I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- HS biết ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phương trình và bất
phương trình
-HS hiểu kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình
2. Kỹ năng:
- HS thực hiện được kĩ năng giải phương trình và bất phương trình.
-HS thực hiện thành thạo các qui tắc giải phương trình và bất phương trình.
3.Thái độ:
- Hs có thói quen cẩn thận khi trình bày và tính toán.
- HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
4.Năng lực – phẩm chất:
Năng lực: HS được rèn năng lực phân tích, tính toán,tổng hợp.
Phẩm chất: HS có tính tự lập, chủ động trong công việc.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Phấn màu, bảng phụ.
- HS : Bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, hỏi đáp.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, động não
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra lồng vào bài
3. Bài mới:
HĐ 1: Hoạt động khởi động: tổ chức cho học sinh chơi trò chơi
              
                                            
                                
            
                       
            
                 9 trang
9 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 264 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 57 đến 59 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn Ngày dạy: 
 Tiết 57: ÔN TẬP CUỐI NĂM (T1) 
I. MỤC TIÊU 
1.Kiến thức: 
- HS biết ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phương trình và bất 
phương trình 
-HS hiểu kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình 
2. Kỹ năng: 
- HS thực hiện được kĩ năng giải phương trình và bất phương trình. 
-HS thực hiện thành thạo các qui tắc giải phương trình và bất phương trình. 
3.Thái độ: 
- Hs có thói quen cẩn thận khi trình bày và tính toán. 
- HS hăng hái tham gia xây dựng bài. 
4.Năng lực – phẩm chất: 
Năng lực: HS được rèn năng lực phân tích, tính toán,tổng hợp... 
Phẩm chất: HS có tính tự lập, chủ động trong công việc... 
II. CHUẨN BỊ: 
-GV: Phấn màu, bảng phụ.. 
- HS : Bảng nhóm 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 
1. Phương pháp: luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, hỏi đáp. 
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, động não 
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra lồng vào bài 
3. Bài mới: 
HĐ 1: Hoạt động khởi động: tổ chức cho học sinh chơi trò chơi 
HĐ 2 - 3. Hoạt động luyện tập, vận dụng. 
Hoạt động của thầy và trò Nội dung 
1: Ôn lí thuyết: 
Ôn tập về phương trình bất phương 
trình . 
GV lần lượt nêu các câu hỏi đã 
chuẩn bị ở nhà , yêu cầu hs trả lời để 
xây dựng bảng sau . 
Phương trình 
1 ) Hai phương trình tương đương . 
Hai pt tương đương là hai phương 
trình có cùng tập hợp nghiệm . 
2 ) Quy tắc biến đổi phương trình : 
a ) Quy tắc chuyển vế 
Khi chuyển một hạng tử từ vế này 
sang vế kia phải đổi dấu củahạng tử 
đó 
I/ LÝ THUYẾT 
Bất phương trình 
1 ) Hai bất phương trình tương đương . 
Hai bất phương trình tương đương là hai 
bất phương trình có cùng tập hợp nghiệm 
. 
2 ) Quy tắc biến đổi bất phương trình : 
a) Quy tắc chuyển vế : 
Khi chuyển một hạng tử từ vế này sang 
vế kia phải đổi dấu hạng tử đó . 
b ) Quy tắc nhân với một số . 
Hoạt động của thầy và trò Nội dung 
b ) Quy tắc nhân với một số . 
Trong một phương trình ta có thể 
nhân ( hoặc chia ) cả hai vế cho cùng 
một số khác 0 
3 ) Định nghĩa phương trình bậc nhất 
một ẩn . 
Pt dạng ax + b = 0 với a và b là hai 
số đã cho và a ? 0 , được gọi là 
phương trình bậc nhất một ẩn . 
Ví dụ : 2x – 5 = 0 
Khi nhân hai vế của một bất phương trình 
với cùng một số khác 0 , ta phải : 
-Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu 
số đó dương 
- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó 
âm . 
3 ) Định nghĩa bất phương trình bậc nhất 
một ẩn . 
Bất pt dạng ax + b > 0 ( hoặc ax + b < 0 ; 
ax + b ≤ 0 ; ax + b  0 ) với a và b là hai 
số đã cho và a  0 , được gọi là bất 
phương trình bậc nhất một ẩn . 
Ví dụ: 2x – 5 < 0 .. 
II:LUYỆN TẬP 
Bài 1/ 130 sgk 
 phân tích các đa thức sau thành nhân 
tử 
Nửa lớp làm câu a , b ; Nửa lớp làm 
câu b , c 
GVyêu cầu hs làm dưới lớp, gọi hai 
hs lên bảng . 
a ) a2 – b2 – 4a + 4 
b ) x2 + 2x – 3 
c ) 4x2y2 – (x2 + y2 )2 
d ) 2a3 – 54b3 
HS cả lớp nhận xét chữa bài . 
Bài 6 / 131 sgk 
Tìm giá trị nguyên của x để phân 
thức M có giá trị là một số nguyên . 
M =
210x 7x 5
2x 3
− −
−
Em hãy nêu lại cách làm dạng toán 
này ? 
HS : Để giải bài toán này , ta cần tiến 
hành chia tử cho mẫu , viết phân 
thức dưới dạng tổng của một đa thức 
và một phân thức với Tử thức là một 
hằng số . Từ đó tìm giá trị nguyên 
của x để M có giá trị nguyên . 
II/ LUYỆN TẬP 
Bài 1/ 130 sgk 
HS1: 
a ) a2 – b2 – 4a + 4 = ( a2 – 4a + 4 ) – b2 
= ( a – 2 )2 – b2 = ( a – 2 – b ) ( a – 2 + b ) 
b ) x2 + 2x – 3 = x2 + 3x – x – 3 
= x ( x + 3 ) –( x + 3 ) 
= ( x + 3 ) ( x – 1 ) 
Hs 2 : 
c ) 4x2y2 – (x2 + y2 )2 = ( 2xy )2 – ( x2 + y2 
)2 
= ( 2xy + x2 + y2 ) ( 2xy – x2 – y2 ) 
= - ( x – y )2 ( x + y )2 
d ) 2a3 – 54b3 = 2 ( a3 – 27b3 ) 
= 2 ( a – 3b ) ( a2 + 3ab + 9b2 ) 
Bài 6 / 131 sgk 
M = 
210x 7x 5
2x 3
− −
−
 = 
7
5x 4
2x 3
+ +
−
Với x  Z  5x + 4  Z 
 M  Z 
7
Z
2x 3
 
