 +b3 
Tổng quát: Với A , B là các biểu 
HS phát biểu 
- Nêu công thức tổng quát? 
?áp dụng : Tính a , (x +1) 3 
 b , ( 2x + 3y)3 
-HS làm bài vào vở, Hai HS lên bảng làm 
HS khác nhận xét , bổ sung 
GV chốt lại lời giải đúng. 
có tính tích cực,tự giác trong học tập 
GV yêu cầu HS tính (a –b)3 bằng hai cách 
Nửa lớp tính : (a –b)3 = ( a- b )2 ( a – b ) 
Nửa lớp tính : a –b)3 =  )( ba −+ 3 
HS hoạt động cá nhân làm theo hai cách 
Hai HS lên bảng tính 
GV Hai cách làm trên đều cho kết quả : 
(a –b)3 = a3 – 3a2b +3ab2 – b3 
Tương tự : (A - B)3 = A3 - 3A2B +3AB2 - B3 
GV: Hãy phát biểu hằng đẳng thức lập 
phương của một hiệu hai biểu thức thành lời 
Hai HS phát biểu 
GV phát biểu lại 
- Nêu công thức tổng quát? 
? So sánh biểu thức khai triển của hai hằng 
đẳng thức (A +B)3và (A - B)3 em có nhận xét 
gì ? 
HS : Biểu thức khai triển cả hai hằng đẳng 
thức này đều có bốn hạng tử ( trong đó luỹ 
thừa của A giảm dần , luỹ thừa của B tăng 
dần 
ở hằng đẳng thức lập phương của một tổng có 
bốn dấu đều là dấu “+” ,còn hằng đẳng thức 
lập phương của một hiệu , các dấu “+” , “-“ 
xen kẽ nhau 
áp dụng Tính : a , ( x - 
3
1
) 3 b , ( x -2y ) 3 
HS làm bài vào vở , hai HS lên bảng làm 
GV: Cho biết biểu thức thứ nhất, biểu thức 
thứ hai , sau đó khai triển biểu thức ? 
c , Trong các khẳng định sau, khẳng định nào 
đúng ? 
 ( GV đưa bài tập lên bảng phụ ) 
1 / ( 2x - 1 )3 = ( 1 - 2x )3 2 / (x- 1 )2 = (1 - x 
)2 
thức tuỳ ý ta có : 
(A +B)3 = A3 +3A2B +3AB2 +B3 
?2 
a , = x3 + 3 . x2 .1 + 3 .x . 12 +13 
 = x3 +3x2 + 3x +1 
b , = (2x)3+3.(2x)2.3y +3.2x.(3y)2 + 
(3y)3 
 = 8x3 + 36 x2y +54xy2 +27y3 
5 .Lập phương của một hiệu 
?3. Cách 1 : (a –b)3 = ( a- b)2( a – b ) 
= ( a2 -2ab +b2) ( a –b ) 
= a3 –a2b -2a2b +2ab2 +ab2 –b3 
= a3 -3a2b +3ab2 –b3 
Cách 2 : (a –b)3 =  )( ba −+ 3 
= a3 +3a2.(-b) +3a. (-b)2 +(-b)3 
= a3 – 3a2b +3ab2 – b3 
Với A , B là các biểu thức tuỳ ý ta 
có : 
(A - B)3 = A3 - 3A2B +3AB2 - B3 
?4 
HS1 : 
a) (x-
3
1
)3= x3–3.x2.
3
1
+3x.(
3
1
)2-(
3
1
)3 
 = x3 – x2 + 
3
1
x - 
27
1
HS 2 : b) ( x -2y ) 3 
= x3- 3. x2.2y + 3.x .(2y)2 - (2y)3 
= x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3 
c) 
1 / Sai , Vì lập phương của hai đa 
thức đối nhau thì đối nhau 
2 / đúng , Vì bình phương của hai đa 
thức đối nhau thì bằng nhau 
3 / đúng , Vì x + 1 = 1 +x 
3 / ( x + 1 )3 = ( 1 + x )3 4 / x2 - 1 = 1 - x2 
5 / ( x -3 )2 = x2 -2x + 9 
Em có nhận xét gì về quan hệ của ( A – B )2 
với 
( B- A )2 , của (A – B )3 với ( B – A )3? 
