I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh làm được bài tập nhận dạng về phương trình bậc nhất, phương trình tích. Giải được bài tập về phương trình bậc nhất, phương trình tích.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức để giải một số dạng toán bậc nhất: toán chuyển động, toán quan hệ số.
3. Thái độ: HS có thói quen làm việc khoa học.
- Rèn cho hs tính cách cẩn thận khi khi phân tích và trình bày các bước biến đổi.
4. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tính toán, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự học.
- Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu
2. HS : SGK
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm.
2. Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 267 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 48: Ôn tập Chương III - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 12/ 05/2020 - 8A4, 13/05/2020 - 8A2
Tiết 48: ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh làm được bài tập nhận dạng về phương trình bậc nhất, phương trình tích. Giải được bài tập về phương trình bậc nhất, phương trình tích.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức để giải một số dạng toán bậc nhất: toán chuyển động, toán quan hệ số.
3. Thái độ: HS có thói quen làm việc khoa học.
- Rèn cho hs tính cách cẩn thận khi khi phân tích và trình bày các bước biến đổi.
4. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tính toán, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự học.
- Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu
2. HS : SGK
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm.
2. Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Treo bảng phụ và yêu cầu HS hoàn thành các phát biểu theo yêu cầu câu hỏi SGK.
+ Bổ xung và khắc sâu kiến thức
- Giáo viên cho HS chữa bài tập 1 a, b
- Giáo viên cho HS chữa bài tập 11 a,b
- Giáo viên tranh thủ kiểm tra vở bài tập của một số em học sinh.
+ Cho HS làm tiếp bài 17 trang 14 sách giáo khoa
Giáo viên gọi học sinh lên bảng trình bày
+ Theo dõi, nhận xét
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm bài.
+ Theo dõi HD HS làm bài.
? Nhận xét bài làm?
Hướng dẫn hs giải pt tích
A. Lý thuyết
Các dạng phương trình bậc nhất và cách giải
- Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng: ax+b = 0 (a 0)
Cách giải :
.....................có nghiệm duy nhất :
Phương trình tích có dạng:
A(x) .B(x) = 0
Cách giải :
- Phương trình chứa ẩn ở mẫu:
Cách giải:
B. Bài tập
Bài tập 1
4x – 20 = 0 4x = 20
x = x = 5
Vậy phương trình có tập nghiệm là
b) 2x + x + 12 = 0 3x + 12 = 0
3x = -12 x = x = - 4
Vậy phương trình có tập nghiệm là
Bài tập 11a, b SGK trang 13.
Vậy S = {-1}
Vậy S = {0}
Bài 17 (SGK-14)
a)
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {3}
b)
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {5}
d)
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {8}
Vậy S = {7}
Bài 51 (SGK-33):
a)
2x + 1 = 0
hoặc 6 – 2x = 0
*) 2x + 1 = 0
*) 6 – 2x = 0 x = 3
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S =
Hoạt đông 3: Luyện tập
- Bài tập 51a,b(Sgk – 33): giải các phương trình sau
(yêu cầu HS lên bảng làm câu a/)
Hoạt đông 4: Vận dụng
- Nhắc lại các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích.
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Năm vững cách giải bài tập về phương trình bậc nhất, phương trình tích.
Bài tập 51(c, d) (Sgk – 33)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC CHO TIẾT SAU
- Về nhà : Ôn tập kỹ lý thuyết
- Bài tập: Tất cả các bài tập còn lại trang 33 + trang 34 sách giáo khoa.
- Giờ sau tiếp tục ôn tập.
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_tiet_48_on_tap_chuong_iii_nam_hoc_2019.doc