−
 2x – 3  Ư ( 7 ) 
 2x – 3  {  1 ;  7 } 
Giải tìm được x  { -2 ; 1 ; 2 ; 5 } 
Hoạt động của thầy và trò Nội dung 
GVyêu cầu hs lên bảng làm 
Hs khác làm dưới lớp 
Bài 7 / 131 sgk 
Giải các phương trình : 
4x 3 6x 2 5x 4
a) 3
5 7 3
3(2x 1) 3x 1 2(3x 2)
b) 1
3 10 5
x 2 3(2x 1) 5x 3 5
c) x
3 4 6 12
+ − +
− = +
− + +
+ + =
+ − −
+ − = +
GVyêu cầu hs giải dưới lớp , gọi 3 
HS lên 
bảng 
GVchốt lại : Phương trình a đưa 
được về dạng phương trình bậc nhất 
có một ẩn số nên có một nghiệm duy 
nhất . Còn phương trình b và c không 
đưa được về dạng phương trình bậc 
nhất có một ẩn số, phương trình b ( 
0x = 13 ) vô nghiệm , phương trình c 
( 0x = 0 ) vô số nghiệm 
HS nhận xét bài giải của bạn 
Bài 7 / 131 sgk 
Giải các phương trình : 
4x 3 6x 2 5x 4
a) 3
5 7 3
3(2x 1) 3x 1 2(3x 2)
b) 1
3 10 5
x 2 3(2x 1) 5x 3 5
c) x
3 4 6 12
+ − +
− = +
− + +
+ + =
+ − −
+ − = +
Kết quả : a ) x = -2 
b ) Biến đổi được 0x = 13 
Vậy pt vô nghiệm 
c ) Biến đổi được 0x = 0 
Vậy pt có vô số nghiệm. 
HĐ 4.Hoạt động tìm tòi, mở rộng 
GVchốt lại các dạng bài đã chữa 
4. Dặn dò. 
Tiết sau tiếp tục ôn tập, trọng tâm là giải phương trình và bất phương trình 
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 58: ÔN TẬP CUỐI NĂM (T2) 
I. MỤC TIÊU 
1.Kiến thức: 
- HS biết ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phương trình và bất 
phương trình (tiếp) 
-HS hiểu kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình 
2. Kỹ năng: 
- HS thực hiện được kĩ năng giải phương trình và bất phương trình. 
-HS thực hiện thành thạo các qui tắc giải phương trình và bất phương trình. 
3.Thái độ: 
- Hs có thói quen cẩn thận khi trình bày và tính toán. 
- HS hăng hái tham gia xây dựng bài. 
4.Năng lực – phẩm chất: 
Năng lực: HS được rèn năng lực phân tích, tính toán,tổng hợp... 
Phẩm chất: HS có tính tự lập, chủ động trong công việc... 
II. CHUẨN BỊ: 
-GV: Phấn màu, bảng phụ.. 
- HS : Bảng nhóm 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 
1. Phương pháp: luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, hỏi đáp. 
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, động não 
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra lồng vào bài 
3. Bài mới: 
HĐ 1: Hoạt động khởi động: tổ chức cho học sinh chơi trò chơi 
HĐ 2 – 3: Hoạt động luyện tập 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV,HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT 
Bài 8 / 131 sgk 
GVyêu cầu HS làm việc cá nhân , Nửa 
lớp làm câu a , Nửa lớp làm câu b 
GVnhận xét 
b) Có thể đưa cách giải khác lên bảng 
phụ . 
3x 1− - x = 2  3x 1− = x + 2 
x 2
3x 1 (x 2)
x 2
3 1
x hoacx
2 4
 