HS trả lời miệng , có giải thích 
4 / Sai , Vì hai vế là hai đa thức đối 
nhau 
x2 – 1 = - (1 – x2 ) 
5 / Sai , ( x -3 )2 = x2 -6x + 9 
HS : ( A – B )2 = ( B- A )2 
(A – B )3 = - ( B – A )3 
 Hoạt động 3: Luyện tập 
Tích hợp: 
Bài 29 Tr14 SGK 
HS hoạt động nhóm làm bài trên phiếu 
học tập có in sẵn đề bài 
Đại diện nhóm trả lời 
Hs cả lớp nhận xét 
HS giải ra từ “ NHÂN HẬU” 
GV : Em hiểu thế nào là con người “Nhân 
Hậu” 
HS : bày tỏ quan điểm của mình. 
GV: chốt lại: Người nhân hậu là người 
giàu tình thương, biết chia sẻ cùng mọi 
người,“ Thương người như thể thương 
thân” 
Bài 26 Tr14 SGK 
a, ( 2x2 + 3y ) 3 = (2x2)3 +3.( 2x2)2.3y + 
3.2x2(3y)2+(3y)3 = 8x6 + 36x4y + 
54x2y2+27y3 
b, ( 
2
1
x – 3 )3 = (
2
1
x)3- 3. (
2
1
x)2.3 +3. 
2
1
x.32 - 33 = 
8
1
x3 - 
4
9
x2 + 
2
27
x – 27 
Bài 29 Tr14 SGK 
N.x3 -3x2 +3x -1 = (x -1)3 
U . 16 +8x +x2 = ( x + 4 )2 
H . 3x2 + 3x + 1+x3 = (x + 1 )3= (1 +x)3 
 . 1 – 2y + y2 = ( 1 – y )2 = ( y – 1 )2 
từ “ NHÂN HẬU” 
Hoạt động 4: Vận dụng: 
 - Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành các hằng đẳng thức sau: 
 ( A+B+C)3 = 
 ( A - B+C)3 = 
 ( A+B - C)3 = 
 ( A - B - C)3 = 
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
 - GV cho HS làm bài tập: Tính giá trị của biểu thức 
 27 3x + 27 2x + 9x + 1 tại x = 13 
 GVHD: Đưa biểu thức về HĐT rồi mới tính giá trị 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Học thuộc các HĐT. 
- Làm các bài tập: 26, 27, 28 sgk trang 14 
- Giờ sau học tiếp những HĐT đáng nhớ. 
 Ngày giảng: 21/9/2020 – 8A4 
Tiết 7: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp) 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- HS nắm được các HĐT: tổng của 2 lập phương, hiệu của 2 lập phương, phân 
biệt được sự khác nhau giữa các khái niệm “tổng 2 lập phương”, “hiệu 2 lập 
phương” với khái niệm “lập phương của 1 tổng”, “lập phương của 1 hiệu”. 
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực,trách nhiệm. 
3. Năng lực: 
 a. Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo. 
 b. Năng lực đặc thù: 
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ, 
phương tiện học toán 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Bảng phụ 
2. Học sinh: ĐDHT 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, đàm thoại 
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật giao nhiệm vụ. Hoạt động nhóm, đặt câu hỏi. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Không 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Khởi động 
 GV tổ chức trò chơi: 2 đội thi đố vui, mỗi đội 5 bạn. Thời gian thi 5 phút. Mỗi 
đội đặt ra 5 hằng đẳng thức dưới các hình thức có thể điền khuyết, hoàn thành vế còn 
lại hoặc sửa lại cho đúng ...yêu cầu đội còn lại làm mỗi câu đúng 2 điểm Đội nào làm 
xong sớm hơn được 1 điểm, đội không vi phạm về thời gian 4 điểm, đội làm đúng : 5 
điểm. HS dưới lớp theo dõi cổ vũ, nhận xét, chấm điểm.Kết thúc trò chơi GV chốt 
điểm vào sổ, tuyên dương đội thắng , động viên đội còn lại. 
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
- Gv yêu cầu cả lớp làm ?1 
-1 HS lên bảng trình bày, HS khác làm vào 
vở. 
