Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 55+56 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- HS hiểu và biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng ax và dạng x a + .

2. Kĩ năng:

-Hs vận dụng giải một số phương trình dạng ax cx d = + và dạng x a cx d + = + .

- HS thực hiện được và nắm được phương pháp giải phương trình chứa dấu giá

trị tuyệt đối.

-HS thực hiện thành thạo kĩ năng giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

3.Thái độ: HS có thói quen rèn luyện tính cẩn thận khi phân tích và trình bày.

- Rèn cho hs tính cách chính xác khoa học giáo dục đức tính cẩn thận.

4.Năng lực – phẩm chất:

Năng lực: HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực tự quản bản thân, năng lực tư

duy sáng tạo.

Phẩm chất: HS biết sống tự chủ, có trách nhiệm với bản thân, sống yêu thương .

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Phấn màu, bảng phụ.

2. HS : Bảng nhóm

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình.

2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, kĩ thuật thảo luận nhóm

IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

(Kết hợp trong các HĐ)

3. Bài mới:

HĐ 1: Hoạt động khởi động: Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức

pdf6 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 66 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 55+56 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/6/2020 Ngày dạy: 15/6/2020 Tiết 55: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS hiểu và biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng ax và dạng x a+ . 2. Kĩ năng: -Hs vận dụng giải một số phương trình dạng ax cx d= + và dạng x a cx d+ = + . - HS thực hiện được và nắm được phương pháp giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. -HS thực hiện thành thạo kĩ năng giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 3.Thái độ: HS có thói quen rèn luyện tính cẩn thận khi phân tích và trình bày. - Rèn cho hs tính cách chính xác khoa học giáo dục đức tính cẩn thận. 4.Năng lực – phẩm chất: Năng lực: HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực tự quản bản thân, năng lực tư duy sáng tạo. Phẩm chất: HS biết sống tự chủ, có trách nhiệm với bản thân, sống yêu thương . II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Phấn màu, bảng phụ. 2. HS : Bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, kĩ thuật thảo luận nhóm IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong các HĐ) 3. Bài mới: HĐ 1: Hoạt động khởi động: Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức HĐ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 1: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối ( 15 phút) -Phát biểu đn giá trị tuyệt đối của 1 số a? -Tìm |12|; | - 2 3 | ; |0| ? - Cho biểu thức | x-3| , hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức khi: a, x 3 b, x < 3 GV: Ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tuỳ theo giá trị của biểu thức ở trong dấu giá trị tuyệt đối là âm hay không âm | a| = a nếu a 0 | a | = - a nếu a < 0 | 12 | = 12; | - 2 3 | = 2 3 ; |0| = 0 a,Nếu x 3 x – 30  | x – 3| = x – 3 b, Nếu x < 3 x – 3 < 0  | x- 3| = 3 - x Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt -Gọi 2 HS lên bảng làm -GV yêu cầu Hs nhận xét -GV yêu cầu HS làm theo nhóm( nửa lớp làm câu a, nửa lớp làm câu b) -Sau 5’ gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày VD 1 ( SGK/ ) * Rút gọn các biểu thức: a, C = |- 3x| + 7x – 4 khi x  0 Khi x  0  - 3x 0  | - 3x| = - 3x C = - 3x +7x – 4 = 4x – 4 b, D = 5 – 4x + | x - 6| khi x < 6 Khi x < 6 x – 6 < 0  | x - 6| = 6 – x  D = 5 – 4x + 6 – x = 11 – 5x 2: Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối (15 phút) GV: Để bỏ dấu | | trong PT ta cần xét 2 trường