− =  +
 
= = −
Bài 8 / 131 sgk 
Giải các phương trình 
a ) 2x 3− = 4 
Bài làm 
a ) * 2x – 3 = 4 
2x = 7 
x = 3,5 
* 2x – 3 = - 4 
2x = - 1 => x = - 0,5 
Vậy S = { - 0,5 ; 3,5 } 
b ) 3x 1− - x = 2 
* Nếu 3x – 1  0 
1
x
3
  
Thì 3x 1− = 3x – 1 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV,HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT 
Bài 10 /131sgk 
? : các phương trình trên thuộc dạng 
phương trình gì ? cần chú ý điều gì khi 
giải các phương trình đó ? 
HS : Đó là các phương trình có chứa 
ẩn ở mẫu . Khi giải ta cần tìm điều 
kiện xác định của phương trình , sau 
đó phải đối chiếu với điều kiện xác 
định của phương trình để nhận nghiệm 
. 
?: Quan sát các phương trình đó ta thấy 
cần biến đổi như thế nào ? 
HS : ở phương trình a) có (x – 2 ) và ( 
2 –x ) ở mẫu vậy cần đổi dấu . 
phương trình b ) Cũng cần đổi dấu rồi 
mới quy đồng khử mẫu . 
-GVyêu cầu hai hs lên bảng trình bày , 
hs khác làm vào tập 
-GV kiểm tra hs làm dưới lớp . 
-HS nhận xét 
Bài 15/131: Giải bất phương trình 
1
1
3
x
x
−
−
? Bất phương trình trên thuộc dạng bất 
phương trình gì? cần chú ý điều gì khi 
giải các phương trình đó ? 
HS : Đó là bất phương trình có chứa ẩn 
ở mẫu . Khi giải ta cần tìm điều kiện 
xác định của bất phương trình , sau đó 
phải đối chiếu với điều kiện xác định 
của bất phương trình để nhận nghiệm . 
Ta có phương trình : 3x – 1 – x = 2 
Giải pt tìm được x = 
3
2
 ( TMĐK ) 
Bài 10 /131 sgk 
Giải các phương trình : 
2
1 5 15
a)
x 1 x 2 (x 1)(2 x)
x 1 x 5x 2
b)
x 2 x 2 4 x
− =
+ − + −
− −
− =
+ − −
a ) ĐK : x  - 1 ; x  2 
Quy đồng khử mẫu ta được : 
x – 2 – 5 ( x + 1 ) = -15 
 x – 2 – 5x – 5= - 15 
 - 4x = - 8 
 x = 2 ( Không TMĐKXĐ ) 
Vậy pt vô nghiệm 
b ) ĐK : x   2 
Quy đồng khử mẫu 
( x – 1 ) ( 2 – x ) + x ( x + 2 ) = 5x – 2 
2x + x – 2 + x2 + 2x – 5x + 2 = 0 
0x = 0 
Vậy phương trình có nghiệm là bất kỳ 
số nào   2 
Bài 15/131: Giải bất phương trình 
1
1
3
x
x
−
−
 (1) 
ĐKXĐ: 3x  
1
(1) 1 0
3
( 1) ( 3)
0
3
1 3
0
3
2
0
3
3 0 3
x
x
x x
x
x x
x
x
x x
−
 − 
−
− − −
 