- Gọi HS nhận xét và chữa 
- GV: a3+b3 gọi là hằng đẳng thức tổng 2 
lập phương. 
? Viết công thức tổng quát? 
6. Tổng hai lập phương: 
?1. Tính 
(a+b)(a2 - ab+b2) 
 = a3 -a2b+ab2+a2b-ab2+b3 
 = a3+b3 
 a3+b3= (a+b)(a2 - ab+b2) 
- Gv yêu cầu HS phát biểu HĐT tổng hai 
lập phương. 
- HS phát biểu HĐT tổng hai lập phương. 
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm phần 
áp dụng. 
Áp dụng: 
a) Viết x3 + 8 dạng tích 
b) Viết (x+1)(x2 -x+1) dưới dạng tổng 
2hs lên bảng trình bày 
- Nhận xét bài làm từng bạn? 
GVchữa và chốt phương pháp khi áp dụng 
GV yêu cầu HS thực hiện?3 
- 1hs lên bảng , HS khác làm vào vở. 
GV: a3-b3 là hiệu hai lập phương. 
- Viết công thức tổng quát ? 
GV: Gọi(a2+ ab+b2) là bình phương thiếu 
của tổng 
- GV trả lời ?4 Phát biểu hằng đẳng thức 7 
bằng lời 
- HS phát biểu HĐT 
Áp dụng 
a) Tính (x+1) (x2+ x+1) 
b) Viết 8x3 -y3 dưới dạng tích 
c) Bảng phụ 
-3 HS lên bảng 
Gọi HS nhận xét sau đó chữa và chốt lời 
giải đúng. 
-Từ những tiết học trước và tiết học này ta 
có mầy hằng đẳng thức? 
HS: 7 hằng đẳng thức 
- Kể tên các hằng đẳng thức. 
TQ: A3+B3= (A+B)(A2 - AB+B2) 
tổng hai lập phương bằng tích của 
tổng số thứ nhất với số thứ hai và 
bình phương thiếu của hiệu 
áp dụng 
a) x3 + 8=x3 +23 
 =(x+2)(x2 +2x+22) 
 =(x+2)(x2 +2x+4) 
b) (x+1)(x2 -x+1) = x3+1 
7. Hiệu hai lập phương: 
?3 
(a-b)(a2 + ab+b2) 
 = a3 +a2b+ab2-a2b-ab2-b3 
 = a3-b3 
a3-b3= (a-b)(a2 + ab+b2) 
TQ: A3-B3= (A-B)(A2 + AB+B2) 
Hiệu 2 lập phương bằng hiệu số thứ 
nhất với số thứ hai nhân với bình 
phương thiếu của tổng 
áp dụng 
a) (x+1) (x2+ x+1) = x3-1 
b) 8x3 -y3= (2x-y)(4x2+2xy+y2) 
c) Hãy đánh dấu (X) vào đáp số đúng 
của tích (x+2)(x2-2x+4) 
x3+8 X 
 Hoạt động 3: Luyện tập 
Gv yêu cầu HS cả lớp viết vào giấy bảy hằng đẳng thức đã học 
1. (A + B )2 = A2+ 2AB + B2 
2. (A - B )2 = A2 - 2AB + B2 
3. A2 - B2 = (A – B )( A +B) 
4. (A+B)3 = A3+3A2B +3AB2+B3 
5. (A-B)3 = A3-3A2B +3AB2- B3 
6. A3+ B3 = (A +B)( A2-AB + B2) 
7. A3- B3 = (A -B)( A2+AB + B2) 
GV yêu cầu trong từng bàn hai bạn trao đổi nhau để kiểm tra các HĐT. 
GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân : 
1 / Các khẳng định sau là đúng hay sai ? 
a , ( a - b )3 = ( a – b ) ( a2 + ab + b2 ) b,( a + b )3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 
c , x2 + y2 = ( x – y ) ( x + y ) d,( a - b )3 = a3 – b3 
e , ( a + b ) ( b2 – ab + a2 ) 
Hoạt động 4: Vận dụng: 
 - Yêu cầu HS làm bài 30 (b) Tr16 SGK 
 Rút gọn biểu thức : 
 (2x +y) (4x2 – 2xy +y2) –(2x-y)( 4x2 + 2xy +y2) 
 = [ (2x)3 + y3 ] - [(2x)3 – y3 ] 
 = 8x3 +y3 – 8x3 + y3 = 2y3 
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
- GV cho HS làm bài tập 
Trong hai số sau, số nào lớn hơn? 
a) A = 2015.2017 và B = 22016 
b) C = (2 + 1)( 22 + 1)( 42 + 1)( 82 + 1)( 162 + 1) và D = 322 
Bài làm: 
a) Ta có: 
A = 2015.2017 = (2016 - 1)(2016 + 1) = 20162 - 1 < 20162 = B. 