hợp: a, 3x 0 b, 3x < 0 GV hướng dẫn HS giải và cách trình bày ? Cần xét những trường hợp nào Gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày lời giải x = 4 có nhận được không? x = 6 có nhận được không? - Kết luận gì về tập nghiệm của PT -GV yêu cầu HS làm -Hs làm bài tập theo nhóm -Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày -GV hướng dẫn hs : -Chia 2 trường hợp trong mỗi câu a) TH1 : x+5  0  x-5 * VD 2: Giải PT: | 3x | = x + 4 a, Nếu 3x  0 x  0  | 3x| = 3x Ta có PT: 3x = x + 4  2x = 4  x = 2 ( TMĐK x  0 ) b, Nếu 3x < 0 x < 0  | 3x | = -3x Ta có PT: - 3x = x + 4  - 4x = 4  x= -1 (TMĐK x < 0 ) Vậy tập nghiệm của PT là S = { - 1; 2} * VD 3: Giải PT: | x – 3 | = 9 – 2x a, Nếu x – 3  0  x  3  | x – 3 | = 3 – x Ta có PT: x – 3 = 9 – 2x  3x = 12  x = 4 ( TMĐK x3) b, Nếu x – 3 < 0 x < 3  | x – 3 | = 3 –x Ta có PT: 3 – x = 9 – 2x  x = 6 ( Không thoả mãn ĐK x>3) Tập nghiệm của PT là S = { 4} Giải các PT sau: ?1 1 ?1 1 ?2 ?2 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt TH2 : x+5< 0  x<-5 b) TH1 :-5x  0  x 0 TH2 : -5x 0 a, | x + 5| = 3x + 1 * Nếu x + 5 0 x  - 5  | x+ 5| = x + 5 Ta có PT: x+ 5 = 3x + 1  - 2x = -4  x = 2 ( Thoả mãn ĐK x  - 5 ) * Nếu x + 5 < 0 x < - 5  | x + 5| = -x – 5 Ta có PT: - x - 5 = 3x + 1  x = 3 2 − ( Không tm ĐK x < - 5) b, | - 5x | = 2x +21 * Nếu – 5x 0 x 0  | - 5x | = - 5x Ta có PT: - 5x = 2x + 21  x = -3 ( TM ĐK x 0) * Nếu – 5x 0  | - 5x | = 5x Ta có PT: 5x = 2x + 21  x = 7 (TMĐK x > 0) Vậy tập nghiệm của PT là S = { - 3; 7} HĐ 3 – 4 .Hoạt động luyện tập – Vận dụng: Bài tập trắc nghiệm: Biểu thức rút gọn của 2 1 3x− + với x > 1 là: A. 2x + 2 B. 2x+ 4 C. 4 – 2x D. 2 – 2x Đáp án A - Gv yêu cầu HS nêu các bước cơ bản khi giải pt chứa dấu GTTĐ. HĐ 5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm GV kiểm tra các nhóm làm bài - Gọi đại diện 1 nhóm trình bày * Bài 36 (SGK/51): Giải PT: c, | 4x| = 2x + 12 * Nếu 4x 0 x  0  | 4x | = 4x Ta có PT: 4x = 2x + 12  x = 6(TMĐK x 0) * Nếu 4x < 0 x < 0  | 4x | = - 4x Ta có PT: - 4x = 2x + 12  x = -2 ( TMĐK x < 0) Tập nghiệm của PT là S = { - 2; 6} 4. Hướng dẫn về nhà. - BTVN: 35,36,37( SGK/51) - Tiết 56 ôn tập chương IV + Làm các câu hỏi ôn tập chương IV + Phát biểu thành lời các t/c liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân Bài 38, 39, 40, 41 ( SGK/53). Ngày soạn: 13/6/2020 Ngày dạy: 16/6/2020 Tiết 56: ÔN TẬP CHƯƠNG IV I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết Ôn tập kiến thức chương IV. - HS hiểu kiến thức chương IV. 2.Kỹ năng: - HS thực hiện được kĩ năng giải các phương trình và bất phương trình. -HS thực hiện thành thạo qui tăc chuyển vê để giải phương trình và bất phương trình. 3. Thái độ: HS có thói quen kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác khi giải toán. -Rèn cho hs tính cách tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. 4.Năng lực – phẩm chất: Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực hợp tác, năng lực tự quản bản thân... Phẩm chất: HS có tính tự lập, chủ động trong công việc... II. CHUẨN BỊ: -GV: Phấn màu, bảng phụ. - HS : Bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Vấn đáp,hoạt động nhóm.hoạt động cá nhân. 2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm, động não. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động khởi động 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong hoạt động luyện tập) 3. Bài mới: HĐ 1: Hoạt động khởi động: tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền hộp quà HĐ 2. Hoạt động luyện tập: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Ôn tập về bất đẳng thức bất phương trình ? 