−
− − +
 
−
 
−
 −   
Vậy tập nghiệm của bất phương trình 
là {x/x>3} 
HĐ 4: Hoạt động tìm tòi, mở rộng 
GVchốt lại các dạng bài đã chữa 
4. Dặn dò. 
Tiết sau tiếp tục ôn tập, trọng tâm là giải các bài toán bằng cách lập phương 
trình và bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức. 
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 59: ÔN TẬP CUỐI NĂM (T3) 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- HS biết Ôn tập dạng toán giải bài toán bằng cách lập phương trình, rút gọn 
biểu thức 
- HS hiểu dạng toán giải bài toán bằng cách lập phương trình, rút gọn biểu thức. 
2.Kỹ năng: 
- HS được rèn kĩ năng giải bài tập dạng trên. 
- HS thực hiện thành thạo các qui tắc giải phương trình, giải bài toán bằng cách 
lập phương trình. 
3.Thái độ: 
- Hs có thói quen cẩn thận, chính xác khi làm bài tập 
- HS hăng hái tham gia xây dựng bài. 
4. Năng lực – phẩm chất: 
Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác . 
Phẩm chất: HS có tính độc lập, chủ động sáng tạo. 
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Phấn màu, bảng phụ.. 
- HS : Bảng nhóm 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 
1. Phương pháp: luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, hỏi đáp. 
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, động não 
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong hoạt động luyện tập 
3. Bài mới: 
HĐ 1: Hoạt động khởi động: tổ chức cho học sinh chơi trò chơi 
HĐ 2. Hoạt động luyện tập – vận dụng 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV,HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT 
I. Lý thuyết 
GV: Nhắc lại các bứớc giải bài toán bằng cách lập phương trình? 
GV gọi HS nhận xét và cho điểm 
HS : 
B1: Lập phương trình 
- Chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn 
- Tìm mối liên hệ để lập phương trình 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV,HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT 
B2: Giải phương trình 
B3: Chọn ẩn, rồi kết luận 
2: Luyện tập 
Phương pháp: luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, 
Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động 
não 
Bài 12/131 
GV : Nghiên cứu BT 13/131 ở bảng 
phụ? 
+ Điền vào ô trống trong bảng 
 v 
(km/h) 
t 
(h) 
S 
(km) 
Lúc 
đi 
Lúc 
về 
 x 
+ Dựa vào bảng tóm tắt trên lên bảng 
trình bày lời giải? 
HS: Trình bày lời giải ở phần ghi bảng 
+ Nhận xét bài làm của bạn? 
+ Chữa và yêu cầu HS chữa bài 
GV: Nghiên cứu BT 10/151 sbt ở bảng 
phụ? 
+ Lập bảng tóm tắt theo sơ đồ khi gọi 
vận tốc dự định là x (km/h)? 
+ Các nhóm trình bày lời giải theo sơ đồ 
trên? 
+ Đưa ra đáp án để các nhóm tự kiểm 
tra bài làm của nhóm mình, sau đó chữa 
bài 
 GV : Nghiên cứu dạng bài tập rút gọn 
biểu thức ở bảng phụ, cho biểu thức 
2 2
2 1
( ) :
4 2 4
x
x x x
+
− − −
a) Rút gọn biểu thức A 
b) Tìm x để A <-3 
c) Tìm x để A = 0 
Bài 12/131 
Lập bảng. 
Giải: 
Đổi: 20 phút = 1/3 giờ 
Gọi quãng đường AB là x (x>0) 
Thời gian lượt đi là: x/25 (giờ) 
Thời gian lượt về là: x/30 (giờ) 
Thời gian lượt về ít hơn thời gian 
lượt đi 20 phút nên ta có phương 
trình: 
x/25 – x/30 = 1/3 
x = 50 (km) thỏa mãn điều kiện 
vậy quãng đường AB dài 50 km 
HS nghiên cứu đề bài 
HS hoạt động theo nhóm 
HS theo dõi đáp án và tự chấm bài 
của nhóm mình 
HS đọc đề bài ở trên bảng 
 v 
(km/h) 
t 
(h) 
S 
(km) 
Lúc 
đi 
25 x/25 x; 
x>0 
Lúc 
về 
30 x/30 x 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV,HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT 
+ 2 em lên bảng giải phần a? 
HS trình bày lời giải ở phần ghi bảng 
Nhận xét bài làm của từng bạn? 
HS nhận xét 
+ Biểu thức A <-3 khi nào? 
HS : Khi - x - 4 < -3 
 -x < - 3 +4 
 x > -1 
A = 0 -x - 4 = 0 
- x = 4 
x = -4 
+ Biểu thức A = 0 khi nào? 
Yêu cầu HS tự chữa phần b và c vào vở 
bài tập 
HĐ 4 .Hoạt động tìm tòi, mở rộng 
GVchốt lại các dạng bài đã chữa 
4. Dặn dò. 
- Rèn luyện thêm kĩ năng phân tích, trình bày và tính toán 
- Làm bài tập, ôn tập chuẩn bị KTHK II 
            File đính kèm:
 giao_an_dai_so_lop_8_tiet_57_den_59_truong_ptdtbt_thcs_ta_mu.pdf giao_an_dai_so_lop_8_tiet_57_den_59_truong_ptdtbt_thcs_ta_mu.pdf