Vì vậy A < B. 
b) Ta có: 
C = (2 + 1)( 22 + 1)( 42 + 1)( 82 + 1)( 162 + 1) 
 = (2 - 1)(2 + 1)( 22 + 1)( 42 + 1)( 82 + 1)( 162 + 1) 
 = ( 22 - 1)( 22 + 1)( 42 + 1)( 82 + 1)( 162 + 1) 
 = ( 42 - 1)( 42 + 1)( 82 + 1)( 162 + 1) 
 = ( 82 - 1)( 82 + 1)( 162 + 1) 
 = ( 162 - 1)( 162 + 1) = 322 - 1 < 232 = D. 
Vì vậy C < D. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
 - Học thuộc ( công thức và phát biểu thành lời ) bảy hằng đẳng thức đáng nhớ 
- BTVN số 30 đến 34 SGK trang 16, 17. 
- Giờ sau luyện tập. 
 Ngày giảng: 22/9/2020 – 8A4 
Tiết 8: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ. 
- Hướng dẫn HS dùng hằng đẳng thức (A  B)2 để xét giá trị của tam thức. 
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực,trách nhiệm. 
3. Năng lực: 
 a. Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo. 
 b. Năng lực đặc thù: 
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ, 
phương tiện học toán 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 
2. Học sinh: Ôn các HĐT đã học 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, luyện tập thực hành. 
2. Kĩ thuật: Hoạt động nhóm, đặt câu hỏi. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Không 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Khởi động 
 GV tổ chức trò chơi: 2 đội thi làm toán nhanh, mỗi đội 4 bạn. Thời gian làm 
bài 5 phút. Nếu đội nào làm xong sớm hơn được 1 điểm,đội không vi phạm về thời 
gian 4 điểm, đội làm đúng : 5 điểm. HS dưới lớp theo dõi cổ vũ, nhận xét, chấm 
điểm.Kết thúc trò chơi GV chốt điểm vào sổ, tuyên dương đội thắng , động viên đội 
còn lại. 
Đề bài: Thực hiện phép tính: 
a) 2x( x2 + 5x – 3) 
b) (4x3 - 5xy + 2x) (- 
1
2
) 
Điền vào dấu (...) 
a) (3x + ...)(9x2 – 3xy + y2) = ... + y3 
b) (2x – 5)(... + 10x + 25) = 8x3 - ... 
 Hoạt động 2: Luyện tập 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
GV cho HS làm nhanh bài bài 30 
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 30 SGK 
-Cho 1 HS nhận xét kết quả và cách làm 
bài tập 30 
HS nhận xét bài làm của bạn 
1/ Bài tập 30 
a) -27 
b) [(2x)3+y3]- [(2x)3-y3]=2y3 
Bài 33 Tr 16 SGK 
GV yêu cầu hai HS lên bảng làm 
HS1 a , c , e : 
HS2 b , d , f 
Làm từ phiếu học tập đã chuẩn bị trước 
GV yêu cầu HS thực hiện từng bước 
theo hằng đẳng thức, không bỏ bước để 
tránh nhầm lẫn 
HS nhận xét 
Bài 35 Tr17 SGK 
GV cho HS chuẩn bị bài khoảng 4 phút 
sau đó gọi hai HS lên bảng làm câu a , b 
-Tất cả các học sinh cùng thực hiện trên 
phiếu học tập 
GV nhận xét- chữa kỹ dạng bài 35 
GV cho HS hoạt động cá nhân làm bài 
34 Tr16 SGK 
Gv ? câu a, em nào còn cách làm khác 
HS làm cách khác 
HS cả lớp nhận xét – chữa bài 
GV chốt lại lời giải đúng. 