1 ) Thế nào là bất đẳng thức ? Cho ví dụ ? Viết công thức liên hệ giữa thứ tự và phép cộng , giữa thứ tự và phép nhân , tính chất bắc cầu của thứ tự . Chữa bài 38 ( a ) tr 53 sgk Cho m < n chứng minh : m + 2 < n + 2 GVnhận xét cho điểm: Các phần khác HS trả lời miệng GVyêu cầu hs làm bài 38 ( b ) / 53 sgk Bài 38/ Tr 53 SGK a) Cho m > n , cộng thêm 2 vào hai vế của bất đẳng thức được m + 2 > n + 2 b) Cho m > n  -2m < -2n (Nhân hai vế BĐT với -2 rồi đổi chiều ) Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt Chữa bài 39 ( a , b ) tr 53 sgk kiểm tra xem -2 là nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau . a ) – 3x + 2 < - 5 b ) 10 – 2x < 2 HS trả lời HS nhận xét GVnhận xét cho điểm. GVyêu cầu hs làm bài 41 / 53 SGK theo dãy . Dãy 1 làm phần a Dãy 2 làm phần d Đại diện 2 dãy lên bảng chữa Các phần còn lại về nhà làm tiếp và làm thêm bài 42 GVyêu cầu hs làm bài 43 / 53 , 54 SGK theo nhóm . GVđưa đề bài lên bảng phụ , Nửa lớp làm câu a và c Nửa lớp làm câu b , d HS thảo luận nhóm trong thời gian GVtheo dõi các nhóm hoạt động . Đại diện hai nhóm trình bày , hs nhận xét HĐ 2:Ôn tập về phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối . GVyêu cầu hs làm bài 45 / 54 sgk a ) 3x = x + 8 GVcho hs ôn lại cách giải phương trình Bài 39 ( a , b ) tr 53 sgk HS nêu cách làm : a ) Thay x = - 2 vào bpt ta được : ( - 3 ) . ( - 2 ) < - 5 là một khẳng định đúng . Vậy ( - 2 ) là một nghiệm của bất phương trình . b ) Thay x = - 2 vào bất phương trình ta được : 10 – ( - 2 ) < 2 là một khẳng định sai . Vậy ( - 2 ) không phải là nghiệm của bất phương trình . Bài 41/ Tr 53 SGK a ) 2 x 5 4 −   2 – x < 20  - x < 18  x < -18 d) 2x 3 4 x 4 3 2x 3 4 x 4 3 + −  − − + −    6x + 9 ≤ 16 – 4x  10x ≤ 7  x ≤ 0 ,7 Bài 43/ Tr 53 SGK a ) Lập bất phương trình . 5 – 2x < 0  x < 2,5 b ) Lập bất phương trình : x + 3 < 4x – 5  x < 8 3 c ) Lập bất phương trình . x2 + 1  ( x – 2 )2  3 x 4  Bài 45/ Tr 54 SGK Trường hợp 1 : Nếu 3x  0  x  0 thì 3x = 3x ta có phương trình : 3x = x + 8  2x = 8  x = 4 ( TMĐK x  0 ) Trường hợp 2 : Nếu 3x < 0  x < 0 Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt giá trị tuyệt đối qua phần a . Hỏi : Để giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối ta phải xét nhưng trường hợp nào? HS : Để giải phương trình này ta cần xét hai trường hợp là 3x  0 và 3x < 0 GVyêu cầu 2 hs lên bảng mỗi em xét một trường hợp . Yêu cầu Hs về nhà làm tiếp câu b , c thì 3x = - 3x Ta có phương trình : - 3x = x + 8  - 4x = 8  = - 2 ( TMĐK x < 0 ) Vậy tập nghiệm của phương trình là : S = { - 2 ; -4 } 3: Bài tập phát triểm tư duy( 5 phút) Tìm x sao cho: a, x2 > 0 b, ( x – 2)(x – 5) > 0 Gợi ý: Tích 2 thừa số > 0 khi nào GVyêu cầu 2 hs lên bảng mỗi em xét một trường hợp . *Bài 86 (SBT/50) a, x2 > 0 với mọi x  0 b, (x-2)(x-5) >0 khi 2 thừa số cùng dấu: * 2 0 2 5 0 5 x x x x −      −     x>5 * 2 0 2 2 5 0 5 x x x x x −        −    Vậy (x-2)(x-5) > 0  x5 | )///////////////( 0 2 5 HĐ 3.Hoạt động vận dụng GVchốt lại các dạng bài đã chữa nhắc nhở HS tiếp tục ôn tập HĐ 4.Hoạt động tìm tòi, mở rộng. Hướng dẫn bài 44 / 54 sgk GVyêu cầu hs đọc đề bài , nêu cách làm . GV: Ta giải bài toán này bằng cách lập bất phương trình . Tương tự như giải bài toán bằng các lập phương trình , em hãy : -Chọn ẩn số, nêu đơn vị, điều kiện -Biểu diễn các đại lượng của bài -Lập bất phương trình -Giải bất phương trình -Trả lời bài toán Hs trả lời miệng Gọi số câu hỏi phải trả lời đúng là x ( câu ) ĐK x >0 x nguyên Vậy số câu trả lời sai là : ( 10 – x ) câu . Ta có bất phương trình : 10 + 5x – ( 10 – x )  40  10 + 5x – 10 + x  40  6x  40  x  40 6 Mà x nguyên  x  {7 , 8 , 9 , 10 } Vậy số câu trả lời đúng phải là 7 , 8 , 9 hoặc 10 câu 4. Hướng dẫn về nhà Ôn tập các kiến thức về bất đẳng thức, bất phương trình, phương trình giá trị tuyệt đối . Chuẩn bị các câu hỏi trong phần ôn tập cuối năm

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_5556_nam_hoc_2019_2020_truong_ptdt.pdf