HĐ nhóm: 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôilàm bài 
38/sgk. 
GV theo dõi các nhóm làm bài 
- Cử đại diện nhóm nhanh nhất lên trình 
bày 
-các nhóm khác nhận xét ,bổ sung . 
- GV chốt lại lời giải đúng. 
2/ Bài tập 33 
a) 4+ 4xy + x2y2 ; b) 25- 30 x - 9x2 
c) 25-x4 ; d) 125x3-75x2 +15x-1 
e) 8x3-y3 ; f) x3+27 
3/ Bài tập 35 
Tính nhanh : 
a , 342 + 662 + 68 . 66 
= 342 +2 . 34 . 66 +662 
= ( 34 + 66 )2 = 1002 = 10000 
b , 742 + 242 - 48 . 74 
= 742 - 2 . 74 . 24 + 242 
= ( 74 - 24 )2 = 502 = 2500 
4/ Bài tập 34 
Cách 2. a)( a + b) 2 - (a - b)2 
= ( a +b +a -b )(a +b - a + b) 
= 2a . 2b = 4ab 
HS 2 : b, (a + b) 3 - (a - b)3 - 2b3 
 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 - (a3- 3a2b + 3ab2 
- b3) - 2b3 
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 - a3 + 3a2b - 3ab2 
+ b3 - 2b3 = 6a2b 
5/ Bài tập 38 
Chứng minh các hằng đẳng thức : 
a, ( a – b )3 = - ( b – a ) 3 
VT = (a – b)3 = [- (b – a)]3 = -(b–a) 3= 
VP 
b, (- a – b) 2 = ( a + b )2 
VT = (- a – b ) 2 = ( -a )2 – 2. (-a) .b + b2 
 = a2 – 2ab +b2 = (a + b )2 = VP 
 Hoạt động 3: Vận dụng: 
 - Gv yêu cầu HS nhắc lại các hằng đẳng thức đã được sử dụng trong tiết học. 
 - Gv chốt lại các hằng đẳng thức, các cách viết khác của các hằng đẳng thức 
và chú ý khi sử dụng mỗi hằng đẳng thức. 
Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
 Hướng dẫn xét một số dạng toán về tam thức bậc hai 
Bài 18 Tr5 SBT Chứng tỏ rằng : a , x2 - 6x + 10 < 0 với mọi x 
GV Hướng dẫn HS : Xét vế trái của bất đẳng thức ta thấy 
x2 - 6x + 10 = x2 - 2 . x . 3 +32 +1 = ( x - 3 )2 + 1 
Vậy ta đã đưa tất cả các hạng tử chứa biến vào bình phương của một hiệu còn lại là 
hạng tử tự do 
GV : Tới đây làm thế nào để chứng minh được đa thức luôn dương với mọi x 
HS : Có ( x - 3 )2  0 với mọi x 
 ( x - 3 )2 + 1  1 với mọi x 
Hay x2 - 6x + 10 < 0 với mọi x 
Tương tự chứng minh 4x - x2 - 5 < 0 với mọi x 
HS : 4x - x2 - 5 = - ( x2 - 4x + 5 ) = - [ ( x - 2 )2 + 1 ] 
Ta có ( x - 2 )2  0 với mọi x 
 ( x - 2 )2 + 1 < 0 với mọi x 
 - [ ( x - 2 )2 + 1 ] < 0 với mọi x 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
 - Về nhà ôn kỹ lại các hằng đẳng thức đã học. đọc trước bài “phân tích đa thức 
thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung ”, Tìm hiểu và trả lời câu hỏi : 
Em hiểu gì về phân tích đa thức thành nhân tử. 
 - Bài tập : 19 ( c ) , 20 , 21 (SGK) và bài 18 , 21 SBT 
Ngày giảng: 25/9/2020 – 8A4 
Tiết 9: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ 
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Học sinh hiểu: Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử 
- Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung. 
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực,trách nhiệm. 
3. Năng lực: 
 a. Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo. 
 b. Năng lực đặc thù: 
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ, 
phương tiện học toán 
II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: Hệ thống bài tập, bảng phụ, phiếu học tập, phấn màu 
 2. Học sinh: SGK, ĐDHT 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 
 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; 
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 HS1 : a , 85 . 12,7 + 15 . 12,7 ( = 12,7 . ( 85 + 15 ) = 12,7 . 100 = 1270 ) 
 HS2 : b , 52 . 143 – 52 . 39 – 8 . 26 
 ( = 52.143 –52.39 – 4.2.26 =52.(143 –39 – 4)=52.100 = 5200 
 GV nhận xét cho điểm 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Khởi động 
 GV : Để tính nhanh giá trị hai biểu thức trên hai bạn đã sử dụng tính chất 
phân phối của phép nhân đối với phép cộng để viết tổng ( hoặc hiệu ) đã cho thành 
một tích. Đối với các đa thức thì sao ? chúng ta nghiên cứu bài hôm nay. 
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt 
GV nêu ví dụ 1 : Hãy viết 2x2 - 4x thành một 
tích của những đa thức . 
-Hãy dùng tính chất của phép nhân đối với 
phép cộng viết biểu thức trên dưới dạng khác 
GV: Gợi ý :2x2 = 2x.x; 
4x = 2x.2 
GV : Trong VD vừa rồi ta viết 2x2- 4x thành 
1) Ví dụ 1:SGKtrang 18 
Ta thấy: 2x2= 2x.x 
 4x = 2x. 2 
2x là nhân tử chung. 
Vậy : 2x2 - 4x = 2x.x-2x.2 
 = 2x(x-2). 
tích 
2x(x - 2), Việc biến đổi đó được gọi là phân 
tích đa thức 2x2 - 4x thành nhân tử 
GV : Vậy thế nào là phân tích đa thức thành 
nhân tử ? 
GV : Còn nhiều phương pháp để phân tích đa 
thức thành nhân tử chung ta sẽ học ở các tiết 
học sau . 
- GV giới thiệu VD 2 sách giáo khoa 
- Tìm nhân tử chung của các hạng tử có 
trong biểu thức ? 
GV : Hãy phân tích đa thức 3x3y2 - 6x2y3 + 
9x2y2 thành nhân tử 
HS làm bài vào vở , Một HS lên bảng làm 
3x3y2 - 6x2y3 + 9x2y2 
= 3x2y2 . x - 3x2y2 . 2y + 3x2y2 . 3 
= 3x2y2 (x - 2y + 3 ) 
GV : Nhân tử chung trong VD này là 3x2y2 
Hệ số của Nhân tử chung ( 3 ) có quan hệ gì 
với các hệ số nguyên dương của các hạng tử ( 
3 , 6 , 9 ) ? 
HS : Hệ số của nhân tử chung chính là 
ƯCLN của các hệ số nguyên dương của các 
hạng tử . 
GV? Luỹ thừa bằng chữ của nhân tử chung ( 
x2y2) có quan hệ thế nào với luỹ thừa bằng 
chữ của các hạng tử ? 
HS : Luỹ thừa bằng chữ của nhân tử chung 
phải là luỹ thừa có mặt trong tất cả các hạng 
tử của đa thức, với số mũ là số mũ nhỏ nhất 
của nó trong các hạng tử . 
GV : Chốt lại cách tìm nhân tử chung 
GV cho HS làm ? 1 
GV Hướng dẫn HS tìm nhân tử chung của 
mỗi đa thức, lưu ý đổi dấu củacâu c . Sau đó 
yêu cầu HS làm bài vào vở, ba HS lên bảng 
làm 
GV ở câu b , nếu dừng lại ở kết quả (x - 
2y)(5x2 - 15x) có được không ? 
HS nhận xét 
HS : Tuy kết quả là một tích nhưng phân tích 
như vậy chưa triệt để vì đa thức (5x2- 15x) 
còn phân tích được bằng 5x(x - 3) 
GV : Nhấn mạnh : nhiều khi để làm xuất 
hiện nhân tử chung, ta cần đổi dấu các hạng 
tử, cách làm đó là dùng tính chất A = - (- A) 
- Phân tích đa thức thành nhân tử ( 
hay thừa số) là biến đổi đa thức đó 
thành 1 tích của những đa thức. 
*Ví dụ 2. PTĐT thành nhân tử 
15x3 - 5x2 + 10x= 5x(3x2- x + 2 ) 
2. áp dụng 
 PTĐT sau thành nhân tử 
a) x2 - x = x.x - x= x(x -1) 
b) 5x2(x-2y)-15x(x-2y) 
 =5x.x(x-2y)-3.5x(x-2y) 
 = 5x(x- 2y)(x- 3) 
c)3(x-y)-5x(y- x)=3(x- y)+5x(x- y) 
 = (x- y)(3 + 5x) 
VD: -5x(y-x) = -(-5x)[-(y-x)] 
 = 5x(-y+x) 
 = 5x(x-y) 
?
1 
GV : phân tích đa thức thành nhân tử có 
nhiều ích lợi . Một trong các ích lợi đó là 
dạng toán tìm x . 
GV cho HS làm ? 2 
GV : gợi ý phân tích đa thức 3x2 - 6x thành 
nhân tử . 
Sau đó áp dụng tính chất A.B = 0 thì A= 0 
hoặc B = 0 
HĐ nhóm: 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài 
38/sgk. 
GV theo dõi các nhóm làm bài 
- Cử đại diện nhóm nhanh nhất lên trình bày 
-các nhóm khác nhận xét ,bổ sung . 
- GV chốt lại lời giải đúng. 
* Chú ý: Nhiều khi để làm xuất 
hiện nhận tử chung ta cần đổi dấu 
các hạng tử với tính chất: 
 A = -(-A). 
?2 Phân tích đa thức thành nhân tử: 
a) 3x(x-1)+2(1- x) = 3x(x- 1)- 2(x- 1) 
 = (x- 1)(3x- 2) 
b)x2(y-1)-5x(1-y) = x2(y- 1) +5x(y-1) 
 = (y- 1)(x+5).x 
c)(3- x)y+x(x - 3) =(3- x)y- x(3- x) 
 = (3- x)(y- x) 
 T Tìm x sao cho: 3x2 - 6x = 0 
+ GV: Muốn tìm giá trị của x thoả 
mãn đẳng thức trên hãy PTĐT 
trên thành nhân tử 
- Ta có 3x2 - 6x = 0 
  3x(x - 2) = 0 
  x = 0 
Hoặc x - 2 = 0 x = 2 
Vậy x = 0 hoặc x = 2 
 Hoạt động 3: Luyện tập 
 GV cho học sinh luyện tập qua 2 bài tập sau: 
 1/ Bài 39 tr19 sgk 
 GV chia lớp làm hai nửa lớp làm câu b Nửa lớp làm câu c, gọi 2 hs lên bảng 
 HS1 : b , 
5
2
x2 + 5x3 + x2y = x2 (
5
2
 + 5x + y ) 
 HS2 : c , 14x2y – 21xy2 + 28x2y2= 7xy (2x – 3y + 4xy) 
 2/ Bài tập 40 (SGK). Tính giá trị của biến thức : 
a/15.91,5+150.0,85 = 15(91,5 + 10. 0,85) = 15.100 = 1500 
b/ x(x – 1) – y(1 – x) = (x – 1)(x + y) Với x = 2001 và y = 1999 ta được : 
(2001 - 1)(2001 + 1999) = 2000.4000 = 8.000.000 
Hoạt động 4: Vận dụng: 
 GV Hỏi : -Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ? 
 - Khi phân tích đa thức thành nhân tử phải đạt yêu cầu gì ? 
 - Nêu cách tìm nhân tử chung của các đa thức có hệ số nguyên ? 
 - Nêu cách tìm các số hạng viết trong ngoặc sau nhân tử chung ? 
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
 Hướng dẫn Bài tập 41 (SGK). 
 5x (x – 2000) – x + 2000 =0 
 => 5x (x – 2000) – (x-2000) = 0 
 => (x-2000).(5x – 1) = 0 => x – 20 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Xem lại các bài tập đã làm để nắm được cách làm. 
- BTVN: 39c,d,e ; 40 ; 41 SGK trang 19. 
?
3 
- Đọc trước bài 7: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp hằng 
đẳng thức. 
            File đính kèm:
 giao_an_dai_so_lop_8_tiet_6_den_9_nam_hoc_2020_2021_truong_t.pdf giao_an_dai_so_lop_8_tiet_6_den_9_nam_hoc_2020_2021_truong_t.pdf